Thang đo mới cho 2 nhân tố: quy mô sản xuất, hình thức sản xuất. Thông qua ý kiến trao đổi, phỏng vấn với các chuyên gia.
Khái niệm các nhân tố được tổng hợp như sau:
Bảng 3.2: Khái niệm các nhân tố
Nhân tố | Khái niệm | Áp dụng cho ngành khai thác đá ở Bình Dương | |
1 | Chiến lược kinh doanh | Là các kế hoạch, chương trình hành động, phương hướng hoạt động của DN đến các mục tiêu đã được xác định trong ngắn hạn và dài hạn. | Nắm bắt nhu cầu thị trường, xây dựng các chiến lược về giá bán, tăng sức cạnh tranh trên thị trường. |
2 | Quy định pháp lý | Mỗi chính sách, quy chế quản lý kinh tế, tài chính của Nhà nước và của ngành đều gián tiếp ảnh hưởng đến công tác tổ chức kế toán nói chung và tổ chức KTQTCP nói riêng tại mỗi DN. | Các nội dung liên quan đến vấn đề pháp lý trong ngành khai thác đá gồm: mức độ ảnh hưởng của pháp luật liên quan đến ngành khai thác khoáng sản đá xây dựng. Thủ tục pháp lý liên quan đến quá trình khai thác đá. Trữ lượng được cấp phép khai thác. Các quy định về thăm dò khai thác đá xây dựng. |
Có thể bạn quan tâm!
- Đặc Điểm Của Các Doanh Nghiệp Khai Thác Đá Ở Bình Dương
- Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Công Tác Kế Toán Quản Trị Chi Phí Tại Các Doanh Nghiệp Khai Thác Đá Ở Bình Dương.
- Thang Đo Đo Lường Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Công Tác Kế Toán Quản Trị Chi Phí Tại Các Doanh Nghiệp Khai Thác Đá Ở Bình Dương
- Đối Tượng Khảo Sát Và Kích Thước Mẫu Nghiên Cứu
- Mô Hình Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Công Tác Kế Toán Quản Trị Chi Phí Tại Các Doanh Nghiệp Khai Thác Đá Ở Bình Dương
- Kết Quả Kiểm Định Thước Đo Kmo Và Bartlett’S Test Cho Các Biến Hình Thức Sản Xuất
Xem toàn bộ 175 trang tài liệu này.
Kiểm soát chi phí môi trường | Quá trình thu thập, xử lý các vấn đề liên quan đến môi trường, nhằm đảm bảo lợi ích kinh tế và cải thiện hiệu quả môi trường trong suốt quá trình khai thác. | Các nội dung cần quan tâm trong vấn đề kiểm soát chi phí môi trường: đây là một trong những chỉ tiêu của KTQTCP, luôn là sự quan tâm hàng đầu của các cơ quan chức năng, bên liên quan và nhà quản trị, giúp nâng cao hiệu quả kinh tế xã hội trong quá trình hoạt động của DN. | |
4 | Trình độ nhân viên kế toán | Là trình độ chuyên môn, kiến thức và các kỹ năng làm việc. | Phải có kiến thức, am hiểu về lĩnh vực ngành nghề khai thác đá xây dựng. |
5 | Nhận thức về kế toán quản trị chi phí | Ban quản trị, người quản lý, trưởng các bộ phận phải có những hiểu biết về KTQTCP và hiểu được tầm quan trọng của việc vận dụng KTQTCP vào trong DN. | Người quản trị phải có hiểu biết về KTQTCP và hiểu được tầm quan trọng của công tác KTQTCP trong DN khai thác đá. |
6 | Quan hệ giữa lợi ích và chi phí | Khi DN vận dụng KTQTCP, luôn quan tâm đến tính hiệu quả của bộ | DN luôn phải xem xét mối quan hệ giữa lợi ích và chi phí |
máy kế toán, hoạt động linh hoạt, đạt được các mục tiêu về kiểm soát, tiết kiệm chi phí, tối đa hoá lợi nhuận. | trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh. | ||
7 | Quy mô sản xuất | Có ảnh hưởng lớn sự tồn tại và phát triển của DN. | Trong ngành khai thác đá, DN luôn quan tâm đến hiệu quả của việc sử dụng đồng vốn bỏ ra, việc áp dụng quy mô lớn hay nhỏ để có thể tối ưu hoá hoạt động kinh doanh của DN. |
8 | Hình thức sản xuất | Lựa chọn hình thức đầu tư, thuê mướn hoặc đầu tư bằng vốn tự có. | Việc sử dụng nguồn vốn tự có đem lại hiệu quả tối đa cho DN, hay thuê mướn mới mang lại hiệu quả cho DN. |
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Thang đo nhân tố chiến lược kinh doanh: gồm 5 biến quan sát: (1) sứ mệnh công ty được xác định rõ ràng, (2) mục tiêu chiến lược công ty được xây dựng cụ thể, (3) vai trò của nhà quản trị có ảnh hưởng đáng kể đến chiến lược của DN, (4) kỹ thuật thăm dò, khai thác đá xây dựng, (5) mức độ ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.
Thang đo nhân tố quy định pháp lý: gồm các nội dung: pháp luật có liên quan đến ngành khai thác đá vì chịu ảnh hưởng bởi các quy định về luật khai thác khoáng sản, bảo vệ môi trường…DN phải căn cứ vào sản lượng được nhà nước cấp phép khai thác, làm cơ sở thực hiện hoạt động kinh doanh của DN ở từng giai đoạn cụ thể. Khai thác đá ảnh hưởng rất lớn đến môi trường xung quanh như
tiếng ồn, bụi từ việc nổ phá đá, vận chuyển đá. An toàn lao động trong quá trình khai thác sản xuất đá luôn được DN quan tâm hàng đầu do có nhiều rủi ro tiềm ẩn nguy hiểm cho người lao động như tai nạn giao thông trong việc vận chuyển đá nguyên liệu từ hầm mỏ, bắn phá đá gây tai nạn cho người lao động, người dân xung quanh. Gồm 2 biến quan sát: (1) mức độ ảnh hưởng của pháp luật liên quan ngành khai thác đá xây dựng, (2) thủ tục pháp lý liên quan đến quá trình khai thác và hoàn nguyên môi trường.
Thang đo nhân tố kiểm soát chi phí môi trường: gồm 4 biến đo lường: (1) chi phí quản lý môi trường được xác định là một trong những chỉ tiêu của KTQTCP, (2) chi phí quản lý môi trường được các nhà quản trị quan tâm, (3) kiểm soát chi phí quản lý môi trường có ảnh hưởng đến việc nâng cao hiệu quả kinh tế xã hội trong hoạt động của DN, (4) chi phí quản lý môi trường được sự quan tâm của các bên liên quan.
Thang đo nhân tố trình độ nhân viên kế toán: gồm 4 biến quan sát: (1) nhân viên kế toán được đào tạo chuyên sâu về KTQTCP, (2) nhân viên kế toán có am hiểu về lĩnh vực hoạt động, (3) nhân viên kế toán được cập nhật thường xuyên về kiến thức chuyên môn, (4) nhân viên kế toán có kinh nghiệm trong việc tổ chức thực hiện KTQTCP phù hợp với đặc điểm của ngành nghề hoạt động.
Thang đo nhân tố nhận thức về kế toán quản trị chi phí: gồm 3 biến quan sát: (1) nhà quản trị DN đánh giá cao về tính hữu ích của công cụ kỹ thuật KTQTCP, (2) nhà quản trị DN có hiểu biết về các công cụ kỹ thuật KTQTCP, (3) nhà quản trị DN có nhu cầu cao về vận dụng KTQTCP.
Thang đo nhân tố quan hệ giữa lợi ích và chi phí: gồm 2 biến quan sát: (1) yêu cầu chi phí đầu tư công nghệ phục vụ việc tổ chức KTQTCP, (2) yêu cầu tổ chức KTQTCP phải mang tính hiệu quả.
Thang đo nhân tố quy mô sản xuất: gồm 6 biến quan sát: (1) trữ lượng cho phép khai thác ảnh hưởng đến quy mô sản xuất, (2) quy mô sản xuất ảnh hưởng đến hình thức sản xuất, (3) quy mô sản xuất tác động đến chi phí sản xuất, (4) công suất khai thác phải phù hợp với trữ lượng khai thác, (5) công suất sản xuất
ảnh hưởng đến chi phí sản xuất, (6) đồng bộ hệ thống sản xuất ảnh hưởng đến chi phí sản xuất.
Thang đo nhân tố hình thức sản xuất: gồm 5 biến quan sát: (1) nguồn lực DN ảnh hưởng đến hình thức sản xuất, (2) DN căn cứ vào quy mô sản xuất để lựa chọn hình thức sản xuất, (3) DN kiểm soát chi phí thông qua hình thức sản xuất, (4) hình thức sản xuất ảnh hưởng đến chi phí sản xuất, (5) DN dễ dàng thay đổi hình thức sản xuất.
Thang đo sự ảnh hưởng của các nhân tố đến công tác kế toán quản trị chi phí tại các DN khai thác đá ở Bình Dương: 6 biến quan sát như sau: (1) thực hiện kỹ thuật KTQTCP trong dự toán chi phí, (2) thực hiện kỹ thuật KTQTCP trong kiểm soát chi phí, (3) thực hiện kỹ thuật KTQTCP hỗ trợ cho việc ra quyết định liên quan đến chi phí, (4) tăng cường khả năng kiểm soát chi phí, (5) tăng cường hiệu quả hoạt động kinh tế - xã hội, (6) thực hiện các kỹ thuật KTQTCP chiến lược.
Các biến được thiết kế để quan sát định lượng, phương pháp đo lường, phân tích và giải thích mối quan hệ của các biến bằng quan hệ định lượng. Được áp dụng trong quá trình tổng hợp các biến quan sát cùng một nhóm nhân tố, và mối quan hệ giữa mỗi nhóm nhân tố với quá trình tổ chức KTQTCP.
Để thấy rõ mức độ và phạm vi ảnh hưởng của các nhân tố đến công tác KTQTCP tại các DN khai thác đá ở Bình Dương cần phải xây dựng mô hình nghiên cứu. Xây dựng mô hình nghiên cứu là quá trình khái quát hoá các nhân tố ảnh hưởng thành hệ thống các biến quan sát. Tạo điều kiện cho quá trình phân tích định lượng để tìm ra các mối liên hệ giữa các nhân tố và hệ số thể hiện mức độ ảnh hưởng đến các nhân tố.
Tổng hợp danh mục mã hoá các nhân tố ảnh hưởng và thang đo của các biến độc lập như sau:
Bảng 3.3: Danh mục các nhân tố ảnh hưởng
Mã hoá | Tên nhân tố | |
1 | CLKD | Chiến lược kinh doanh |
QDPL | Quy định pháp lý | |
3 | CPMT | Kiểm soát chi phí môi trường |
4 | TDKT | Trình độ nhân viên kế toán |
5 | NTKT | Nhận thức về kế toán quản trị chi phí |
6 | QHLC | Quan hệ giữa lợi ích và chi phí |
7 | QMSX | Quy mô sản xuất |
8 | HTSX | Hình thức sản xuất |
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Bảng 3.4: Thang đo các biến độc lập
Mã hoá | Tên biến độc lập | |
A. Chiến lược kinh doanh | ||
1 | CLKD1 | Sứ mệnh công ty được xác định rõ ràng. |
2 | CLKD2 | Mục tiêu chiến lược công ty được xây dựng cụ thể. |
3 | CLKD3 | Vai trò của nhà quản trị có ảnh hưởng đáng kể đến chiến lược của DN. |
4 | CLKD4 | Kỹ thuật thăm dò, khai thác đá xây dựng. |
5 | CLKD5 | Mức độ ảnh hưởng đến môi trường xung quanh. |
B. Quy định pháp lý | ||
6 | QDPL1 | Mức độ ảnh hưởng của pháp luật liên quan đến ngành khai thác đá xây dựng. |
7 | QDPL2 | Thủ tục pháp lý liên quan đến quá trình khai thác và hoàn nguyên môi trường. |
C. Kiểm soát chi phí môi trường | ||
8 | CPMT1 | Chi phí quản lý môi trường được xác định là một trong những chỉ tiêu của KTQTCP. |
CPMT2 | Chi phí quản lý môi trường được các nhà quản trị quan tâm. | |
10 | CPMT3 | Kiểm soát chi phí quản lý môi trường có ảnh hưởng đến việc nâng cao hiệu quả kinh tế xã hội trong hoạt động của DN. |
11 | CPMT4 | Chi phí quản lý môi trường được sự quan tâm của các bên liên quan. |
D. Trình độ nhân viên kế toán | ||
12 | TDKT1 | Nhân viên kế toán được đào tạo chuyên sâu về KTQTCP. |
13 | TDKT2 | Nhân viên kế toán có am hiểu về lĩnh vực hoạt động. |
14 | TDKT3 | Nhân viên kế toán được cập nhật thường xuyên về kiến thức chuyên môn. |
15 | TDKT4 | Nhân viên kế toán có kinh nghiệm trong việc tổ chức thực hiện KTQTCP phù hợp với đặc điểm của ngành nghề hoạt động. |
E. Nhận thức về kế toán quản trị chi phí | ||
16 | NTKT1 | Nhà quản trị DN đánh giá cao về tính hữu ích của công cụ kỹ thuật KTQTCP. |
17 | NTKT2 | Nhà quản trị DN có hiểu biết về các công cụ kỹ thuật KTQTCP. |
18 | NTKT3 | Nhà quản trị DN có nhu cầu cao về vận dụng KTQTCP. |
F. Quan hệ giữa lợi ích và chi phí | ||
19 | QHLC1 | Yêu cầu chi phí đầu tư công nghệ phục vụ việc tổ chức KTQTCP. |
20 | QHLC2 | Yêu cầu tổ chức KTQTCP phải mang tính hiệu quả. |
21 | QMSX1 | Trữ lượng cho phép khai thác ảnh hưởng đến quy mô sản xuất. |
22 | QMSX2 | Quy mô sản xuất ảnh hưởng đến hình thức sản xuất. |
23 | QMSX3 | Quy mô sản xuất tác động đến chi phí sản xuất. |
24 | QMSX4 | Công suất khai thác phải phù hợp với trữ lượng cho phép khai thác. |
25 | QMSX5 | Công suất sản xuất ảnh hưởng đến chi phí sản xuất. |
26 | QMSX6 | Đồng bộ hệ thống sản xuất ảnh hưởng đến chi phí sản xuất. |
H. Hình thức sản xuất | ||
27 | HTSX1 | Nguồn lực DN ảnh hưởng đến hình thức sản xuất. |
28 | HTSX2 | DN căn cứ vào quy mô sản xuất để lựa chọn hình thức sản xuất. |
29 | HTSX3 | DN kiểm soát chi phí thông qua hình thức sản xuất. |
30 | HTSX4 | Hình thức sản xuất ảnh hưởng đến chi phí sản xuất. |
31 | HTSX5 | DN dễ dàng thay đổi hình thức sản xuất. |
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Biến phụ thuộc “KQNC”: mức độ ảnh hưởng đến công tác kế toán quản trị chi phí tại các DN khai thác đá ở Bình Dương. Với thang đo như sau:
Bảng 3.5: Thang đo biến phụ thuộc
Mã hoá | Tên biến phụ thuộc | |
Sự ảnh hưởng của các nhân tố đến công tác KTQTCP tại các DN khai thác đá ở Bình Dương | ||
1 | KQNC1 | Thực hiện kỹ thuật KTQTCP trong dự toán chi phí. |