được tác giả mã hóa lại (recode into same variables) thành 3 mức độ chính: 1. Từ Rất thấp-> Thấp; 3. Bình thường; 5. Cao-> Rất cao.
Việc đánh giá độ tin cậy và giá trị của thang đo được thực hiện bằng phương pháp hệ số tin cậy Cronbach alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis) thông qua phần mềm xử lý SPSS 18 để loại bỏ tiêu chí quan sát không đáp ứng tiêu chuẩn. Tiêu chuẩn Bartlett và hệ số KMO dùng để đánh giá sự thích hợp của các nhân tố EFA. Kết quả phân tích toàn bộ nhân tố và theo từng nhóm nhân tố riêng biệt thực hiện ở Bước 3 và 4 dưới đây được rút ra từ xử lý phần mền SPSS 18.
Bước 3: Kiểm tra thang đo (analyse-scale-relability analysis) toàn bộ 62 tiêu chí thuộc 16 nhân tố của 3 nhóm A, B và C, cho kết quả các tiêu chí thuộc tính của các nhân tố là phù hợp, với hệ số Cronbach's Alpha đạt 0,949. Tuy nhiên, sau khi tiếp tục phân tích nhân tố (tại Bước 4 dưới đây), nhóm B bị loại bớt 2 tiêu chí, như vậy còn lại 60 tiêu chí thuộc 14 nhân tố (chia 3 nhóm), hệ số Cronbach's Alpha sau xử lý đạt 0,947, cho thấy các nhân tố và tiêu chí sau xử lý là phù hợp (Chi tiết xem thêm Phụ lục 13).
Kết quả thống kê độ tin cậy (Reliability Statistics) (cho 62 tiêu chí)
N of Items | |
0,949 | 62 |
Có thể bạn quan tâm!
- Nhóm Nhân Tố Thuộc Về Kiểm Toán Viên/nhóm Kiểm Toán
- Nhóm Nhân Tố Thuộc Về Công Ty Kiểm Toán Ảnh Hưởng Tới Chất Lượng Kiểm Toán Bctc
- Đặc Điểm Đối Tượng Trả Lời Phiếu Khảo Sát
- Nhóm Nhân Tố Thuộc Về Kiểm Toán Viên/nhóm Kiểm Toán
- Mức Độ Ảnh Hưởng Của Các Tiêu Chí Thuộc Nhóm Ctkt Tới Chất Lượng Kiểm Toán
- Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Kiểm Toán Báo Cáo Tài Chính Các Doanh Nghiệp Niêm Yết Trên Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam
Xem toàn bộ 225 trang tài liệu này.
Kết quả thống kê độ tin cậy (Reliability Statistics)- (sau xử lý còn 60 tiêu chí)
N of Items | |
0,947 | 60 |
Bước 4: Kiểm tra thang đo theo từng nhóm nhân tố (dữ liệu từ SPSS)
*Kết quả phân tích nhân tố của Nhóm A- nhóm bên ngoài
Bảng Kết quả KMO and Bartlett's Test của nhóm A dưới đây cho kết quả KMO=0,8, đồng thời Bảng phân tích nhân tố của nhóm A (Rotated Component Matrixa) dưới đây cho kết quả 3 nhân tố với 12 tiêu chí đo lường nhân tố là phù hợp với giá trị Absolute đạt trên 0,50.
Kết quả KMO and Bartlett's Test của nhóm A
0,800 | |
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square | 566,591 |
df | 66 |
Sig. | 0,000 |
Bảng phân tích nhân tố của nhóm A (Rotated Component Matrixa)
Nhân tố (Component) | |||
1 | 2 | 3 | |
Nhân tố 1. Môi trường pháp lý cho hoạt động kiểm toán BCTC DNNY (MoitruongPL) -Sự đầy đủ của hệ thống chuẩn mực và chế độ kiểm toán -Sự phù hợp của hệ thống chuẩn mực kiểm toán -Chế tài xử phạt và trách nhiệm của các bên liên quan | 0,781 0,695 0,679 | 0,304 | |
Nhân tố 2. Nhân tố thuộc về khách hàng là DNNY (DNNY) | |||
-Sự hiểu biết của ban lãnh đạo DNNY về luật pháp, chuẩn mực và các | 0,781 | ||
quy định pháp lý hiện hành có liên quan | |||
-Tính chính trực của Ban lãnh đạo DNNY về trách nhiệm công bố BCTC | 0,808 | ||
trung thực và hợp lý | |||
-Qui mô và tổ chức của DNNY | 0,310 | 0,461 | |
-Tính phức tạp trong lĩnh vực ngành nghề kinh doanh của DNNY | 0,676 | ||
-Tính phức tạp của các khoản mục/nghiệp vụ trên BCTC của DNNY | 0,768 | ||
-Chất lượng của hệ thống kiểm soát nội bộ DNNY | 0,681 | ||
Nhân tố 3. Nhân tố bên ngoài khác (Ngoaikhac) | |||
-Tình trạng kinh tế vĩ mô | 0,854 | ||
-Môi trường văn hóa, tập quán, thói quen | 0,874 | ||
-Vai trò kiểm soát chất lượng kiểm toán BCTC DNNY từ ngoài (Ủy ban | 0,648 | ||
CKNN, Bộ Tài chính, Hiệp hội) |
Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 5 iterations.
*Kết quả phân tích nhân tố của Nhóm B- nhóm thuộc về KTV/nhóm KT
Thực hiện phân tích nhân tố ban đầu cho kết quả KMO= 0,848 và Bảng phân tích nhân tố của nhóm B cho kết quả 2 tiêu chí đo lường nhân tố bị loại do có giá trị Absolute <0,50, chỉ còn lại 30 tiêu chí đo lường phù hợp, cụ thể từ 8 nhân tố ban đầu được nhóm lại còn 6 nhân tố, trong đó, 2 nhân tố Kinh nghiệm và Chuyên sâu ghép vào một nhân tố (gọi chung là Chuyên sâu), và 2 nhân tố Ý thức và Thái độ nghề nghiệp ghép vào thành một nhân tố gọi chung là Ý thức (Chi tiết xem thêm Phụ lục 13). Bảng KMO and Bartlett's Test sau xử lý dưới đây cho kết quả KMO=0,848 và Bảng phân tích nhân tố sau xử lý cũng cho kết quả chia nhóm là phù hợp, chi tiết xem Bảng dưới dây:
Kết quả KMO and Bartlett's Test của nhóm B ()
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. | 0,848 |
Bartlett's Test of Approx. Chi-Square | 2975,190 |
Sphericity df | 435 |
Sig. | 0,000 |
Bảng phân tích nhân tố của nhóm B (Rotated Component Matrixa) (sau xử lý)
Component | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | |
Nhân tố 1. Độc lập | ||||||
Độc lập về quan hệ xã hội với DNNY | 0,820 | |||||
Độc lập về quan hệ kinh tế với DNNY | 0,730 | |||||
Độc lập trong việc thu thập và đánh giá các bằng chứng kiểm toán thu | 0,545 | |||||
thập được | ||||||
Tuyên bố về cam kết độc lập (independent commitment) trước khi | 0,503 | |||||
tiến hành kiểm toán các DNNY | ||||||
Nhân tố 2. Trình độ | ||||||
Có chứng chỉ hành nghề quốc tế | 0,519 | 0,505 | ||||
Có chứng chỉ hành nghề Việt Nam | 0,827 | |||||
Cập nhật kiến thức hàng năm do Hiệp hội hành nghề tổ chức | 0,835 | |||||
Nhân tố 3. Chuyên sâu | ||||||
Khả năng dự đoán và nhận biết cơ hội và rủi ro liên quan đến DNNY | 0,563 | |||||
Khả năng xét đoán và phát hiện các sai phạm trọng yếu | 0,679 | |||||
Khả năng tự nghiên cứu và trau dồi các kiến thức liên quan đến kế | 0,620 | |||||
toán, kiểm toán và các lĩnh vực mà khách hàng hoạt động | ||||||
Kinh nghiệm kiểm toán BCTC | 0,714 | |||||
Kinh nghiệm kiểm toán BCTC của các DN có cùng ngành nghề | 0,804 | |||||
Nhân tố 4. Ý thức | ||||||
Thực hiện công việc kiểm toán với sự thận trọng thích đáng | 0,754 | |||||
Xem xét, cân nhắc tất cả các khía cạnh trong cuộc kiểm toán trước khi | 0,702 | |||||
đưa ra ý kiến kết luận kiểm toán | ||||||
Tập trung cao độ và tuân thủ các chuẩn mực nghề nghiệp trong cuộc KT | 0,587 | |||||
Thực hiện cuộc kiểm toán với thái độ hoài nghi nghề nghiệp | 0,648 | |||||
Đánh giá độ tin cậy của các Bản giải trình, tài liệu mà DNNY cung | 0,641 | |||||
cấp ở mức độ nhất định thông qua thái độ hoài nghi | ||||||
Nghi ngờ khả năng có sai phạm trọng yếu trong BCTC, do vậy cần | 0,501 | |||||
phải thu thập đầy đủ và có giá trị các bằng chứng kiểm toán | ||||||
Tư cách đạo đức nghề nghiệp | 0,641 | |||||
Thái độ chính trực, khách quan và công bằng | 0,713 | |||||
Ý thức tuân thủ các nguyên tắc và quy định về nghề nghiệp | 0,715 | |||||
Nhân tố 5. Chuyên nghiệp | ||||||
Lập kế hoạch kiểm toán kỹ lưỡng và chi tiết | 0,653 | |||||
Sắp xếp công việc kiểm toán hợp lý và khoa học | 0,739 | |||||
Thực hiện kiểm toán một cách linh hoạt và chặt chẽ | 0,699 | |||||
Đưa ra ý kiến kiểm toán xác đáng về BCTC của DNNY | 0,657 | |||||
Tư vấn cho DNNY những điểm yếu và những điểm hạn chế trong | 0,647 | |||||
công tác quản lý tài chính và điều hành của doanh nghiệp | ||||||
Nhân tố 6. Áp lực | ||||||
Thời gian từ khi bắt đầu đến khi kết thúc cuộc kiểm toán | 0,788 | |||||
Áp lực từ phía DNNY trong việc phát hành báo cáo kiểm toán | 0,913 | |||||
Có quá nhiều khách hàng trong một thời gian nhất định | 0,834 | |||||
Áp lực từ phía ban giám đốc công ty kiểm toán trong việc hoàn thiện | 0,862 | |||||
hồ sơ kiểm toán và phát hành báo cáo kiểm toán |
Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 8 iterations.
*Kết quả phân tích nhân tố của Nhóm C- nhóm thuộc về CTKT
Bảng Kết quả KMO and Bartlett's Test của nhóm C dưới đây cho kết quả KMO= 0,803 là tốt. Bảng phân tích nhân tố của nhóm C (Rotated Component Matrixa) cho kết quả phân nhóm như ban đầu là phù hợp với giá trị Absolute >0,5.
Kết quả KMO and Bartlett's Test của nhóm C
0,803 | |
Bartlett's Test of Approx. Chi-Square | 1142,753 |
Sphericity df | 153 |
Sig. | 0,000 |
Bảng phân tích nhân tố của nhóm C (Rotated Component Matrixa)
Nhân tố (Component) | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | |
Nhân tố 1. Qui mô | ||||
Lịch sử hoạt động công ty | 0,818 | |||
Qui mô khách hàng | 0,827 | |||
Qui mô kiểm toán viên và nhân viên | 0,711 | |||
Qui mô vốn điều lệ | 0,590 | |||
Nhân tố 2. Danh tiếng | ||||
Danh tiếng/tên tuổi của công ty kiểm toán | 0,578 | |||
Danh tiếng, tên tuổi của kiểm toán viên | 0,620 | |||
Là thành viên hãng kiểm toán quốc tế | 0,557 | |||
Nhân tố 3. Điều kiện làm việc | ||||
Phương pháp, công cụ thực hiện kiểm toán chuyên nghiệp | 0,639 | |||
Môi trường văn hóa trong CTKT | 0,719 | |||
Phương tiện làm việc cá nhân của KTV/nhóm kiểm toán | 0,808 | |||
Chế độ lương, thưởng, công tác của KTV/nhóm kiểm toán | 0,647 | |||
Nhân tố 4. Phí | ||||
Phí kiểm toán | 0,794 | |||
Thời gian hoàn thành báo cáo kiểm toán | 0,742 | |||
Nhân tố 5. Hệ thống kiểm soát chất lượng của CTKT | ||||
Cam kết đảm bảo chất lượng trước mỗi cuộc kiểm toán | 0,672 | |||
Khâu chấp nhận khách hàng | 0,737 | |||
Vai trò của người kiểm soát độc lập trong CTKT đối với từng cuộc | 0,758 | |||
kiểm toán | ||||
Vai trò của bộ phận giám sát chất lượng kiểm toán nói chung | 0,842 | |||
Chất lượng qui trình kiểm soát chất lượng | 0,823 |
Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 5 iterations.
Như vậy, sau khi tiến hành phân tích nhân tố, các tiêu chí và số nhân tố thuộc nhóm Bên ngoài (nhóm A) và nhóm Công ty kiểm toán (nhóm C) được giữ nguyên. Riêng nhóm KTV (nhóm B), tác giả quyết định loại 2 tiêu chí gồm “Kiến thức được
đào tạo cơ bản (bằng cấp) chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính và thuế” và “Đáp ứng được kỳ vọng của DNNY về BCTC được kiểm toán”, do không đảm bảo giá trị Absolute >0,5 (nội dung 2 tiêu chí này đã được các KTV lưu ý trong quá trình khảo sát thực tế). Đồng thời, theo kết quả phân tích nhân tố tại Bảng phân tích nhân tố của nhóm B (Rotated Component Matrix), cho kết quả 8 nhân tố được xác định ban đầu đã còn lại 6 nhân tố. Cụ thể, nhân tố Thái độ nghề nghiệp và Ý thức chỉ được coi là một nhóm, sau đây gọi chung là Ý thức, đồng thời, các tiêu chí thuộc nhân tố Kinh nghiệm và Chuyên sâu được gộp là một nhóm, sau đây gọi chung là Chuyên sâu. Như vậy, số tiêu chí thuộc tính sau phân tích nhân tố là 60, thuộc 14 nhân tố chia 3 nhóm A, B, C như Bảng 3.2 dưới đây.
Bảng 3.2: Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng kiểm toán BCTC DNNY trên TTCK Việt Nam (sau khảo sát, xử lý trên SPSS)
Nhân tố | Ký hiệu | Số tiêu chí | |
A. Nhân tố Nhóm bên ngoài (3 nhân tố-12 tiêu chí) | 1. Môi trường pháp lý cho hoạt động kiểm toán BCTC DNNY | MoitruongPL | 03 |
2. Nhân tố thuộc về khách hàng là DNNY | DNNY | 06 | |
3. Nhân tố bên ngoài khác | Ngoaikhac | 03 | |
B. Nhân tố Nhóm KTV (6 nhân tố- 30 tiêu chí) | 4. Tính độc lập của KTV/CTKT | Doclap | 04 |
5. Trình độ chuyên môn của KTV/nhóm kiểm toán | Trinhdo | 03 | |
6. Kinh nghiệm chuyên sâu của KTV/nhóm kiểm toán | Chuyensau | 05 | |
7. Ý thức và thái độ nghề nghiệp của KTV/nhóm kiểm toán | Ythuc | 08 | |
8. Tính chuyên nghiệp của KTV/nhóm KT khi thực hiện cuộc kiểm toán tại khách hàng | Chuyennghiep | 06 | |
9. Áp lực mùa vụ kiểm toán đối với KTV/nhóm kiểm toán | Apluc | 04 | |
C. Nhân tố thuộc Nhóm CTKT (5 nhân tố-18 tiêu chí) | 10. Quy mô của các Công ty kiểm toán | Quimo | 04 |
11. Danh tiếng của Công ty kiểm toán | Danhtieng | 03 | |
12. Điều kiện làm việc của CTKT | ĐKLV | 04 | |
13. Phí/thời gian hoàn thành BCKiT | Phi | 02 | |
14. Hệ thống kiểm soát chất lượng của CTKT | KiemsoatCL | 05 | |
Tổng cộng: 14 nhân tố | 60 |
Bước 5: Mô tả thống kê (kết quả được trình bày chi tiết tại Mục 3.2)
Xác định giá trị trung bình (Mean) và độ lệch chuẩn (Std. Deviation) của các nhóm tiêu chí mô tả từng nhân tố, cũng như nhóm nhân tố. Giá trị trung bình (Mean)
càng lớn, thể hiện mức độ ảnh hưởng của nhân tố đó tới chất lượng kiểm toán càng cao theo đánh giá của KTV. Vì vậy, các bảng thống kê ở Mục 3.2 dưới đây sẽ được sắp xếp theo giá trị trung bình giảm dần để thuận tiện cho việc phân tích. Mô tả thống kê cũng cho biết tỷ lệ % số lượng KTV lựa chọn các mức đánh giá trên tổng số 138 KTV có câu trả lời, qua 3 lựa chọn về mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố tới chất lượng kiểm toán: Mức 1: từ Rất thấp-> thấp; Mức 3: Trung bình; Mức 5: Từ Cao-> Rất cao. Theo đó, các giá trị trung bình cao hơn 4 sẽ được đánh giá là có mức độ ảnh hưởng rất quan trọng (từ cao đến rất cao), giá trị trung bình nhỏ hơn 3 được đánh giá là có mức độ ảnh hưởng thấp. Kết quả chi tiết mức độ ảnh hưởng của toàn bộ 14 nhân tố (với 60 tiêu chí) thuộc 3 nhóm được đánh giá bởi KTV xin xem trong Phụ lục 8.
3.2. Phân tích kết quả về mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chất lượng kiểm toán báo cáo tài chính doanh nghiệp niêm yết
Theo kết quả khảo sát tổng hợp, tính chung theo nhóm nhân tố, căn cứ vào giá trị trung bình (Mean) từ kết quả khảo sát 138 KTV được sắp xếp theo giá trị từ cao xuống thấp, cho thấy, nhân tố thuộc KTV có mức độ ảnh hưởng mạnh nhất, sau đó đến nhóm bên ngoài và nhóm nhân tố thuộc công ty kiểm toán (Bảng 3.3).
Bảng 3.3: Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của 3 nhóm nhân tố đến chất lượng kiểm toán
Ký hiệu | Nhóm nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng kiểm toán | Số quan sát | Giá trị trung bình | Độ lệch chuẩn | |
1.Nhóm B | NhomKTV | Nhóm Kiểm toán viên | 138 | 4,2375 | 0,63702 |
2.Nhóm A | Nhombenngoai | Nhóm nhân tố bên ngoài | 138 | 3,9710 | 0,70978 |
3.Nhóm C | NhomCTKT | Nhóm Công ty kiểm toán | 138 | 3,9504 | 0,70491 |
(Nguồn: Kết quả khảo sát mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới chất lượng kiểm toán BCTC
DNNY trên TTCK Việt Nam)
Theo Bảng 3.3, trong 3 nhóm nhân tố A, B, C thì nhóm nhân tố thuộc về KTV có ảnh hưởng mạnh nhất tới chất lượng kiểm toán, sau đó đến nhóm nhân tố bên ngoài và cuối cùng là nhân tố thuộc về công ty kiểm toán. Cũng không có sự khác biệt đáng kể về mức độ ảnh hưởng của nhóm nhân tố bên ngoài và nhóm nhân tố công ty kiểm toán (do giá trị trung bình đều xấp xỉ mức 3,9). Tuy nhiên, giá trị trung bình của cả chung 3 nhóm đều đạt xấp xỉ 4 đến trên 4 (với thang đo từ 1 đến 5, với 3 là mức thang đo trung bình), cho thấy 3 nhóm nhân tố được khảo sát đều có ảnh hưởng quan trọng tới chất lượng kiểm toán và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố thuộc nhóm được đánh giá ở các mức độ quan trọng khác nhau.
Dưới đây là kết quả khảo sát chi tiết được phân tích theo 3 nhóm nhân tố Bên ngoài, KTV và Công ty kiểm toán.
3.2.1. Nhóm Nhân tố bên ngoài
Có 3 nhân tố thuộc nhóm Bên ngoài (nhóm A) ảnh hưởng tới chất lượng kiểm toán, tương ứng với 12 tiêu chí đo lường nhân tố.
Kết quả khảo sát tổng hợp Bảng 3.4 cho thấy, trong số 3 nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng kiểm toán gồm Môi trường pháp lý, DNNY và Ngoài khác, nhân tố thuộc về DNNY được đánh giá là có mức độ ảnh hưởng mạnh nhất tới chất lượng kiểm toán, tiếp theo là Môi trường pháp lý và sau cùng là nhân tố Ngoài khác.
Bảng 3.4: Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của nhân tố thuộc Nhóm Bên ngoài tới chất lượng kiểm toán BCTC DNNY trên TTCK Việt Nam
Mã | Ký hiệu | Nhân tố bên ngoài | Số quan sát | Giá trị trung bình | Độ lệch chuẩn | |
1 | BC2 | DNNY | Nhân tố thuộc về DNNY | 138 | 4,1401 | 0,81730 |
2 | BC1 | MoitruongPL | Môi trường pháp lý kiểm toán BCTC DNNY | 138 | 4,0628 | 0,96201 |
3 | BC3 | Ngoaikhac | Nhân tố bên ngoài khác | 138 | 3,7101 | 1,00350 |
Nhóm A | Nhombenngoai | Nhóm nhân tố bên ngoài | 138 | 3,9710 | 0,70978 |
(Nguồn: Kết quả khảo sát mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới chất lượng kiểm toán BCTC DNNY
Ghi chú: Bảng được sắp xếp theo tiêu chí của cột “giá trị trung bình” từ cao xuống thấp, thể hiện mức độ ảnh hưởng quan trọng của các nhân tố tới chất lượng kiểm toán; cột TT cho biết thứ tự mức độ ảnh hưởng)
Kết quả khảo sát nhóm nhân tố Bên ngoài cho thấy, DNNY và Môi trường pháp lý là 02 nhân tố bên ngoài có ảnh hưởng mạnh nhất tới chất lượng kiểm toán với điểm giá trị trung bình trên 4. Đây sẽ là một lưu ý quan trọng đối với cơ quan quản lý trong việc hoàn thiện môi trường pháp lý, với KTV/CTKT cần chú ý rủi ro kiểm toán DNNY thường là cao. Theo đó, với 12 tiêu chí thuộc Nhóm Nhân tố bên ngoài có ảnh hưởng lớn tới chất lượng kiểm toán, kết quả khảo sát tại Bảng 3.5 cho thấy, KTV có sự đánh giá mức độ ảnh hưởng là cao nhất cho Tính phức tạp trong lĩnh vực ngành nghề kinh doanh của DNNY (tiêu chí thuộc nhân tố DNNY) tới chất lượng kiểm toán BCTC DNNY. Điều này cho thấy, nếu DNNY có ngành nghề kinh doanh càng phức tạp sẽ càng gây khó khăn cho KTV trong việc thu thập các bằng chứng thích hợp, cũng như khả năng phát hiện sai phạm của KTV, vì vậy dẫn đến các ý kiến kiểm toán có thể không xác đáng, theo đó chất lượng kiểm toán có thể không được đảm bảo.
Đặc điểm ngành nghề kinh doanh của DNNY được coi là phức tạp thường là các doanh nghiệp kinh doanh xây dựng, đầu tư bất động sản, đầu tư tài chính và kinh doanh ngân hàng với yêu cầu chế độ ghi chép kế toán đặc thù. Đặc điểm này cũng thể hiện các khoản mục/nghiệp vụ trên BCTC của các DNNY thường là phức tạp. Kết quả khảo sát này giúp giải thích tình trạng thực tế, các KTV thường phải đưa ra các ý kiến ngoại trừ do không thể thu thập đầy đủ các bằng chứng thích hợp cho việc đưa ra ý kiến (từ năm 2007 đến 2011, tỷ lệ ý kiến ngoại trừ của KTV đối với BCTC của DNNY trên Sở GDCK Tp,HCM trung bình là 15,9%) [31]. Kết quả nghiên cứu về các vấn đề giới hạn phạm vi kiểm toán thường gặp trong ý kiến chấp nhận từng phần đối với BCTC của DNNY trên Sở Giao dịch TP.HCM cũng cho thấy đặc điểm ngành nghề DN có ảnh hưởng cao tới chất lượng thông tin trên BCTC cũng như chất lượng ý kiến kiểm toán BCTC của KTV.
Bảng 3.5: Mức độ ảnh hưởng của các tiêu chí thuộc Nhóm Bên ngoài tới chất lượng kiểm toán
Mã | Nhân tố | Tiêu chí Nhóm bên ngoài | Số quan sát | Tỷ lệ KTV lựa chọn mức ảnh hưởng (%) | Giá trị trung bình | Độ lệch chuẩn | |||
1.Rất thấp -Thấp | 3.Trung bình | 5.Cao-> Rất cao | |||||||
1 | BC24 | DNNY | Tính phức tạp trong lĩnh vực ngành nghề kinh doanh của DNNY | 138 | 0,72 | 28,99 | 70,29 | 4,3913 | 0,95470 |
2 | BC12 | MoitruongPL | Sự phù hợp của hệ thống chế độ, chuẩn mực kế toán, kiểm toán và liên quan | 138 | 0,72 | 32,61 | 66,67 | 4,3188 | 0,98147 |
3 | BC25 | DNNY | Tính phức tạp của các khoản mục/nghiệp vụ trên BCTC của DNNY | 138 | 2,90 | 30,43 | 66,67 | 4,2754 | 1,07912 |
4 | BC11 | MoitruongPL | Sự đầy đủ của hệ thống chế độ, chuẩn mực kế toán, kiểm toán và liên quan | 138 | 2,90 | 33,33 | 63,77 | 4,2174 | 1,09237 |
5 | BC26 | DNNY | Chất lượng của hệ thống kiểm soát nội bộ DNNY | 138 | 8,70 | 22,46 | 68,84 | 4,2029 | 1,29095 |
6 | BC22 | DNNY | Tính chính trực của Ban lãnh đạo DNNY về trách nhiệm công bố BCTC trung thực và hợp lý | 138 | 7,97 | 28,26 | 63,77 | 4,1159 | 1,27910 |
7 | BC21 | DNNY | Sự hiểu biết của ban lãnh đạo DNNY về chuẩn mực kế toán và các quy định pháp lý liên quan | 138 | 10,14 | 29,71 | 60,14 | 4,0000 | 1,35086 |
8 | BC33 | Ngoài khác | Vai trò kiểm soát chất lượng kiểm toán BCTC DNNY từ ngoài (Ủy ban CKNN, Bộ Tài chính, Hiệp hội) | 138 | 7,25 | 39,86 | 52,90 | 3,9130 | 1,25842 |
9 | BC23 | DNNY | Qui mô và tổ chức của DNNY | 138 | 5,07 | 47,10 | 47,83 | 3,8551 | 1,18106 |
10 | BC31 | Ngoài khác | Tình trạng kinh tế vĩ mô | 138 | 13,04 | 37,68 | 49,28 | 3,7246 | 1,40784 |
11 | BC13 | MoitruongPL | Chế tài xử phạt và trách nhiệm của các bên liên quan | 138 | 15,94 | 35,51 | 48,55 | 3,6522 | 1,47313 |
12 | BC32 | Ngoài khác | Môi trường văn hóa, thói quen | 138 | 15,94 | 43,48 | 40,58 | 3,4928 | 1,42576 |
(Nguồn: Kết quả khảo sát mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới chất lượng kiểm toán BCTC DNNY
Ghi chú: Bảng được sắp xếp theo tiêu chí của cột “giá trị trung bình” từ cao xuống thấp, thể hiện mức độ ảnh hưởng quan trọng của các nhân tố tới chất lượng kiểm toán; cột STT cho biết thứ tự mức độ ảnh hưởng)