2. Mức độ ứng dụng công nghệ thông tin | mức độ ứng dụng CNTT. Dữ liệu khảo sát được thu thập từ 193 nhân viên kế toán, các nhà quản lý, những nhân viên vận hành và quản trị hệ thống thông tin ở các doanh nghiệp có ứng dụng CNTT trong công tác kế toán tại TP. HCM trong năm 2014. Sử dụng hệ số Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA để đánh giá độ tin cậy và giá trị thang đo; phương pháp phân tích hồi quy tuyến tính để kiểm định các giả thuyết nghiên cứu. Kết quả cho thấy rằng, chất lượng HTTTKT chịu ảnh hưởng bởi sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ cũng như mức độ ứng dụng CNTT trong công tác kế toán. | |||||
12 | 2017 | Mona | và | 1. Sự tham gia của | Biến quan | Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng: Dữ liệu |
Anik | người sử dụng | sát Sự tham | nghiên cứu được thu thập bằng cách phân phối bảng câu hỏi và | |||
2. Huấn luyện và đào tạo nhân viên DN 3. Sự hỗ trợ của ban quản lý cấp cao | gia của người sử dụng và Huấn luyện và đào tạo | thực hiện các cuộc phỏng vấn với 35 người sử dụng HTTTKT tại bệnh viện công khu vực Manokwari. Bài báo dựa trên nghiên cứu của Rivaningrum (2015) để phát triển bảng câu hỏi với thang điểm Likert 5 điểm. Dữ liệu trong nghiên cứu này được phân tích bằng cách kiểm tra giả thuyết (kiểm tra F, kiểm tra t | ||||
nhân viên | và kiểm tra xác định hệ số). Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng Sự | |||||
DN ảnh | tham gia của người sử dụng và biến Huấn luyện và đào tạo nhân | |||||
hưởng | viên DN có ảnh hưởng ngược chiều đến chất lượng HTTTKT. | |||||
ngược chiều, | Kết quả này mâu thuẫn với nghiên cứu của Jen (2002) và | |||||
biến Sự hỗ | Almilia và Brilliantien (2007). Tuy nhiên, kết quả này lại phù |
Có thể bạn quan tâm!
- Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng hệ thống thông tin kế toán tại các doanh nghiệp xây dựng công trình giao thông của Việt Nam - 18
- Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng hệ thống thông tin kế toán tại các doanh nghiệp xây dựng công trình giao thông của Việt Nam - 19
- Tổng Hợp Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Htttkt Từ Các Nghiên Cứu Trước
- Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng hệ thống thông tin kế toán tại các doanh nghiệp xây dựng công trình giao thông của Việt Nam - 22
- Hoàn Toàn Không Đồng Ý 2. Không Đồng Ý 3. Bình Thường
- Đại Diện Mẫu Theo Lĩnh Vực Xây Dựng Công Trình Giao Thông
Xem toàn bộ 219 trang tài liệu này.
trợ của ban quản lý cấp cao có mối quan hệ thuận chiều đến chất lượng HTTTKT. | hợp với nghiên cứu của Widyaningrum (2015). Biến quan sát Sự hỗ trợ của ban quản lý cấp cao có mối quan hệ thuận chiều đến chất lượng HTTTKT, kết quả này hoàn toàn phù hợp với nghiên cứu của Jen (2002). | ||||
13 | 2017 | Lê Mộng | 1. Kiến thức của người | Tích cực (+) | Tác giả sử dụng phương pháp định lượng: Nghiên cứu đo lường |
Huyền và | quản lý | dựa trên nghiên cứu của Doll and Torkzateh (1988), Thong | |||
Trần Quốc Bảo | 2. Sự tham gia của người quản lý 3. Sự hỗ trợ của ban quản lý cấp cao | (1999), Ismail and King (2007) và Ismail (2009) với bảng câu hỏi thiết kế sử dụng thang đo Likert 5 điểm. Kết quả thu về được 186 bảng, sau khi kiểm tra có 169 bảng hợp lệ được sử dụng để nhập liệu. Sau khi mã hóa và làm sạch dữ liệu, nhóm tác giả đã thực hiện các bước phân tích trên phần mềm SPSS20 | |||
như sau: đánh giá độ tin cậy thang đo (Crobach Alpha), phân | |||||
tích nhân tố khám phá (EFA) và phân tích hồi quy tuyến tính đa | |||||
biến. Kết quả nghiên cứu cho thấy cả ba yếu tố kiến thức, sự | |||||
tham gia và sự hỗ trợ của chủ sở hữu/nhà quản lý đều có ảnh | |||||
hưởng đến hiệu quả của HTTTKT. | |||||
14 | 2017 | Omran | 1. Sự hỗ trợ của ban | Tích cực (+) | Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng: Dữ liệu phục vụ cho nghiên cứu được thu thập thông qua một cuộc khảo |
quản lý cấp cao | sát giữa các công ty khác nhau tại Jordan vào tháng 5 năm 2015. | |||||||||
2. Trình độ học vấn của người sử dụng 3. Liên tục cải tiến | Số lượng bảng câu hỏi được phân tích là 104. Dữ liệu được thu thập và phân tích bằng công cụ thống kê SPSS. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng các giả thuyết đều được chấp nhận và có ý nghĩa thống kê. Kết quả nghiên cứu này phù hợp với Hamdallah và | |||||||||
4. Sự tham gia của | cộng sự (2015). | |||||||||
người sử dụng | ||||||||||
5. Quản trị rủi ro. | ||||||||||
15 | 2018 | Vũ | Thị | 1. | Quy | mô | doanh | Không | chỉ | Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính, kế thừa |
Thanh | nghiệp | rõ | nghiên cứu đi trước của Ismail và Malcolm (2009), Sajadi và | |||||||
Bình | 2. Công nghệ thông tin | cộng sự (2008) với 5 câu hỏi thiết kế sử dụng thang đo Likert 5 điểm. Phiếu khảo sát trực tuyến thông qua công cụ Googledoc. | ||||||||
Số phiếu thu hồi, hợp lệ được đưa vào phân tích là 287 phiếu. | ||||||||||
Nghiên cứu sử dụng kỹ thuật thống kê mô tả dữ liệu khảo sát thu | ||||||||||
về. Kết quả nghiên cứu chỉ ra mức độ trang bị công nghệ thông | ||||||||||
tin và chất lượng HTTTKT của các doanh nghiệp trong mối | ||||||||||
quan hệ với quy mô của doanh nghiệp được phân loại dựa theo | ||||||||||
tiêu chí quy mô vốn. | ||||||||||
16 | 2018 | Meryani và Susanto | Công nghệ thông tin | Tích cực (+) | Tác giả dựa trên các nghiên cứu trước của Ismail và Malcolm (2007); Meiryani (2018), sau đó sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng. Dữ liệu được sử dụng trong nghiên cứu này thu thập thông qua bảng khảo sát tại các công ty Indonexia, sau đó |
được phân tích bằng các công cụ thống kê và áp dụng mô hình SEM để giải thích. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng công nghệ thông tin có ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng HTTTKT. | |||||
17 | 2019 | Susanto và cộng sự | Cam kết của nhân viên gắn bó với doanh nghiệp | Tích cực (+) | Phương pháp nghiên cứu định lượng: Sử dụng mô hình cấu trúc SEM, đơn vị phân tích là các doanh nghiệp siêu nhỏ, nhỏ và vừa. Tổng cộng có 100 bảng câu hỏi được phát cho các DN này ở Indonexia (kế thừa mô hình của Delone và McLean). Công cụ trong NC này sử dụng thang điểm Likert. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng Cam kết của nhân viên gắn bó với doanh nghiệp có ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng HTTTKT. |
18 | 2020 | Đoàn Thị | 1. Cam kết của nhân | Tích cực (+) | Tác giả kết hợp phương pháp nghiên cứu hỗn hợp thông qua |
Chuyên | viên gắn bó với DN | việc thu thập, phân tích dữ liệu khảo sát, kiểm định các giả | |||
2. Trình độ nhân viên kế toán 3. Kiểm soát nội bộ | thuyết bằng công cụ SPSS 22.0. Mẫu nghiên cứu được chọn theo phương pháp ngẫu nhiên với 176 mẫu. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra được 5 nhân tố có tác động đến Chất lượng HTTTKT với mức độ tác động theo thứ tự từ cao đến thấp như sau: Trình | ||||
4. Chất lượng dữ liệu | độ nhân viên kế toán; Chất lượng dữ liệu; Kiểm soát nội bộ; | ||||
5. Văn hóa tổ chức | Cam kết quản lý; Văn hóa tổ chức. Từ kết quả nghiên cứu tác | ||||
giả đề xuất một số giải pháp có ảnh hưởng trực tiếp đến việc | |||||
nâng cao chất lượng HTTTKT của các đơn vị sự nghiệp y tế | |||||
công lập khu vực Đông Nam Bộ. |
Phụ lục 3.1. Tổng hợp các thang đo của các nghiên cứu trước
A- Chất lượng HTTTKT được đo lường tổng hợp từ các nghiên cứu trước thông qua các biến quan sát sau:
Thang đo nghiên cứu trước | Nguồn (Tác giả tổng hợp) | |
Chất lượng HTTTKT | Tính tin cậy (đảm bảo hệ thống hoạt động chính xác, đảm bảo cung cấp thông tin chính xác) | Mona và Anik (2017), Omran (2017) |
Tính hiệu quả (thực hiện công việc một cách đúng đắn và liên quan đến mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra) | Syaifullah (2014), Mona và Anik (2017) | |
Khả năng sử dụng (Hệ thống dễ dàng sử dụng, hệ thống dễ hiểu đối với người sử dụng, người sử dụng hài lòng khi dùng hệ thống) | Omran (2017), Susanto và cộng sự (2019), Đoàn Thị Chuyên (2020) | |
Tính tích hợp (hệ thống có sự kết hợp thông tin từ nhiều nguồn khác nhau để hỗ trợ các quyết định kinh doanh, Tính tích hợp giữa các thành phần của hệ thống với hệ thống, Tính tích hợp giữa hệ thống với môi trường làm việc) | Ivana và Ana (2013), Syaifullah (2014), Susanto và cộng sự (2019) | |
Khả năng của hệ thống thích ứng với điều kiện hoặc môi trường thay đổi | Susanto và cộng sự (2019), Đoàn Thị Chuyên (2020) |
Thang đo nghiên cứu trước | Nguồn (Tác giả tổng hợp) | |
Tính linh hoạt (khả năng cung cấp sửa đổi dữ liệu của HTTTKT) | Ivana và Ana (2013), Omran (2017), Mona và Anik (2017), Susanto và cộng sự (2019), Đoàn Thị Chuyên (2020) | |
Thể hiện được chính xác chức năng của HTTTKT từ khâu nhập dữ liệu, xử lý đến cung cấp thông tin kế toán | Ivana và Ana (2013), Omran (2017), Susanto và cộng sự (2019), Đoàn Thị Chuyên (2020) | |
Tính kịp thời (Hệ thống luôn cung cấp thông tin đúng hoặc trước thời hạn quy định, không chậm trễ, Thông tin cần được gửi tới cho người sử dụng vào đúng lúc cần thiết) | Omran (2017), Mona và Anik (2017), Đoàn Thị Chuyên (2020) | |
Tính hữu hiệu (hệ thống đã đạt được mục tiêu, mục đích đặt ra của tổ chức) | Syaifullah (2014), Mona và Anik (2017) | |
Dễ hiểu đối với người sử dụng | Ivana và Ana (2013), Susanto và cộng sự (2019) | |
Bảo mật HTTTKT từ khâu nhập dữ liệu, xử lý đến cung cấp thông tin kế toán | Omran (2017), Susanto và cộng sự (2019), Đoàn Thị Chuyên (2020) | |
Khả năng kiểm toán | Omran (2017), Đoàn Thị Chuyên (2020) |
Thang đo nghiên cứu trước | Nguồn (Tác giả tổng hợp) | |
Hệ thống có thể giúp các bộ phận chức năng hoạt động tốt | Mona và Anik (2017) | |
Hệ thống là một nhân tố thành công quan trọng trong các phòng ban | Mona và Anik (2017) | |
Hệ thống có thể làm tăng sự hài lòng trong công việc | Mona và Anik (2017) | |
Cá nhân có xu hướng sử dụng thông tin do hệ thống cung cấp | Mona và Anik (2017) | |
Hầu hết các nhân viên trong các bộ phận quan tâm đến việc sử dụng hệ thống | Mona và Anik (2017) | |
Cải thiện chất lượng của hệ thống báo cáo tài chính | Vũ Thị Thanh Bình (2018) | |
Cung cấp thông tin trợ giúp Ban giám đốc ra các quyết định kinh doanh | Vũ Thị Thanh Bình (2018) | |
Hỗ trợ hệ thống kiểm soát nội bộ hiệu quả hơn | Vũ Thị Thanh Bình (2018) | |
Giúp cải tiến quá trình đánh giá hiệu quả làm việc | Vũ Thị Thanh Bình (2018) | |
Giúp thực hiện các nghiệp vụ kế toán thuận tiện | Vũ Thị Thanh Bình (2018) |
B- Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng HTTTKT được tổng hợp thông qua các biến quan sát sau:
Thang đo nghiên cứu trước | Nguồn (Tác giả tổng hợp) | |
Huấn luyện và đào tạo của nhân viên doanh nghiệp | Các hoạt động đào tạo cung cấp cho tôi kiến thức toàn diện để sử dụng HTTTKT | Mona và Anik (2017), Lương Đức Thuận (2019) |
Mức độ hiểu biết của tôi cải thiện sau khi thực hiện đào tạo sử dụng HTTTKT | Mona và Anik (2017), Lương Đức Thuận (2019) | |
Đào tạo cho tôi sự tự tin trong hệ thống mới | Lương Đức Thuận (2019) | |
Các nhân viên đào tạo có kiến thức và giúp đỡ tôi để hiểu biết về HTTTKT | Lương Đức Thuận (2019) | |
Công nghệ thông tin | Thiết bị về CNTT phù hợp với nhu cầu sử dụng | Ivana và Ana (2013), Meriyani và Susanto (2018) |
Phần mềm kế toán đáp ứng nhu cầu sử dụng | Ivana và Ana (2013), Meriyani và Susanto (2018) | |
Phần mềm kế toán có khả năng kiểm soát và quản lý | Ivana và Ana (2013), Meriyani và Susanto (2018) | |
Hệ thống mạng hoạt động ổn định | Ivana và Ana (2013), Meriyani và Susanto (2018) | |
Phần mềm kế toán hoạt động ổn định | Ivana và Ana (2013), Meriyani và Susanto (2018) | |
Hệ thống mạng được thiết lập phù hợp với nhu cầu sử dụng | Ivana và Ana (2013), Meriyani và Susanto (2018) |