Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Tới Chất Lượng Kiểm Toán Bctc Dnny Trên Ttck Việt Nam (Sau Khảo Sát, Xử Lý Trên Spss)


được tác giả mã hóa lại (recode into same variables) thành 3 mức độ chính: 1. Từ Rất thấp-> Thấp; 3. Bình thường; 5. Cao-> Rất cao.

Việc đánh giá độ tin cậy và giá trị của thang đo được thực hiện bằng phương pháp hệ số tin cậy Cronbach alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis) thông qua phần mềm xử lý SPSS 18 để loại bỏ tiêu chí quan sát không đáp ứng tiêu chuẩn. Tiêu chuẩn Bartlett và hệ số KMO dùng để đánh giá sự thích hợp của các nhân tố EFA. Kết quả phân tích toàn bộ nhân tố và theo từng nhóm nhân tố riêng biệt thực hiện ở Bước 3 và 4 dưới đây được rút ra từ xử lý phần mền SPSS 18.

Bước 3: Kiểm tra thang đo (analyse-scale-relability analysis) toàn bộ 62 tiêu chí thuộc 16 nhân tố của 3 nhóm A, B và C, cho kết quả các tiêu chí thuộc tính của các nhân tố là phù hợp, với hệ số Cronbach's Alpha đạt 0,949. Tuy nhiên, sau khi tiếp tục phân tích nhân tố (tại Bước 4 dưới đây), nhóm B bị loại bớt 2 tiêu chí, như vậy còn lại 60 tiêu chí thuộc 14 nhân tố (chia 3 nhóm), hệ số Cronbach's Alpha sau xử lý đạt 0,947, cho thấy các nhân tố và tiêu chí sau xử lý là phù hợp (Chi tiết xem thêm Phụ lục 13).

Kết quả thống kê độ tin cậy (Reliability Statistics) (cho 62 tiêu chí)

Cronbach's Alpha

N of Items

0,949

62

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 225 trang tài liệu này.

Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng kiểm toán báo cáo tài chính các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam - 16

Kết quả thống kê độ tin cậy (Reliability Statistics)- (sau xử lý còn 60 tiêu chí)

Cronbach's Alpha

N of Items

0,947

60


Bước 4: Kiểm tra thang đo theo từng nhóm nhân tố (dữ liệu từ SPSS)

*Kết quả phân tích nhân tố của Nhóm A- nhóm bên ngoài

Bảng Kết quả KMO and Bartlett's Test của nhóm A dưới đây cho kết quả KMO=0,8, đồng thời Bảng phân tích nhân tố của nhóm A (Rotated Component Matrixa) dưới đây cho kết quả 3 nhân tố với 12 tiêu chí đo lường nhân tố là phù hợp với giá trị Absolute đạt trên 0,50.

Kết quả KMO and Bartlett's Test của nhóm A

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

0,800

Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square

566,591

df

66

Sig.

0,000


Bảng phân tích nhân tố của nhóm A (Rotated Component Matrixa)


Nhân tố (Component)

1

2

3

Nhân tố 1. Môi trường pháp lý cho hoạt động kiểm toán BCTC DNNY (MoitruongPL)

-Sự đầy đủ của hệ thống chuẩn mực và chế độ kiểm toán

-Sự phù hợp của hệ thống chuẩn mực kiểm toán

-Chế tài xử phạt và trách nhiệm của các bên liên quan


0,781


0,695

0,679


0,304


Nhân tố 2. Nhân tố thuộc về khách hàng là DNNY (DNNY)




-Sự hiểu biết của ban lãnh đạo DNNY về luật pháp, chuẩn mực và các


0,781

quy định pháp lý hiện hành có liên quan



-Tính chính trực của Ban lãnh đạo DNNY về trách nhiệm công bố BCTC


0,808

trung thực và hợp lý



-Qui mô và tổ chức của DNNY

0,310

0,461

-Tính phức tạp trong lĩnh vực ngành nghề kinh doanh của DNNY


0,676

-Tính phức tạp của các khoản mục/nghiệp vụ trên BCTC của DNNY


0,768

-Chất lượng của hệ thống kiểm soát nội bộ DNNY


0,681

Nhân tố 3. Nhân tố bên ngoài khác (Ngoaikhac)




-Tình trạng kinh tế vĩ mô

0,854

-Môi trường văn hóa, tập quán, thói quen

0,874

-Vai trò kiểm soát chất lượng kiểm toán BCTC DNNY từ ngoài (Ủy ban

0,648

CKNN, Bộ Tài chính, Hiệp hội)


Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.

a. Rotation converged in 5 iterations.


*Kết quả phân tích nhân tố của Nhóm B- nhóm thuộc về KTV/nhóm KT

Thực hiện phân tích nhân tố ban đầu cho kết quả KMO= 0,848 và Bảng phân tích nhân tố của nhóm B cho kết quả 2 tiêu chí đo lường nhân tố bị loại do có giá trị Absolute <0,50, chỉ còn lại 30 tiêu chí đo lường phù hợp, cụ thể từ 8 nhân tố ban đầu được nhóm lại còn 6 nhân tố, trong đó, 2 nhân tố Kinh nghiệm và Chuyên sâu ghép vào một nhân tố (gọi chung là Chuyên sâu), và 2 nhân tố Ý thức và Thái độ nghề nghiệp ghép vào thành một nhân tố gọi chung là Ý thức (Chi tiết xem thêm Phụ lục 13). Bảng KMO and Bartlett's Test sau xử lý dưới đây cho kết quả KMO=0,848 và Bảng phân tích nhân tố sau xử lý cũng cho kết quả chia nhóm là phù hợp, chi tiết xem Bảng dưới dây:



Kết quả KMO and Bartlett's Test của nhóm B ()

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

0,848

Bartlett's Test of Approx. Chi-Square

2975,190

Sphericity df

435

Sig.

0,000

Bảng phân tích nhân tố của nhóm B (Rotated Component Matrixa) (sau xử lý)


Component

1

2

3

4

5

6

Nhân tố 1. Độc lập







Độc lập về quan hệ xã hội với DNNY

0,820

Độc lập về quan hệ kinh tế với DNNY

0,730

Độc lập trong việc thu thập và đánh giá các bằng chứng kiểm toán thu

0,545

thập được


Tuyên bố về cam kết độc lập (independent commitment) trước khi

0,503

tiến hành kiểm toán các DNNY


Nhân tố 2. Trình độ







Có chứng chỉ hành nghề quốc tế

0,519


0,505

Có chứng chỉ hành nghề Việt Nam



0,827

Cập nhật kiến thức hàng năm do Hiệp hội hành nghề tổ chức



0,835

Nhân tố 3. Chuyên sâu




Khả năng dự đoán và nhận biết cơ hội và rủi ro liên quan đến DNNY


0,563


Khả năng xét đoán và phát hiện các sai phạm trọng yếu


0,679


Khả năng tự nghiên cứu và trau dồi các kiến thức liên quan đến kế


0,620


toán, kiểm toán và các lĩnh vực mà khách hàng hoạt động




Kinh nghiệm kiểm toán BCTC


0,714


Kinh nghiệm kiểm toán BCTC của các DN có cùng ngành nghề


0,804


Nhân tố 4. Ý thức







Thực hiện công việc kiểm toán với sự thận trọng thích đáng

0,754

Xem xét, cân nhắc tất cả các khía cạnh trong cuộc kiểm toán trước khi

0,702

đưa ra ý kiến kết luận kiểm toán


Tập trung cao độ và tuân thủ các chuẩn mực nghề nghiệp trong cuộc KT

0,587

Thực hiện cuộc kiểm toán với thái độ hoài nghi nghề nghiệp

0,648

Đánh giá độ tin cậy của các Bản giải trình, tài liệu mà DNNY cung

0,641

cấp ở mức độ nhất định thông qua thái độ hoài nghi


Nghi ngờ khả năng có sai phạm trọng yếu trong BCTC, do vậy cần

0,501

phải thu thập đầy đủ và có giá trị các bằng chứng kiểm toán


Tư cách đạo đức nghề nghiệp

0,641

Thái độ chính trực, khách quan và công bằng


0,713





Ý thức tuân thủ các nguyên tắc và quy định về nghề nghiệp

0,715

Nhân tố 5. Chuyên nghiệp







Lập kế hoạch kiểm toán kỹ lưỡng và chi tiết

0,653

Sắp xếp công việc kiểm toán hợp lý và khoa học

0,739

Thực hiện kiểm toán một cách linh hoạt và chặt chẽ

0,699

Đưa ra ý kiến kiểm toán xác đáng về BCTC của DNNY

0,657

Tư vấn cho DNNY những điểm yếu và những điểm hạn chế trong

0,647

công tác quản lý tài chính và điều hành của doanh nghiệp


Nhân tố 6. Áp lực







Thời gian từ khi bắt đầu đến khi kết thúc cuộc kiểm toán

0,788

Áp lực từ phía DNNY trong việc phát hành báo cáo kiểm toán

0,913

Có quá nhiều khách hàng trong một thời gian nhất định

0,834

Áp lực từ phía ban giám đốc công ty kiểm toán trong việc hoàn thiện

0,862

hồ sơ kiểm toán và phát hành báo cáo kiểm toán


Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.

a. Rotation converged in 8 iterations.


*Kết quả phân tích nhân tố của Nhóm C- nhóm thuộc về CTKT

Bảng Kết quả KMO and Bartlett's Test của nhóm C dưới đây cho kết quả KMO= 0,803 là tốt. Bảng phân tích nhân tố của nhóm C (Rotated Component Matrixa) cho kết quả phân nhóm như ban đầu là phù hợp với giá trị Absolute >0,5.

Kết quả KMO and Bartlett's Test của nhóm C


Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

0,803

Bartlett's Test of Approx. Chi-Square

1142,753

Sphericity df

153

Sig.

0,000


Bảng phân tích nhân tố của nhóm C (Rotated Component Matrixa)


Nhân tố (Component)

1

2

3

4

Nhân tố 1. Qui mô





Lịch sử hoạt động công ty

0,818

Qui mô khách hàng

0,827

Qui mô kiểm toán viên và nhân viên

0,711

Qui mô vốn điều lệ

0,590

Nhân tố 2. Danh tiếng





Danh tiếng/tên tuổi của công ty kiểm toán

0,578

Danh tiếng, tên tuổi của kiểm toán viên

0,620

Là thành viên hãng kiểm toán quốc tế

0,557

Nhân tố 3. Điều kiện làm việc





Phương pháp, công cụ thực hiện kiểm toán chuyên nghiệp

0,639

Môi trường văn hóa trong CTKT

0,719

Phương tiện làm việc cá nhân của KTV/nhóm kiểm toán

0,808

Chế độ lương, thưởng, công tác của KTV/nhóm kiểm toán

0,647

Nhân tố 4. Phí





Phí kiểm toán

0,794

Thời gian hoàn thành báo cáo kiểm toán

0,742

Nhân tố 5. Hệ thống kiểm soát chất lượng của CTKT





Cam kết đảm bảo chất lượng trước mỗi cuộc kiểm toán

0,672

Khâu chấp nhận khách hàng

0,737

Vai trò của người kiểm soát độc lập trong CTKT đối với từng cuộc

0,758

kiểm toán


Vai trò của bộ phận giám sát chất lượng kiểm toán nói chung

0,842

Chất lượng qui trình kiểm soát chất lượng

0,823

Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.

a. Rotation converged in 5 iterations.

Như vậy, sau khi tiến hành phân tích nhân tố, các tiêu chí và số nhân tố thuộc nhóm Bên ngoài (nhóm A) và nhóm Công ty kiểm toán (nhóm C) được giữ nguyên. Riêng nhóm KTV (nhóm B), tác giả quyết định loại 2 tiêu chí gồm “Kiến thức được


đào tạo cơ bản (bằng cấp) chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính và thuế” “Đáp ứng được kỳ vọng của DNNY về BCTC được kiểm toán”, do không đảm bảo giá trị Absolute >0,5 (nội dung 2 tiêu chí này đã được các KTV lưu ý trong quá trình khảo sát thực tế). Đồng thời, theo kết quả phân tích nhân tố tại Bảng phân tích nhân tố của nhóm B (Rotated Component Matrix), cho kết quả 8 nhân tố được xác định ban đầu đã còn lại 6 nhân tố. Cụ thể, nhân tố Thái độ nghề nghiệp và Ý thức chỉ được coi là một nhóm, sau đây gọi chung là Ý thức, đồng thời, các tiêu chí thuộc nhân tố Kinh nghiệm và Chuyên sâu được gộp là một nhóm, sau đây gọi chung là Chuyên sâu. Như vậy, số tiêu chí thuộc tính sau phân tích nhân tố là 60, thuộc 14 nhân tố chia 3 nhóm A, B, C như Bảng 3.2 dưới đây.

Bảng 3.2: Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng kiểm toán BCTC DNNY trên TTCK Việt Nam (sau khảo sát, xử lý trên SPSS)

Phân nhóm

Nhân tố

Ký hiệu

Số tiêu chí

A. Nhân tố Nhóm bên ngoài (3 nhân tố-12 tiêu chí)

1. Môi trường pháp lý cho hoạt động kiểm toán BCTC DNNY

MoitruongPL

03

2. Nhân tố thuộc về khách hàng là DNNY

DNNY

06

3. Nhân tố bên ngoài khác

Ngoaikhac

03


B. Nhân tố Nhóm KTV (6 nhân tố- 30 tiêu chí)

4. Tính độc lập của KTV/CTKT

Doclap

04

5. Trình độ chuyên môn của KTV/nhóm kiểm toán

Trinhdo

03

6. Kinh nghiệm chuyên sâu của KTV/nhóm kiểm toán

Chuyensau

05

7. Ý thức và thái độ nghề nghiệp của KTV/nhóm kiểm toán

Ythuc

08

8. Tính chuyên nghiệp của KTV/nhóm KT khi thực hiện cuộc kiểm toán tại khách hàng

Chuyennghiep

06

9. Áp lực mùa vụ kiểm toán đối với KTV/nhóm kiểm toán

Apluc

04

C. Nhân tố thuộc Nhóm

CTKT (5

nhân tố-18 tiêu chí)

10. Quy mô của các Công ty kiểm toán

Quimo

04

11. Danh tiếng của Công ty kiểm toán

Danhtieng

03

12. Điều kiện làm việc của CTKT

ĐKLV

04

13. Phí/thời gian hoàn thành BCKiT

Phi

02

14. Hệ thống kiểm soát chất lượng của CTKT

KiemsoatCL

05


Tổng cộng: 14 nhân tố


60

Bước 5: Mô tả thống kê (kết quả được trình bày chi tiết tại Mục 3.2)

Xác định giá trị trung bình (Mean) và độ lệch chuẩn (Std. Deviation) của các nhóm tiêu chí mô tả từng nhân tố, cũng như nhóm nhân tố. Giá trị trung bình (Mean)


càng lớn, thể hiện mức độ ảnh hưởng của nhân tố đó tới chất lượng kiểm toán càng cao theo đánh giá của KTV. Vì vậy, các bảng thống kê ở Mục 3.2 dưới đây sẽ được sắp xếp theo giá trị trung bình giảm dần để thuận tiện cho việc phân tích. Mô tả thống kê cũng cho biết tỷ lệ % số lượng KTV lựa chọn các mức đánh giá trên tổng số 138 KTV có câu trả lời, qua 3 lựa chọn về mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố tới chất lượng kiểm toán: Mức 1: từ Rất thấp-> thấp; Mức 3: Trung bình; Mức 5: Từ Cao-> Rất cao. Theo đó, các giá trị trung bình cao hơn 4 sẽ được đánh giá là có mức độ ảnh hưởng rất quan trọng (từ cao đến rất cao), giá trị trung bình nhỏ hơn 3 được đánh giá là có mức độ ảnh hưởng thấp. Kết quả chi tiết mức độ ảnh hưởng của toàn bộ 14 nhân tố (với 60 tiêu chí) thuộc 3 nhóm được đánh giá bởi KTV xin xem trong Phụ lục 8.

3.2. Phân tích kết quả về mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chất lượng kiểm toán báo cáo tài chính doanh nghiệp niêm yết

Theo kết quả khảo sát tổng hợp, tính chung theo nhóm nhân tố, căn cứ vào giá trị trung bình (Mean) từ kết quả khảo sát 138 KTV được sắp xếp theo giá trị từ cao xuống thấp, cho thấy, nhân tố thuộc KTV có mức độ ảnh hưởng mạnh nhất, sau đó đến nhóm bên ngoài và nhóm nhân tố thuộc công ty kiểm toán (Bảng 3.3).

Bảng 3.3: Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của 3 nhóm nhân tố đến chất lượng kiểm toán




Ký hiệu

Nhóm nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng kiểm toán

Số quan sát

Giá trị trung bình

Độ lệch chuẩn

1.Nhóm B

NhomKTV

Nhóm Kiểm toán viên

138

4,2375

0,63702

2.Nhóm A

Nhombenngoai

Nhóm nhân tố bên ngoài

138

3,9710

0,70978

3.Nhóm C

NhomCTKT

Nhóm Công ty kiểm toán

138

3,9504

0,70491

(Nguồn: Kết quả khảo sát mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới chất lượng kiểm toán BCTC

DNNY trên TTCK Việt Nam)

Theo Bảng 3.3, trong 3 nhóm nhân tố A, B, C thì nhóm nhân tố thuộc về KTV có ảnh hưởng mạnh nhất tới chất lượng kiểm toán, sau đó đến nhóm nhân tố bên ngoài và cuối cùng là nhân tố thuộc về công ty kiểm toán. Cũng không có sự khác biệt đáng kể về mức độ ảnh hưởng của nhóm nhân tố bên ngoài và nhóm nhân tố công ty kiểm toán (do giá trị trung bình đều xấp xỉ mức 3,9). Tuy nhiên, giá trị trung bình của cả chung 3 nhóm đều đạt xấp xỉ 4 đến trên 4 (với thang đo từ 1 đến 5, với 3 là mức thang đo trung bình), cho thấy 3 nhóm nhân tố được khảo sát đều có ảnh hưởng quan trọng tới chất lượng kiểm toán và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố thuộc nhóm được đánh giá ở các mức độ quan trọng khác nhau.


Dưới đây là kết quả khảo sát chi tiết được phân tích theo 3 nhóm nhân tố Bên ngoài, KTV và Công ty kiểm toán.

3.2.1. Nhóm Nhân tố bên ngoài

Có 3 nhân tố thuộc nhóm Bên ngoài (nhóm A) ảnh hưởng tới chất lượng kiểm toán, tương ứng với 12 tiêu chí đo lường nhân tố.

Kết quả khảo sát tổng hợp Bảng 3.4 cho thấy, trong số 3 nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng kiểm toán gồm Môi trường pháp lý, DNNY và Ngoài khác, nhân tố thuộc về DNNY được đánh giá là có mức độ ảnh hưởng mạnh nhất tới chất lượng kiểm toán, tiếp theo là Môi trường pháp lý và sau cùng là nhân tố Ngoài khác.

Bảng 3.4: Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của nhân tố thuộc Nhóm Bên ngoài tới chất lượng kiểm toán BCTC DNNY trên TTCK Việt Nam


TT



Ký hiệu


Nhân tố bên ngoài

Số quan sát

Giá trị trung bình

Độ lệch chuẩn

1

BC2

DNNY

Nhân tố thuộc về DNNY

138

4,1401

0,81730

2

BC1

MoitruongPL

Môi trường pháp lý kiểm toán BCTC DNNY

138

4,0628

0,96201

3

BC3

Ngoaikhac

Nhân tố bên ngoài khác

138

3,7101

1,00350

Nhóm A

Nhombenngoai

Nhóm nhân tố bên ngoài

138

3,9710

0,70978

(Nguồn: Kết quả khảo sát mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới chất lượng kiểm toán BCTC DNNY

Ghi chú: Bảng được sắp xếp theo tiêu chí của cột “giá trị trung bình” từ cao xuống thấp, thể hiện mức độ ảnh hưởng quan trọng của các nhân tố tới chất lượng kiểm toán; cột TT cho biết thứ tự mức độ ảnh hưởng)

Kết quả khảo sát nhóm nhân tố Bên ngoài cho thấy, DNNY và Môi trường pháp lý là 02 nhân tố bên ngoài có ảnh hưởng mạnh nhất tới chất lượng kiểm toán với điểm giá trị trung bình trên 4. Đây sẽ là một lưu ý quan trọng đối với cơ quan quản lý trong việc hoàn thiện môi trường pháp lý, với KTV/CTKT cần chú ý rủi ro kiểm toán DNNY thường là cao. Theo đó, với 12 tiêu chí thuộc Nhóm Nhân tố bên ngoài có ảnh hưởng lớn tới chất lượng kiểm toán, kết quả khảo sát tại Bảng 3.5 cho thấy, KTV có sự đánh giá mức độ ảnh hưởng là cao nhất cho Tính phức tạp trong lĩnh vực ngành nghề kinh doanh của DNNY (tiêu chí thuộc nhân tố DNNY) tới chất lượng kiểm toán BCTC DNNY. Điều này cho thấy, nếu DNNY có ngành nghề kinh doanh càng phức tạp sẽ càng gây khó khăn cho KTV trong việc thu thập các bằng chứng thích hợp, cũng như khả năng phát hiện sai phạm của KTV, vì vậy dẫn đến các ý kiến kiểm toán có thể không xác đáng, theo đó chất lượng kiểm toán có thể không được đảm bảo.


Đặc điểm ngành nghề kinh doanh của DNNY được coi là phức tạp thường là các doanh nghiệp kinh doanh xây dựng, đầu tư bất động sản, đầu tư tài chính và kinh doanh ngân hàng với yêu cầu chế độ ghi chép kế toán đặc thù. Đặc điểm này cũng thể hiện các khoản mục/nghiệp vụ trên BCTC của các DNNY thường là phức tạp. Kết quả khảo sát này giúp giải thích tình trạng thực tế, các KTV thường phải đưa ra các ý kiến ngoại trừ do không thể thu thập đầy đủ các bằng chứng thích hợp cho việc đưa ra ý kiến (từ năm 2007 đến 2011, tỷ lệ ý kiến ngoại trừ của KTV đối với BCTC của DNNY trên Sở GDCK Tp,HCM trung bình là 15,9%) [31]. Kết quả nghiên cứu về các vấn đề giới hạn phạm vi kiểm toán thường gặp trong ý kiến chấp nhận từng phần đối với BCTC của DNNY trên Sở Giao dịch TP.HCM cũng cho thấy đặc điểm ngành nghề DN có ảnh hưởng cao tới chất lượng thông tin trên BCTC cũng như chất lượng ý kiến kiểm toán BCTC của KTV.

Bảng 3.5: Mức độ ảnh hưởng của các tiêu chí thuộc Nhóm Bên ngoài tới chất lượng kiểm toán


S T T



Nhân tố


Tiêu chí Nhóm bên ngoài

Số quan sát

Tỷ lệ KTV lựa chọn mức ảnh hưởng (%)

Giá trị trung bình


Độ lệch chuẩn

1.Rất thấp

-Thấp

3.Trung bình

5.Cao->

Rất cao

1

BC24

DNNY

Tính phức tạp trong lĩnh vực ngành nghề kinh doanh của DNNY

138

0,72

28,99

70,29

4,3913

0,95470


2


BC12


MoitruongPL

Sự phù hợp của hệ thống chế độ,

chuẩn mực kế toán, kiểm toán và liên quan


138


0,72


32,61


66,67


4,3188


0,98147

3

BC25

DNNY

Tính phức tạp của các khoản mục/nghiệp vụ trên BCTC của DNNY

138

2,90

30,43

66,67

4,2754

1,07912


4


BC11


MoitruongPL

Sự đầy đủ của hệ thống chế độ, chuẩn mực kế toán, kiểm toán và

liên quan


138


2,90


33,33


63,77


4,2174


1,09237

5

BC26

DNNY

Chất lượng của hệ thống kiểm soát nội bộ DNNY

138

8,70

22,46

68,84

4,2029

1,29095


6


BC22


DNNY

Tính chính trực của Ban lãnh đạo DNNY về trách nhiệm công bố

BCTC trung thực và hợp lý


138


7,97


28,26


63,77


4,1159


1,27910


7


BC21


DNNY

Sự hiểu biết của ban lãnh đạo DNNY về chuẩn mực kế toán và các

quy định pháp lý liên quan


138


10,14


29,71


60,14


4,0000


1,35086


8


BC33


Ngoài khác

Vai trò kiểm soát chất lượng kiểm toán BCTC DNNY từ ngoài (Ủy ban

CKNN, Bộ Tài chính, Hiệp hội)


138


7,25


39,86


52,90


3,9130


1,25842

9

BC23

DNNY

Qui mô và tổ chức của DNNY

138

5,07

47,10

47,83

3,8551

1,18106

10

BC31

Ngoài khác

Tình trạng kinh tế vĩ mô

138

13,04

37,68

49,28

3,7246

1,40784

11

BC13

MoitruongPL

Chế tài xử phạt và trách nhiệm của các bên liên quan

138

15,94

35,51

48,55

3,6522

1,47313

12

BC32

Ngoài khác

Môi trường văn hóa, thói quen

138

15,94

43,48

40,58

3,4928

1,42576

(Nguồn: Kết quả khảo sát mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới chất lượng kiểm toán BCTC DNNY

Ghi chú: Bảng được sắp xếp theo tiêu chí của cột “giá trị trung bình” từ cao xuống thấp, thể hiện mức độ ảnh hưởng quan trọng của các nhân tố tới chất lượng kiểm toán; cột STT cho biết thứ tự mức độ ảnh hưởng)

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 13/11/2022