Kết Quả Kiểm Định Thước Đo Kmo Và Bartlett’S Test Cho Các Biến Hình Thức Sản Xuất


2

0,210

3,507

92,964




3

0,204

3,406

96,371




4

0,127

2,117

98,488




5

0,069

1,151

99,639




6

0,022

0,361

100,000




Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 175 trang tài liệu này.

Nguồn: Phân tích dữ liệu từ SPSS Với kết quả kiểm định trên ta có: KMO = 0,886 (thoả điều kiện 0,5≤KMO<1), cho thấy nhân tố quy mô sản xuất là nhân tố phù hợp với dữ liệu nghiên cứu. Kiểm định Bartlett’s Test với Sig = 0,000 (thoả điều kiện Sig≤0,05), cho thấy nhân tố quy mô sản xuất có tương quan với nhau. Và kiểm định tổng phương sai trích là 89,457% (thoả điều kiện >50%), đáp ứng tiêu chuẩn, ý nghĩa là 89,457% thay đổi của nhân tố được giải thích bởi các biến quan sát (thành

phần của nhân tố).

Bảng 4.16: Kết quả kiểm định thước đo KMO và Bartlett’s Test cho các biến hình thức sản xuất

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

0,902


Approx. Chi-Square

717,416

Bartlett’s Test of Sphericity

df

10


Sig.

0,000

Nguồn: Phân tích dữ liệu từ SPSS

Bảng 4.17: Kết quả kiểm định tổng phương sai trích (Total Variance Explained) cho các biến hình thức sản xuất


Component

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared

Loadings

Total

% of

Variance

Cumulative

%

Total

% of

Variance

Cumulative

%

1

4,369

87,380

87,380

4,369

87,380

87,380

2

0,258

5,158

92,538




3

0,141

2,813

95,352





4

0,129

2,571

97,922




5

0,104

2,078

100,000




Nguồn: Phân tích dữ liệu từ SPSS Với kết quả kiểm định trên ta có: KMO = 0,902 (thoả điều kiện 0,5≤KMO<1), cho thấy nhân tố hình thức sản xuất là nhân tố phù hợp với dữ liệu nghiên cứu. Kiểm định Bartlett’s Test với Sig = 0,000 (thoả điều kiện Sig≤0,05), cho thấy nhân tố hình thức sản xuất có tương quan với nhau. Và kiểm định tổng phương sai trích là 87,380% (thoả điều kiện >50%), đáp ứng tiêu chuẩn, ý nghĩa là 87,380% thay đổi của nhân tố được giải thích bởi các biến quan sát (thành

phần của nhân tố).

Sau khi thực hiện phân tích EFA riêng cho 2 nhân tố “quy mô sản xuất” và “hình thức sản xuất” là 2 nhân tố phù hợp với tập dữ liệu nghiên cứu. Tác giả tiến hành đưa 31 biến quan sát thuộc 8 nhân tố ảnh hưởng đến công tác KTQTCP tại các DN khai thác đá ở Bình Dương. Sau đó sẽ tiến hành nhóm các biến có mối liên hệ và được trình bày dưới dạng các nhân tố ảnh hưởng đến công tác KTQTCP tại các DN khai thác đá ở Bình Dương.

Với quy mô mẫu là 120 (100 ≤ quy mô mẫu ≤ 350), nên hệ số tải nhân tố (Factor loading) là 0,55. Kiểm định KMO thoả tiêu chí 0,5≤KMO<1 và Sig.≤0,05. Kiểm định tổng phương sai trích >50%.

Bảng 4.18: Kết quả kiểm định thước đo KMO và Bartlett’s Test cho tất cả các biến độc lập

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

0,773


Approx. Chi-Square

3.547,975

Bartlett’s Test of Sphericity

df

465


Sig.

0,000

Nguồn: Phân tích dữ liệu từ SPSS

Bảng 4.19: Kết quả kiểm định tổng phương sai trích (Total Variance Explained) cho tất cả các biến độc lập


Component

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared

Loadings

Total

% of

Variance

Cumulative

%

Total

% of

Variance

Cumulative

%

1

6,590

21,257

21,257

6,590

21,257

21,257

2

5,518

17,801

39,058

5,518

17,801

39,058

3

3,767

12,153

51,211

3,767

12,153

51,211

4

3,017

9,733

60,944

3,017

9,733

60,944

5

2,284

7,366

68,311

2,284

7,366

68,311

6

1,761

5,681

73,991

1,761

5,681

73,991

7

1,400

4,516

78,507

1,400

4,516

78,507

8

1,192

3,845

82,352

1,192

3,845

82,352

9

0,617

1,989

84,341




10

0,549

1,772

86,113




11

0,502

1,618

87,730




12

0,455

1,466

89,197




13

0,434

1,399

90,596




14

0,359

1,159

91,755




15

0,331

1,066

92,821




16

0,269

0,868

93,689




17

0,252

0,811

94,501




18

0,247

0,795

95,296




19

0,210

0,677

95,973




20

0,193

0,623

96,596




21

0,173

0,559

97,154




22

0,167

0,539

97,693




23

0,143

0,461

98,153





24

0,134

0,432

98,585




25

0,109

0,351

98,936




26

0,092

0,296

99,233




27

0,070

0,225

99,458




28

0,068

0,220

99,677




29

0,047

0,153

99,831




30

0,038

0,123

99,953




31

0,015

0,047

100,000




Nguồn: Phân tích dữ liệu từ SPSS Với kết quả kiểm định trên ta có: KMO = 0,773 (thoả điều kiện 0,5≤KMO<1), cho thấy 8 nhân tố phù hợp với dữ liệu nghiên cứu. Kiểm định Bartlett’s Test với Sig = 0,000 (thoả điều kiện Sig≤0,05), cho thấy 8 nhân tố có tương quan với nhau. Và kiểm định tổng phương sai trích là 82,352% (thoả điều kiện >50%), đáp ứng tiêu chuẩn, ý nghĩa là 82,352% thay đổi của nhân tố được

giải thích bởi các biến quan sát (thành phần của nhân tố).

Bảng 4.20: Kết quả ma trận xoay (Rotated Component Matrix a)



Component

1

2

3

4

5

6

7

8

CLKD1



0,843






CLKD2



0,917






CLKD3



0,869






CLKD4



0,879






CLKD5



0,913






QDPL1







0,911


QDPL2







0,919


CPMT1





0,830




CPMT2





0,820




CPMT3





0,762




CPMT4





0,819





TDKT1




0,899





TDKT2




0,857





TDKT3




0,790





TDKT4




0,892





NTKT1






0,744



NTKT2






0,775



NTKT3






0,830



QHLC1








0,853

QHLC2








0,880

QMSX1

0,960








QMSX2

0,967








QMSX3

0,886








QMSX4

0,911








QMSX5

0,895








QMSX6

0,951








HTSX1


0,885







HTSX2


0,933







HTSX3


0,932







HTSX4


0,925







HTSX5


0,922







Nguồn: Phân tích dữ liệu từ SPSS

+ Nhóm 1: gồm 6 biến quan sát thuộc nhân tố quy mô sản xuất, đặt tên là X1.

+ Nhóm 2: gồm 5 biến quan sát thuộc nhân tố hình thức sản xuất, đặt tên là X2.

+ Nhóm 3: gồm 5 biến quan sát thuộc nhân tố chiến lược kinh doanh, đặt tên là X3.

+ Nhóm 4: gồm 4 biến quan sát thuộc nhân tố trình độ nhân viên kế toán, đặt tên là X4.

+ Nhóm 5: gồm 4 biến quan sát thuộc nhân tố kiểm soát chi phí môi trường, đặt tên là X5.

+ Nhóm 6: gồm 3 biến quan sát thuộc nhân tố nhận thức về kế toán quản trị chi phí, đặt tên là X6.

+ Nhóm 7: gồm 2 biến quan sát thuộc nhân tố quy định pháp lý, đặt tên là X7.

+ Nhóm 8: gồm 2 biến quan sát thuộc nhân tố quan hệ giữa lợi ích và chi phí, đặt tên là X8.

Như vậy, không có sự dịch chuyển giữa các biến quan sát. Các biến đảm bảo tính hội tụ và phân biệt, không bị xáo trộn.

Bảng 4.21: Kết quả kiểm định thước đo KMO và Bartlett’s Test cho biến phụ thuộc

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

0,869


Approx. Chi-Square

237,289

Bartlett’s Test of Sphericity

df

15


Sig.

0,000

Nguồn: Phân tích dữ liệu từ SPSS

Bảng 4.22: Kết quả kiểm định tổng phương sai trích (Total Variance Explained) cho biến phụ thuộc


Component

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared

Loadings

Total

% of

Variance

Cumulative

%

Total

% of

Variance

Cumulative

%

1

3,340

55,671

55,671

3,340

55,671

55,671

2

0,695

10,976

66,674




3

0,593

9,883

76,530




4

0,577

9,624

86,154




5

0,435

7,245

93,398




6

0,396

6,602

100,000




Nguồn: Phân tích dữ liệu từ SPSS

Kết quả cho thấy với KMO = 0,869; sig = 0,000 và phương sai tổng trích là 55,671%; các biến quan sát thuộc biến phụ thuộc thoả điều kiện và tiêu chuẩn của nghiên cứu. Đặt lại tên nhóm các biến quan sát này là SAT

4.2.4. Kiểm định phân tích hồi quy đa biến

4.2.4.1. Kiểm định phân phối chuẩn của phần dư không đổi

Tác giả sử dụng đồ thị tần số phần dư chuẩn hoá Histogram để kiểm 1

Tác giả sử dụng đồ thị tần số phần dư chuẩn hoá (Histogram) để kiểm định, đo lường các giá trị trung bình và độ lệch chuẩn trên đồ thị.


Đồ thị 4.1: Tần số phần dư chuẩn hoá

Nguồn: Phân tích dữ liệu từ SPSS

Căn cứ vào kết quả đồ thị, với giá trị trung bình gần bằng 0 (Mean = - 2,26E-17), và độ lệch chuẩn gần bằng 1 (Std.Dev = 0,966), như vậy phân phối phần dư xấp xỉ chuẩn, giả thuyết phân phối chuẩn của phần dư không vi phạm.

4.2.4.2. Ma trận tương quan các nhân tố

Tác giả sử dụng kiểm định tương quan hạng Spearman để kiểm tra giữa các biến độc lập có ý nghĩa thống kê với giá trị tuyệt đối của phần dư được chuẩn hoá, tiêu chuẩn đánh giá các hệ số tương quan hạng Spearman có mức ý nghĩa > 0,05.

Bảng 4.23: Ma trận tương quan các nhân tố



X1

X2

X3

X4

X5

X6

X7

X8

SAT

Spearman’ s rho


X1

Correlation

Coefficient

1

-

0,026

0,017

0,117

-

0,076

-

0,076

-

0,095

-

0,095

0,285

Sig. (2-

tailed)

.

0,780

0,856

0,203

0,408

0,409

0,300

0,301

0,002

N

120

120

120

120

120

120

120

120

120




X2

Correlation

Coefficient

-

0,026

1

0,002

-

0,086

-

0,081

-

0,049

0,035

0,75

0,269

Sig. (2-

tailed)

0,780


0,987

0,351

0,380

0,597

0,708

0,415

0,003

N

120

120

120

120

120

120

120

120

120


X3

Correlation

Coefficient

0,017

0,002

1

0,017

-

0,059

0,019

-

0,026

0,059

0,205

Sig. (2-

tailed)

0,856

0,987

.

0,855

0,525

0,837

0,780

0,524

0,024

N

120

120

120

120

120

120

120

120

120


X4

Correlation

Coefficient

0,117

-

0,086

0,017

1

-

0,072

0,075

0,156

0,042

0,317

Sig. (2-

tailed)

0,203

0,351

0,855

.

0,437

0,413

0,090

0,647

0,000

N

120

120

120

120

120

120

120

120

120


X5

Correlation

Coefficient

-

0,076

-

0,081

-

0,059

-

0,072

1

-

0,044

0,055

0,027

0,186

Sig. (2-

tailed)

0,408

0,380

0,525

0,437

.

0,630

0,548

0,766

0,042

N

120

120

120

120

120

120

120

120

120


X6

Correlation

Coefficient

-

0,076

-

0,049

0,019

0,075

-

0,044

1

0,063

-

0,085

0,326

Sig. (2-

tailed)

0,409

0,597

0,837

0,413

0,630

.

0,495

0,355

0,000

N

120

120

120

120

120

120

120

120

120


X7

Correlation

Coefficient

-

0,095

0,035

-

0,026

0,156

0,055

0,063

1

0,053

0,240

Sig. (2-

tailed)

0,300

0,708

0,780

0,090

0,548

0,495

.

0,568

0,008

Xem tất cả 175 trang.

Ngày đăng: 15/03/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí