Thang đo nghiên cứu trước | Nguồn (Tác giả tổng hợp) | |
Thiết bị lưu trữ điện tử an toàn và bảo mật | Ivana và Ana (2013), Meriyani và Susanto (2018) | |
Văn hóa doanh nghiệp | Giá trị văn hóa (là nền tảng của đức tin và là nguồn cảm hứng, động lực trong hoạt động kiểm soát hành vi của con người đối với sự hình thành văn hóa doanh nghiệp) | Rapina (2014) |
Chuẩn mực đạo đức (hướng dẫn cách hành xử của mỗi thành viên trong một tổ chức để mọi người phấn đấu thực hiện tốt mục tiêu mà tổ chức đặt ra) | Rapina (2014) | |
Biểu tượng của công ty (là một biểu hiện cụ thể trong các hệ thống và quy trình trong tổ chức, sử dụng các biểu tượng như logo, thương hiệu, trang phục, các nghi thức trong giao tiếp, truyền thông, ngôn ngữ sử dụng…) | Rapina (2014) | |
Xây dựng các quy ước cơ bản (là một giả định cơ bản về cách giải quyết các vấn đề của tổ chức như sự chia sẻ, đoàn kết hay tôn trọng giá trị trong tổ chức DN) | Rapina (2014) | |
Xây dựng phong cách quản lý (chẳng hạn như mối quan hệ giữa chủ DN hay ban quản lý với nhân viên; quản lý theo tinh thần dân chủ hay độc đoán…) | Rapina (2014) |
Có thể bạn quan tâm!
- Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng hệ thống thông tin kế toán tại các doanh nghiệp xây dựng công trình giao thông của Việt Nam - 19
- Tổng Hợp Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Htttkt Từ Các Nghiên Cứu Trước
- Tổng Hợp Các Thang Đo Của Các Nghiên Cứu Trước
- Hoàn Toàn Không Đồng Ý 2. Không Đồng Ý 3. Bình Thường
- Đại Diện Mẫu Theo Lĩnh Vực Xây Dựng Công Trình Giao Thông
- Kết Quả Phân Tích Cronbach’S Alpha Của Điều Tra Thử Nghiệm
Xem toàn bộ 219 trang tài liệu này.
Thang đo nghiên cứu trước | Nguồn (Tác giả tổng hợp) | |
Cam kết của nhân viên gắn bó với doanh nghiệp | Cam kết dựa trên cảm xúc (Mức độ cảm nhận, mức độ cảm xúc, mức độ ý nghĩa của mỗi cá nhân) | Syaiffullah (2014), Carolina (2014), Nurhayati (2014) |
Cam kết dựa trên sự tính toán (Mức độ xem xét lựa chọn công việc khác, mức độ động lực để theo đuổi lợi nhuận, mức độ xem xét chi phí di chuyển công việc) | Syaiffullah (2014), Carolina (2014), Nurhayati (2014) | |
Cam kết dựa trên chuẩn mực (Mức độ tin cậy lòng trung thành, mức độ niềm tin vào đạo đức) | Syaiffullah (2014), Carolina (2014), Nurhayati (2014) | |
Sự hỗ trợ của ban quản lý cấp cao | Ban quản lý cấp cao thiết lập hệ thống máy tính tốt | Mona và Anik (2017) |
Ban quản lý cấp cao có kỳ vọng về sử dụng hệ thống thông tin | Mona và Anik (2017) | |
Ban quản lý cấp cao tham gia tích cực vào việc lập kế hoạch hoạt động hệ thống thông tin | Mona và Anik (2017) | |
Ban quản lý cấp cao đặc biệt chú ý tới chất lượng của HTTT | Mona và Anik (2017) | |
Ban quản lý cấp cao rất hài lòng về đánh giá của người dùng về hệ thống thông tin từ các người dùng của các phòng ban | Mona và Anik (2017) | |
Kỹ năng xử lý văn bản | Ismail và Malcolm (2007), Lê Mộng Huyền, Trần |
Thang đo nghiên cứu trước | Nguồn (Tác giả tổng hợp) | |
Kiến thức của người quản lý | Quốc Bảo (2017) | |
Trình độ Microsoft Office (Word, Excel, Access…) | Ismail và Malcolm (2007), Lê Mộng Huyền, Trần Quốc Bảo (2017) | |
Xử lý cơ sở dữ liệu | Ismail và Malcolm (2007), Lê Mộng Huyền, Trần Quốc Bảo (2017) | |
Trình độ ứng dụng kế toán (phần mềm kế toán, phần mềm phân tích) | Ismail và Malcolm (2007), Lê Mộng Huyền, Trần Quốc Bảo (2017) | |
Trình độ xử lý e-mail | Ismail và Malcolm (2007), Lê Mộng Huyền, Trần Quốc Bảo (2017) | |
Tìm kiếm bằng Internet | Ismail và Malcolm (2007), Lê Mộng Huyền, Trần Quốc Bảo (2017) | |
Quản lý sản xuất với hỗ trợ của máy tính | Ismail và Malcolm (2007), Lê Mộng Huyền, Trần Quốc Bảo (2017) |
C. Thang đo hiệu quả hoạt động được tổng hợp bằng các biến quan sát sau đây:
Thang đo nghiên cứu trước | Nguồn (Tác giả tổng hợp) | |
Hiệu quả hoạt động | Khả năng sinh lợi dài hạn | Ismail và Malcolm (2005), Omran (2017) |
Mức tăng trưởng doanh thu | Ismail và Malcolm (2005), Omran (2017) | |
Nguồn lực tài chính | Ismail và Malcolm (2005), Omran (2017) | |
Hình ảnh và lòng trung thành của khách hàng trong tổ chức so với HQHĐ trung bình của các đối thủ cạnh tranh trong cùng ngành. | Ismail và Malcolm (2005), Omran (2017) |
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Phụ lục 3.2
PHIẾU PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA
Số phiếu:……
Ngày… tháng….năm….
Xin chào quý Ông/Bà!
Tôi tên là Nguyễn Thị Thuận, nghiên cứu sinh ngành Kế toán, kiểm toán và phân tích của trường Đại học Kinh tế quốc dân. Tôi đang thực hiện đề tài “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng hệ thống thông tin kế toán tại các doanh nghiệp xây dựng công trình giao thông của Việt Nam”. Đề tài trên được thực hiện với mục đích nghiên cứu, không nhằm mục đích kinh doanh. Ông/Bà là những người có kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực kế toán/xây dựng CTGT vì vậy những thông tin sau đây của Ông/Bà sẽ vô cùng hữu ích với nghiên cứu này. Bây giờ tôi xin phép được bắt đầu:
A. Thông tin chung
Xin Ông (Bà) cho biết một số thông tin cá nhân:
1. Họ và tên:
2. Email liên lạc:
3. Nghề nghiệp:
4. Đơn vị công tác:
5. Vị trí công tác:
B. Nội dung phỏng vấn:
Phần 1: Phỏng vấn bán cấu trúc
1. Theo Ông (Bà) thì chất lượng HTTTKT có được đo bằng các biến quan sát dưới đây không? Vì sao?
- Chất lượng HTTTKT thể hiện ở tính tin cậy
- Chất lượng HTTTKT thể hiện ở tính hiệu quả
- Chất lượng HTTTKT thể hiện ở khả năng sử dụng
- Chất lượng HTTTKT thể hiện ở tính tích hợp
- Chất lượng HTTTKT thể hiện khả năng của hệ thống thích ứng với điều kiện hoặc môi trường thay đổi
- Chất lượng HTTTKT thể hiện ở tính linh hoạt
- Chất lượng HTTTKT thể hiện được chính xác chức năng của HTTTKT từ khâu nhập dữ liệu, xử lý đến cung cấp thông tin kế toán
- Chất lượng HTTTKT thể hiện ở tính kịp thời
- Chất lượng HTTTKT thể hiện ở tính hữu hiệu
- Chất lượng HTTTKT thể hiện ở tính bảo mật HTTTKT từ khâu nhập dữ liệu, xử lý đến cung cấp thông tin kế toán
- Chất lượng HTTTKT thể hiện ở Sự hài lòng của người sử dụng
- Chất lượng HTTTKT thể hiện ở khả năng kiểm toán
- Hệ thống thông tin kế toán trang bị các tính năng hữu ích
- Hệ thống có thể giúp các bộ phận chức năng hoạt động tốt
- Hệ thống là một nhân tố thành công quan trọng trong các phòng ban
- Hệ thống có thể làm tăng sự hài lòng trong công việc
- Cá nhân có xu hướng sử dụng thông tin do hệ thống cung cấp
- Hầu hết các nhân viên trong các bộ phận quan tâm đến việc sử dụng hệ thống
- Cải thiện chất lượng của hệ thống báo cáo tài chính
- Cung cấp thông tin trợ giúp Ban giám đốc ra các quyết định kinh doanh
- Hỗ trợ hệ thống kiểm soát nội bộ hiệu quả hơn
- Giúp cải tiến quá trình đánh giá hiệu quả làm việc
- Giúp thực hiện các nghiệp vụ kế toán thuận tiện
- Chất lượng HTTTKT thể hiện ở tính dễ dàng sử dụng
2. Theo Ông/Bà nhân tố nào ảnh hưởng đến chất lượng HTTTKT tại các DN xây dựng công trình GTVT của Việt Nam? Vì sao?
3. Theo Ông/Bà chất lượng HTTTKT có ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của DN không? Tác động bằng các chỉ tiêu nào? Vì sao?
Phần 2: Phỏng vấn sâu
1. Ông/Bà có đề xuất chất lượng HTTTKT được đo bằng các biến quan sát nào khác ngoài các biến quan sát nêu trên không?
2. Theo Ông/Bà, các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng HTTTKT được đo bằng các biến quan sát sau đây có phù hợp không? Nếu không, Ông/Bà xin cho ý kiến về các thang đo dưới đây và đề xuất phù hợp với thực trạng công ty?
a. Huấn luyện và đào tạo nhân viên doanh nghiệp
- Các hoạt động đào tạo cung cấp cho tôi kiến thức toàn diện để sử dụng HTTTKT
- Mức độ hiểu biết của tôi cải thiện sau khi thực hiện đào tạo sử dụng HTTTKT
- Đào tạo cho tôi sự tự tin trong hệ thống mới
- Các nhân viên đào tạo có kiến thức và giúp đỡ tôi để hiểu biết về HTTTKT
b. Công nghệ thông tin
- Thiết bị về CNTT phù hợp với nhu cầu sử dụng
- Phần mềm kế toán đáp ứng nhu cầu sử dụng
- Phần mềm kế toán có khả năng kiểm soát và quản lý
- Hệ thống mạng hoạt động ổn định
- Phần mềm kế toán hoạt động ổn định
- Hệ thống mạng được thiết lập phù hợp với nhu cầu sử dụng
- Thiết bị lưu trữ điện tử an toàn và bảo mật
c. Văn hóa doanh nghiệp
- Giá trị văn hóa (là nền tảng của đức tin và là nguồn cảm hứng, động lực trong hoạt động kiểm soát hành vi của con người đối với sự hình thành văn hóa doanh nghiệp)
- Chuẩn mực đạo đức (hướng dẫn cách hành xử của mỗi thành viên trong một tổ chức để mọi người phấn đấu thực hiện tốt mục tiêu mà tổ chức đặt ra)
- Biểu tượng của công ty (là một biểu hiện cụ thể trong các hệ thống và quy trình trong tổ chức, sử dụng các biểu tượng như logo, thương hiệu, trang phục, các nghi thức trong giao tiếp, truyền thông, ngôn ngữ sử dụng…)
- Xây dựng các quy ước cơ bản (là một giả định cơ bản về cách giải quyết các vấn đề của tổ chức như sự chia sẻ, đoàn kết hay tôn trọng giá trị trong tổ chức doanh nghiệp)
- Xây dựng phong cách quản lý (chẳng hạn như mối quan hệ giữa chủ doanh nghiệp hay ban quản lý với nhân viên; quản lý theo tinh thần dân chủ hay độc đoán…)
d. Cam kết của nhân viên gắn bó với doanh nghiệp
- Cam kết dựa trên cảm xúc (Mức độ cảm nhận, mức độ cảm xúc, mức độ ý nghĩa của mỗi cá nhân)
- Cam kết dựa trên sự tính toán (Mức độ xem xét lựa chọn công việc khác, mức
độ động lực để theo đuổi lợi nhuận, mức độ xem xét chi phí di chuyển công việc)
- Cam kết dựa trên chuẩn mực (Mức độ tin cậy lòng trung thành, mức độ niềm tin vào đạo đức)
e. Sự hỗ trợ của ban quản lý cấp cao
- Ban quản lý cấp cao sử dụng máy tính thành thạo;
- Ban quản lý cấp cao có kỳ vọng về sử dụng hệ thống thông tin;
- Ban quản lý cấp cao tham gia tích cực vào việc lập kế hoạch hoạt động hệ thống thông tin
- Ban quản lý cấp cao đặc biệt chú ý tới chất lượng của hệ thống thông tin
- Ban quản lý cấp cao rất hài lòng về đánh giá của người dùng về hệ thống thông tin từ các người dùng của các phòng ban
f. Kiến thức của người quản lý
- Kỹ năng xử lý văn bản
- Trình độ Microsoft Office (Word, Excel, Access…)
- Xử lý cơ sở dữ liệu
- Trình độ ứng dụng kế toán (phần mềm kế toán, phần mềm phân tích)
- Tìm kiếm bằng Internet
- Quản lý sản xuất với hỗ trợ của máy tính
Chúng ta đã trao đổi khá lâu, Ông/Bà đã cung cấp cho tôi nhiều thông tin quý giá và rất có ích cho đề tài nghiên cứu của tôi.
Ông/Bà có muốn trao đổi và hỏi tôi thêm vấn đề gì không? Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của Ông/Bà!