Phân Tích Nhân Tố Khẳng Định (Cfa) Thang Đo Nhân Tố Thu Hút Khách Du Lịch

4 4 3 5 Phân tích nhân tố khẳng định CFA thang đo nhân tố thu hút khách du lịch 1

4.4.3.5 Phân tích nhân tố khẳng định (CFA) thang đo nhân tố thu hút khách du lịch


Nguồn: Kết quả tính toán từ mẫu khảo sát trực tiếp 450 du khách tại Bạc Liêu năm 2018.

Hình 4.6 Kết quả phân tích nhân tố khẳng định (CFA) thang đo nhân tố thu hút khách du lịch (đã chuẩn hóa).

Kết quả phân tích cho thấy:

- Mô hình có 4 bậc tự do.

- Mô hình thích hợp với dữ liệu thị trường, bởi vì:

+ GFI = 0,990; TLI = 0,987 (> 0,9); và CFI = 0,995 (> 0,9);

+ RMSEA = 0,065;

+ CMIN/df = 2,918.

- Các trọng số chuẩn hóa đều lớn hơn 0,5 và các trọng số chưa chuẩn hóa đều có ý nghĩa thống kê (p-value) tại 1% nên các khái niệm đạt giá trị hội tụ.

- Mô hình thích hợp với dữ liệu thị trường và các hệ số tương quan giữa các nhóm đều nhỏ hơn 1 (không có tương quan giữa các biến quan sát) nên đạt tính đơn hướng.

- Hệ số tương quan giữa các khái niệm nhỏ hơn 1 và có ý nghĩa thống kê (p-value) tại 1% nên các khái niệm này đạt giá trị phân biệt.

Bảng 4.18 Giá trị ước lượng mối quan hệ của mô hình trong phân tích nhân tố khẳng định (CFA) thang đo nhân tố thu hút khách du lịch.

Chưa chuẩn hóa Đã chuẩn

Mối quan hệ

hóa Trọng số S.E. C.R. P-value Trọng số


THKDL1

<---

THKDL

1




0,846

THKDL2

<---

THKDL

1,023

0,044

23,502

***

0,89

THKDL3

<---

THKDL

1,013

0,046

21,895

***

0,855

THKDL4

<---

THKDL

0,94

0,044

21,17

***

0,8

THKDL5

<---

THKDL

0,801

0,04

19,88

***

0,769

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 311 trang tài liệu này.

Nguồn: Kết quả tính toán từ mẫu khảo sát trực tiếp 450 du khách tại Bạc Liêu năm 2018. Ghi chú: ***: Mức ý nghĩa 1%.

4 4 3 6 Phân tích nhân tố khẳng định CFA thang đo nhân tố quản lý điểm đến 2

4.4.3.6 Phân tích nhân tố khẳng định (CFA) thang đo nhân tố quản lý điểm đến


Nguồn: Kết quả tính toán từ mẫu khảo sát trực tiếp 450 du khách tại Bạc Liêu năm 2018.

Hình 4.7 Kết quả phân tích nhân tố khẳng định (CFA) thang đo nhân tố quản lý điểm đến (đã chuẩn hóa).

Kết quả phân tích cho thấy:

- Mô hình có 2 bậc tự do.

- Mô hình thích hợp với dữ liệu thị trường, bởi vì:

+ GFI = 0,993; TLI = 0,987 (> 0,9); và CFI = 0,996 (> 0,9);

+ RMSEA = 0,067;

+ CMIN/df = 3,000.

- Các trọng số chuẩn hóa đều lớn hơn 0,5 và các trọng số chưa chuẩn hóa đều có ý nghĩa thống kê (p-value) tại 1% nên các khái niệm đạt giá trị hội tụ.

- Mô hình thích hợp với dữ liệu thị trường và các hệ số tương quan giữa các nhóm đều nhỏ hơn 1 (không có tương quan giữa các biến quan sát) nên đạt tính đơn hướng.

- Hệ số tương quan giữa các khái niệm nhỏ hơn 1 và có ý nghĩa thống kê (p-value) tại 1% nên các khái niệm này đạt giá trị phân biệt.

Bảng 4.19 Giá trị ước lượng mối quan hệ của mô hình trong phân tích nhân tố khẳng định (CFA) thang đo các nhân tố quản lý điểm đến.

Chưa chuẩn hóa Đã chuẩn

Mối quan hệ

hóa Trọng số S.E. C.R. P-value Trọng số


QLDD1

<---

QLDD

1




0,862

QLDD2

<---

QLDD

0,94

0,051

18,393

***

0,765

QLDD3

<---

QLDD

0,985

0,048

20,539

***

0,831

QLDD4

<---

QLDD

0,885

0,047

18,786

***

0,777

Nguồn: Kết quả tính toán từ mẫu khảo sát trực tiếp 450 du khách tại Bạc Liêu năm 2018. Ghi chú: ***: Mức ý nghĩa 1%.

4.4.3.7 Phân tích nhân tố khẳng định (CFA) thang đo nhân tố năng lực cạnh tranh điểm đến du lịch ở Bạc Liêu


Nguồn Kết quả tính toán từ mẫu khảo sát trực tiếp 450 du khách tại Bạc 3

Nguồn: Kết quả tính toán từ mẫu khảo sát trực tiếp 450 du khách tại Bạc Liêu năm 2018.

Hình 4.8 Kết quả phân tích nhân tố khẳng định (CFA) thang đo nhân tố NLCT điểm đến du lịch ở Bạc Liêu (đã chuẩn hóa).

Kết quả phân tích cho thấy:

- Mô hình có 2 bậc tự do.

- Mô hình thích hợp với dữ liệu thị trường, bởi vì:

+ GFI = 0,994; TLI = 0,992 (> 0,9); và CFI = 0,997 (> 0,9);

+ RMSEA = 0,067;

+ CMIN/df = 2,995.

- Các trọng số chuẩn hóa đều lớn hơn 0,5 và các trọng số chưa chuẩn hóa đều có ý nghĩa thống kê (p-value) tại 1% nên các khái niệm đạt giá trị hội tụ.

- Mô hình thích hợp với dữ liệu thị trường và các hệ số tương quan giữa các nhóm đều nhỏ hơn 1 (không có tương quan giữa các biến quan sát) nên đạt tính đơn hướng.

- Hệ số tương quan giữa các khái niệm nhỏ hơn 1 và có ý nghĩa thống kê (p-value) tại 1% nên các khái niệm này đạt giá trị phân biệt.

Bảng 4.20 Giá trị ước lượng mối quan hệ của mô hình trong phân tích nhân tố khẳng định (CFA) thang đo nhân tố NLCT điểm đến du lịch ở Bạc Liêu.

Chưa chuẩn hóa Đã chuẩn

Mối quan hệ

hóa Trọng số S.E. C.R. P-value Trọng số


NLCT2

<---

NLCT

1




0,905

NLCT3

<---

NLCT

0,983

0,036

27,575

***

0,883

NLCT4

<---

NLCT

0,961

0,035

27,522

***

0,882

NLCT5

<---

NLCT

0,939

0,039

24,375

***

0,832

Nguồn: Kết quả tính toán từ mẫu khảo sát trực tiếp 450 du khách tại Bạc Liêu năm 2018. Ghi chú: ***: Mức ý nghĩa 1%.

4.4.3.8 Kiểm định mô hình tới hạn

Kiểm định mô hình tới hạn có nghĩa là: Tiến hành phân tích nhân tố khẳng định (CFA) với tất cả các khái niệm có trong mô hình.


Nguồn Kết quả tính toán từ mẫu khảo sát trực tiếp 450 du khách tại Bạc 4


Nguồn: Kết quả tính toán từ mẫu khảo sát trực tiếp 450 du khách tại Bạc Liêu năm 2018.

Hình 4.9 Kết quả kiểm định mô hình tới hạn (đã chuẩn hóa).

Kết quả kiểm định mô hình tới hạn cho thấy:

- Mô hình có 1395 bậc tự do (df = 1395).

- Mô hình thích hợp với dữ liệu thị trường, bởi vì:

+ GFI = 0,861; TLI = 0,955 (> 0,9); và CFI = 0,959 (> 0,9);

+ RMSEA = 0,034 (< 0,08);

+ CMIN/df = 1,514 (< 2).

Bảng 4.21 Hệ số tương quan trong phân tích nhân tố khẳng định (CFA) thang đo nhân tố độc lập.

Mối quan hệ


Hệ số tương quan

HDTN

<-->

HDKDDL

0,417

HDTN

<-->

MTDD

0,428

HDTN

<-->

PTSP

0,292

HDTN

<-->

THKDL

0,483

HDTN

<-->

SKDD

0,413

HDTN

<-->

XDTH

0,243

HDTN

<-->

NCKDL

0,207

HDTN

<-->

HDLS

0,127

HDTN

<-->

QLDD

0,466

HDTN

<-->

NLCT

0,275

HDTN

<-->

NNL

0,091

HDTN

<-->

KCHT

0,529

HDKDDL

<-->

MTDD

0,336

HDKDDL

<-->

PTSP

0,227

HDKDDL

<-->

THKDL

0,432

HDKDDL

<-->

SKDD

0,381

HDKDDL

<-->

XDTH

0,259

HDKDDL

<-->

NCKDL

0,23

HDKDDL

<-->

HDLS

0,062

HDKDDL

<-->

QLDD

0,439

HDKDDL

<-->

NLCT

0,239

HDKDDL

<-->

NNL

0,011

HDKDDL

<-->

KCHT

0,428

MTDD

<-->

PTSP

0,389

MTDD

<-->

THKDL

0,433

MTDD

<-->

SKDD

0,418

MTDD

<-->

XDTH

0,2

MTDD

<-->

NCKDL

0,323

MTDD

<-->

HDLS

0,115


Hệ số tương quan

MTDD

<-->

QLDD

0,447

MTDD

<-->

NLCT

0,337

MTDD

<-->

NNL

0,017

MTDD

<-->

KCHT

0,53

PTSP

<-->

THKDL

0,341

PTSP

<-->

SKDD

0,216

PTSP

<-->

XDTH

0,095

PTSP

<-->

NCKDL

0,24

PTSP

<-->

HDLS

0,121

PTSP

<-->

QLDD

0,339

PTSP

<-->

NLCT

0,407

PTSP

<-->

NNL

-0,058

PTSP

<-->

KCHT

0,385

THKDL

<-->

SKDD

0,474

THKDL

<-->

XDTH

0,323

THKDL

<-->

NCKDL

0,246

THKDL

<-->

HDLS

0,03

THKDL

<-->

QLDD

0,531

THKDL

<-->

NLCT

0,3

THKDL

<-->

NNL

0,121

THKDL

<-->

KCHT

0,668

SKDD

<-->

XDTH

0,211

SKDD

<-->

NCKDL

0,204

SKDD

<-->

HDLS

0,088

SKDD

<-->

QLDD

0,507

SKDD

<-->

NLCT

0,18

SKDD

<-->

NNL

0,058

SKDD

<-->

KCHT

0,535

XDTH

<-->

NCKDL

0,105

XDTH

<-->

HDLS

0,036

Mối quan hệ


Hệ số tương quan

XDTH

<-->

QLDD

0,212

XDTH

<-->

NLCT

0,132

XDTH

<-->

NNL

-0,007

XDTH

<-->

KCHT

0,294

NCKDL

<-->

HDLS

0,047

NCKDL

<-->

QLDD

0,169

NCKDL

<-->

NLCT

0,154

NCKDL

<-->

NNL

0,019

NCKDL

<-->

KCHT

0,351

HDLS

<-->

QLDD

0,091

HDLS

<-->

NLCT

0,188

HDLS

<-->

NNL

0,041

HDLS

<-->

KCHT

0,08

QLDD

<-->

NLCT

0,268

QLDD

<-->

NNL

0,065

QLDD

<-->

KCHT

0,59

NLCT

<-->

NNL

0,026

NLCT

<-->

KCHT

0,295

NNL

<-->

KCHT

0,04

Mối quan hệ

Nguồn: Kết quả tính toán từ mẫu khảo sát trực tiếp 450 du khách tại Bạc Liêu năm 2018.

- Các trọng số chuẩn hóa đều lớn hơn 0,5 và các trọng số chưa chuẩn hóa đều có ý nghĩa thống kê (p-value) tại 1% nên các khái niệm đạt giá trị hội tụ.

- Mô hình thích hợp với dữ liệu thị trường và các hệ số tương quan giữa các nhóm đều nhỏ hơn 1 (không có tương quan giữa các biến quan sát) nên đạt tính đơn hướng.

- Hệ số tương quan giữa các khái niệm nhỏ hơn 1 và có ý nghĩa thống kê (p-value) tại 1% nên các khái niệm này đạt giá trị phân biệt.

Xem tất cả 311 trang.

Ngày đăng: 29/03/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí