Thông Tin Kế Toán Công Bố Trên Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam



ý kiến Thủ tướng Chính phủ


2. Hiệu quả hoạt động

kinh doanh

Hai năm liền trước có lãi và

không có lỗ lũy kế

Năm liền trước có lãi và không

có lỗ lũy kế

3. Cổ phiếu và số lượng cổ đông

20% cổ phiếu của công ty do ít nhất 100 cổ đông nắm giữ

Cổ phiếu có quyền biểu quyết

của công ty do ít nhất 100 cổ đông nắm giữ

4. Hạn chế chuyển nhượng đối với cổ đông là thành viên: HĐQT, BKS, BGĐ, KTT

Nắm giữ 100% số cổ phiếu do mình sở hữu trong 6 tháng đầu, 50% trong 6 tháng tiếp theo, không tính cổ phiếu thuộc sở hữu Nhà nước mà

mình đại diện

Nắm giữ 100% số cổ phiếu do mình sở hữu trong 6 tháng đầu, 50% trong 6 tháng tiếp theo, không tính cổ phiếu thuộc sở hữu Nhà nước mà mình đại

diện


5. Hồ sơ niêm yết cổ

phiếu.

Có hồ sơ niêm yết cổ phiếu hợp lệ theo quy định tại khoản 2 điều 10 Nghị định số

14/2007/NĐ-CP

Có hồ sơ niêm yết cổ phiếu hợp lệ theo quy định tại khoản 2 điều 10 Nghị định số

14/2007/NĐ-CP


6. Loại hình doanh nghiệp


Mọi loại hình doanh nghiệp

Các DN mới thành lập thuộc lĩnh vực cơ sở hạ tầng hoặc công nghệ cao, DNNN chuyển đổi thành CTCP không phải

đáp ứng yêu cầu (2)

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 89 trang tài liệu này.

Các giải pháp hoàn thiện vấn đề công bố thông tin kế toán của các doanh nghiệp niêm yết trên Thị trường chứng khoán Việt Nam - 5


(*) Theo Nghị định 144/2003/NĐ-CP ngày 28-11-2003, thì điều kiện niêm yết trên TTGDCK có các tiêu chuẩn sau:

Vốn điều lệ từ 5 tỷ đồng trở lên, 2 năm liền trước có lãi, đối với DNNN cổ

phần hoá chỉ cần năm liền trước có lãi.


Các thành viên HĐQT, BKS, KTT cam kết nắm giữ cổ phiếu mà mình sở hữu ít nhất 50% trong 3 năm kể từ ngày niêm yết.

Tối thiểu 20% vốn cổ phần của công ty do ít nhất 50 cổ đông ngoài tổ chức

niêm yết nắm giữ, đối với công ty có vốn từ 100 tỷ đồng trở lên, tỷ lệ này là 15%.

Có hồ sơ niêm yết hợp lệ.

2.2 Thông tin kế toán công bố trên thị trường chứng khoán Việt Nam

2.2.1 Theo quyết định của các cơ quan chức năng

Cơ quan quản lý thị trường là UBCKNN, từ ngày thành lập theo Nghị định 75/CP ngày 28 - 11- 1996 trực thuộc Chính phủ, sau đó căn cứ vào Quyết định số 161/2004/ QĐ-TTg ngày 7-9-2004, UBCNKK trực thuộc Bộ Tài Chính. Các văn bản quy định về CBTT trên thị trường từ ngày bắt đầu thành lập năm 1996 cho đến nay gồm có:

- Nghị định 48/1998/NĐ-CP ngày 11-7-1998, của Chính phủ về chứng

khoán và TTCK.

- Nghị định 144/2003/NĐ-CP ngày 28-11-2003 của Chính phủ về chứng

khoán và TTCK.

- Thông tư 57/2004/TT-BTC ngày 17-6-2004, của Bộ Tài chính hướng

dẫn về việc công bố thông tin trên TTCK.

- Luật Chứng Khoán số 70/2006/QH11 ngày 29-6-2006 có hiệu lực ngày 1-1-2007.

- Thông tư 38/2007/TT-BTC ngày 18-4-2007, của Bộ Tài chính hướng

dẫn về việc công bố thông tin trên TTCK .

Hiện nay theo tinh thần thông tư 38/2007/TT-BTC, việc công bố thông tin là BCTC thường niên được quy định như sau:

Yêu cầu thực hiện CBTT:

Việc CBTT phải đầy đủ, chính xác, và kịp thời theo quy định của pháp luật.


Việc CBTT phải do Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc hoặc người được ủy quyền CBTT thực hiện. Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc phải chịu trách nhiệm về nội dung thông tin do người được ủy quyền CBTT công bố.

Việc CBTT phải được thực hiện đồng thời với việc báo cáo UBCKNN, SGDCK, TTGDCK. Các tài liệu gửi UBCKNN, SGDCK, TTGDCK được thể hiện dưới hình thức văn bản và dữ liệu điện tử theo quy định của UBCKNN, SGDCK, TTGDCK.

Phương tiện CBTT:

Các phương tiện CBTT của UBCKNN gồm: báo cáo thường niên, trang thông tin điện tử và các ấn phẩm khác của UBCKNN, của Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán gồm: bản tin TTCK, trang thông tin điện tử, bảng hiển thị điện tử, các trạm đầu cuối của SGDCK, TTGDCK, và phương tiện thông tin đại chúng.

Hình thức công bố BCTC

Công ty niêm yết phải công bố BCTC quý và BCTC năm, BCTC quý không phải kiểm toán, BCTC năm phải được kiểm toán do tổ chức kiểm toán được chấp thuận của UBCKNN cho phép kiểm toán các doanh nghiệp niêm yết.

Thời gian công bố báo cáo tài chính

Thời gian công bố BCTC năm là 100 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Thời gian công bố BCTC quý là ngày thứ 25 của tháng đầu quý tiếp theo.

Nội dung công bố BCTC:

BCTC quý gồm:

BCĐKT giữa niên độ (dạng đầy đủ): Mẫu số B 01a – DN BCKQHĐSXKD giữa niên độ (dạng đầy đủ): Mẫu số B 02a – DN BCLCTT giữa niên độ (dạng đầy đủ): Mẫu số B 03a – DN BTMBCTC chọn lọc: Mẫu số B 09a – DN


Trường hợp kết quả sản xuất kinh doanh giữa 2 kỳ báo cáo có biến động từ 5% trở lên (dự thảo thông tư mới quy định 10% 8), tổ chức niêm yết phải giải trình rò nguyên nhân dẫn đến những bất thường đó trong BCTC quý.

Tổ chức niêm yết công bố BCTC quý tóm tắt theo mẫu CBTT-03 của thông tư 38/2007TT-BTC, qua phương tiện công bố thông tin của UBCKNN, SGDCK, TTGDCK.

BCTC quý của CTNY phải công bố trên các ấn phẩm, trang thông tin điện tử của CTNY và phải lưu trữ ít nhất 12 tháng tiếp theo tại trụ sở chính của tổ chức để nhà đầu tư tham khảo.

BCTC năm gồm:

BCĐKT : Mẫu số B 01 – DN

BCKQHĐSXKD: Mẫu số B 02 – DN

BCLCTT : Mẫu số B 03 – DN

BTMBCTC: Mẫu số B 09 – DN

Trường hợp DNNY là công ty mẹ, nội dung CBTT theo quy định của pháp luật

kế toán về BCTC hợp nhất và tổng hợp.

Công ty niêm yết phải lập và công bố báo cáo thường niên theo mẫu CBTT-02 của thông tư 38/2007TT-BTC, đồng thời với công bố BCTC năm.

Công ty niêm yết phải công bố BCTC năm tóm tắt theo mẫu CBTT-03 của thông tư 38/2007TT-BTC trên 3 số báo liên tiếp của một tờ báo trung ương và một tờ báo địa phương nơi công ty đóng trụ sở chính hoặc thông qua phương tiện CBTT của UBCKNN

BCTC năm của Công ty niêm yết phải công bố trên các ấn phẩm, trang thông tin điện tử của DNNY và lưu trữ ít nhất 10 năm tại trụ sở chính để nhà đầu tư tham khảo.

2.2.2 Tình hình thực hiện của các công ty niêm yết

2.2.2.1 Sơ lược về tình hình CTNY trên SGDCK Tp HCM


Năm

Số lượng CTNY

Khối lượng CP niêm yết

hiện tại (31/12/2007)

2000

5

175.057.894

2001

11

217.120.314

2002

20

330.295.762

2003

22

339.514.404

2004

28

394.966.653

2005

35

675.058.672

2006

106

2.562.973.043

2007

141

4.642.807.946

2008

173

6.081.373.413


Biểu đồ tình hình niêm yết và giá trị mệnh giá trên SGDCK TpHCM tính đến ngày 31/12/2008.

200

7000

180

173

60846000

160


140

141

4624

5000

120

106

4000

100

80 3000

2562

60

2000

40

20

22

28

35

20

5

11

1000

0

175

217

330

339

394

675

0

2000

2001

2002

2003

2004 2005

2006

2007

2008


Nguồn: tổng hợp từ website www.hsx.vn

2.2.2.2 Tình hình thực hiện của các CTNY

Căn cứ Thông tư 38/2007/TT-BTC về việc hướng dẫn CBTT trên TTCK, Tại Khoản 1.6, điều 1, mục II có quy định DNNY phải công khai địa chỉ trang thông tin điện tử của mình, tuy nhiên qua thống kê ngay trên cổng thông tin của các cơ quan quản lý trực tiếp và gián tiếp các CTNY tính đến thời điểm 31-12-2008, chúng tôi nhận thấy còn 71/173 công ty chưa công bố đầy đủ các thông tin cơ bản theo quy định trong đó 47/173 công ty chưa thực hiện công khai website của công ty 9.


Từ khi thành lập TTCK Việt Nam cho đến năm 2006, cơ quan quản lý thị trường thực hiện việc quản lý, điều hành thị trường thông qua các văn bản rời rạc của Chính phủ, Bộ Tài Chính và UBCKNN, TTGDCK, chỉ đến năm 2007, khi Luật Chứng khoán và hệ thống các văn bản hướng dẫn thi hành được ban hành, việc CBTT mới có những tiêu chuẩn rò ràng và có nề nếp.


a. Tình hình thực hiện công bố BCTC năm

Thống kê qua các năm 2006, 2007, 2008 như sau:


Khoản mục

2006

2007

2008

- Số lượng CTNY

106

141

173

- Công bố BCTC

Tỷ lệ (%)

106

100

141

100

173

100

- Đầy đủ theo quy định

Tỷ lệ (%)

- Không đầy đủ

Tỷ lệ (%)

85

80,18

21

19,82

118

83.68

23

16,32

156

90,17

17

9,83

- Hợp pháp theo luật 10

Tỷ lệ (%)

- Không hợp pháp

Tỷ lệ (%)

1

0,09

105

99,01

12

8,51

94

91,49

21

12,14

152

87.86

- Có đầu tư tài chính

Tỷ lệ (%)

- Không ĐTTC

Tỷ lệ (%)

47

44.34

59

55,66

76

53,90

65

46,1

70

40,46

103

59,54

- Phát hành tăng VĐL

Tỷ lệ %

59

55,66

104

73,76

50

28,90


- Không phát hành tăng VĐL

Tỷ lệ %

47

44,34

37

26,24

123

71,10


b. Báo cáo tài chính giữa niên độ

Quý IV năm 2008 trên HOSE có 173 CTNY, thống kê tình hình thực hiện như

sau:


Nội Dung

Số lượng

Tỷ lệ % / Tổng số

1. Công bố BCTC đầy đủ Trong đó: + Hợp pháp

+ Không hợp pháp

2. Công bố BCTC không đầy đủ Trong đó:

+ Thiếu BCĐKT, BCLCTT, TMBCTC

+ Thiếu BCLCTT, TMBCTC

+ Thiếu TMBCTC

129

74,56

3

2,33

126

97,67

44

25,44


8


18,18

32

72,72

4

9,10

Về thời gian công bố BCTC quý chỉ có vào khoảng 25% (43/173) DNNY thực

hiện công bố BCTC quý đúng thời hạn (25 ngày).

* Chi tiết xin tham khảo phụ lục kèm theo

2.3 Đánh giá tình hình công bố thông tin trên thị trường chứng khoán

2.3.1 Khảo sát

a. Đối tượng khảo sát:

Dùng phiếu lấy ý kiến các đối tượng:

+ Cơ quan quản lý thị trường chứng khoán

+ Các DNNY trên TTCK

+ Các nhà đầu tư

Xem tất cả 89 trang.

Ngày đăng: 22/06/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí