Nâng cao năng lực cạnh tranh điểm đến du lịch ở Bạc Liêu - 19

Bảng 4.7 Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) riêng từng thang đo nhân tố phụ thuộc.

Nhân tố Ký hiệu biến quan sát


Hệ số tải nhân tố



trích


0,888


0,000


77,951%


0,837


0,000


74,024%


0,832


0,000


74,010%


0,858


0,000


82,521%

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 311 trang tài liệu này.

Hệ số KMO

Sig. Tổng phương sai



MTDD1

0,917

MTDD2

0,903

MTDD3

0,867

MTDD4

0,865

MTDD5

0,861

THKDL1

0,883

Các nhân tố thu hút THKDL2

0,872

khách du lịchTHKDL4

0,865

(THKDL) THKDL3

0,850

THKDL5

0,830

QLDD1

0,889

Quản lý điểm đến QLDD3

(QLDD) QLDD4

0,874

0,843

QLDD2

0,834

NLCT2

0,922

Năng lực cạnh tranhNLCT3

0,914

(NLCT) NLCT4

0,912

NLCT5

0,886

Marketing điểm đến (MTDD)






điểm đến du lịch



Nguồn: Kết quả tính toán từ mẫu khảo sát trực tiếp 450 du khách tại Bạc Liêu năm 2018.

- Kết quả phân tích EFA riêng từng thang đo nhân tố phụ thuộc cho thấy: Trị số của KMO của mỗi khái niệm đều đạt (từ 0,832 đến 0,888) lớn hơn 0,5 và Sig của Bartlett‟s Test là 0,000 nhỏ hơn 0,05 cho thấy các biến quan sát này có tương quan với nhau và hoàn toàn phù hợp với phân tích nhân tố khám phá (EFA). Dữ liệu rút trích được 4 nhân tố tương ứng với 4 khái niệm nghiên cứu của mô hình, tổng phương sai trích của các nhân tố rút trích được đều lớn hơn 50% (từ 74,010% đến 82,521%) điều này có nghĩa là hơn 50% biến thiên của mỗi nhân tố được giải thích tốt bởi các biến quan sát thuộc từng nhóm nhân tố.

Bên cạnh đó, giá trị hệ số tải nhân tố của các biến quan sát đạt yêu cầu lên nhân tố mà nó hội tụ (> 0,5).

Để đảm bảo sự rút trích là phù hợp đối với phân tích EFA nhóm 3 nhân tố (MTDD, THKDL, QLDD), thì phương pháp trích nhân tố Principal Axis Factoring với phép xoay Promax vẫn được sử dụng để tiến hành phân tích EFA thêm lần nữa.

Bảng 4.8 Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) nhóm 3 nhân tố (marketing điểm đến, các nhân tố thu hút khách du lịch, quản lý điểm đến).

Nhóm nhân tố


Ký hiệu biến quan sát

1

2

3

MTDD1

0,904



MTDD4

0,897



MTDD2

0,832



MTDD3

0,816



MTDD5

0,787



THKDL2


0,877


THKDL1


0,869


THKDL4


0,807


THKDL3


0,783


THKDL5


0,748


QLDD3



0,864

QLDD1



0,819

QLDD4



0,804

QLDD2



0,705

Hệ số KMO = 0,906




Sig. = 0,000




Tổng phương sai trích = 69,254%




Nguồn: Kết quả tính toán từ mẫu khảo sát trực tiếp 450 du khách tại Bạc Liêu năm 2018.

Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) nhóm 3 nhân tố (marketing điểm đến, các nhân tố thu hút khách du lịch, quản lý điểm đến) cho thấy: Trị số của KMO đạt 0,906 > 0,5 và Sig của Bartlett‟s Test là 0,000 < 0,05 cho thấy các biến quan sát này có tương quan với nhau và hoàn toàn phù hợp với phân tích nhân tố khám phá (EFA). Dữ liệu rút trích được 3 nhân tố tương ứng

với 3 khái niệm nghiên cứu của mô hình, tổng phương sai trích của các nhân tố rút trích được là 69,254% (> 50%) điều này có nghĩa là 69,254% biến thiên của 3 nhân tố được giải thích tốt bởi các biến quan sát này. Bên cạnh đó, giá trị hệ số tải nhân tố của các biến quan sát đạt yêu cầu lên nhân tố mà nó hội tụ (> 0,5).

Vậy, sau khi tiến hành phân tích nhân tố khám phá (EFA) thang đo nhân tố phụ thuộc, kết quả các nhóm nhân tố được rút trích như sau:

- Nhân tố 1 bao gồm các biến quan sát MTDD1, MTDD2, MTDD3, MTDD4, MTDD5, tương ứng với khái niệm marketing điểm đến.

- Nhân tố 2 bao gồm các biến quan sát THKDL1, THKDL2, THKDL3, THKDL4, THKDL5, tương ứng với khái niệm các nhân tố thu hút khách du lịch.

- Nhân tố 3 bao gồm các biến quan sát QLDD1, QLDD2, QLDD3, QLDD4, tương ứng với khái niệm quản lý điểm đến.

- Nhân tố 4 bao gồm các biến quan sát NLCT2, NLCT3, NLCT4, NLCT5, nhân tố này tương ứng với khái niệm NLCT.

Tóm lại, sau khi phân tích nhân tố khám phá (EFA) thang đo nhân tố phụ thuộc, kết quả không có biến quan sát nào bị loại do không đạt yêu cầu, vẫn còn 14 biến quan sát đạt yêu cầu sau khi phân tích nhân tố khám phá EFA, các biến quan sát sẽ được đưa vào phân tích CFA tiếp tục nhằm kiểm định lại các giá trị của thang đo.

4.4.3 Phân tích nhân tố khẳng định (CFA)

Theo Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2009) khi phân tích CFA để đo lường mức độ phù hợp của mô hình với thông tin thị trường, người ta thường sử dụng Chi-square điều chỉnh theo bậc tự do (CMIN/df); Chỉ số thích hợp so sánh (CFI_ Comparative Fit Index); Chỉ số Tucker và Lewis (TLI_ Tucker và Lewis Index); Chỉ số RMSEA (Root Mean Square Error Approximation); Chỉ số GFI Mô hình được xem là thích hợp với dữ liệu thị trường khi kiểm định Chi-square có P-value < 0,05, các giá trị GFI, TLI, CFI

≥0,9, hoặc >0,8 CMIN/df ≤ 3, RMSEA ≤ 0,08 thì mô hình được xem là phù hợp với dữ liệu thị trường, hay tương thích với dữ liệu thị trường, nếu các chỉ số đạt giá trị thấp hơn lân cận thì mô hình vẫn có thể tương thích với dữ liệu thị trường.

Phân tích nhân tố khẳng định (Confirmatory Factor Analysis) là một trong các kỹ thuật thống kê nhằm phục vụ cho mô hình cấu trúc tuyến tính, CFA cho chúng ta kiểm định các biến quan sát đại diện cho các nhân tố tốt

đến mức nào. CFA là bước tiếp theo của EFA vì CFA chỉ sử dụng thích hợp khi nhà nghiên cứu có sẵn một số kiến thức về cấu trúc tiềm ẩn cơ sở, trong đó mối quan hệ hay giả thuyết (có được từ lý thuyết hay thực nghiệm) giữa biến quan sát và nhân tố cơ sở thì được nhà nghiên cứu mặc nhiên thừa nhận trước khi tiến hành kiểm định thống kê.

Thang đo được xem là đạt giá trị hội tụ khi các trọng số chuẩn hóa của các thang đo lớn hơn 0,5 và có ý nghĩa thống kê (Gerbring và Anderson, 1988; Hair và cộng sự, 1992).

Sử dụng phương pháp phân tích nhân tố khẳng định (Confirmatory Factor Analysis - CFA) để kiểm định xem có một mô hình lý thuyết có trước làm nền tảng cho một tập hợp các quan sát không. Từ kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) có: 13 nhân tố được rút ra từ 56 biến quan sát (biến NNL3, NCKDL1 bị loại do hệ số tải nhân tố lên nhân tố mà nó đo lường không đạt yêu cầu) để tiếp tục thực hiện phân tích nhân tố khẳng định (CFA), được thể hiện như sau: Phân tích nhân tố khẳng định (CFA) thang đo các nhân tố quyết định năng lực cạnh tranh điểm đến du lịch ở Bạc Liêu.


Nguồn Kết quả tính toán từ mẫu khảo sát trực tiếp 450 du khách tại Bạc 1

Nguồn: Kết quả tính toán từ mẫu khảo sát trực tiếp 450 du khách tại Bạc Liêu năm 2018.

Hình 4.1 Kết quả phân tích nhân tố khẳng định (CFA) thang đo các nhân tố quyết định năng lực cạnh tranh điểm đến du lịch ở Bạc Liêu (đã chuẩn hóa).

Kết quả phân tích nhân tố khẳng định (CFA) thang đo các nhân tố quyết định năng lực cạnh tranh điểm đến du lịch ở Bạc Liêu, cho thấy:

- Mô hình có 1197 bậc tự do (df = 1197).

- Mô hình thích hợp với dữ liệu thị trường, bởi vì:

+ GFI = 0,867; TLI = 0,955 (> 0,9); và CFI = 0,959 (> 0,9);

+ RMSEA = 0,035;

+ CMIN/df = 1,548 (< 2).

- Các trọng số chuẩn hóa đều lớn hơn 0,5 và các trọng số chưa chuẩn hóa đều có ý nghĩa thống kê (p-value) tại 1% nên các khái niệm đạt giá trị hội tụ.

- Mô hình thích hợp với dữ liệu thị trường và các hệ số tương quan giữa các nhóm đều nhỏ hơn 1 (không có tương quan giữa các biến quan sát) nên đạt tính đơn hướng.

- Hệ số tương quan giữa các khái niệm nhỏ hơn 1 và có ý nghĩa thống kê (p-value) tại 1% nên các khái niệm này đạt giá trị phân biệt.

Bảng 4.9 Hệ số tương quan trong phân tích nhân tố khẳng định (CFA) thang đo nhân tố độc lập.

Mối quan hệ


Hệ số tương quan

HDTN

<-->

HDKDDL

0,417

HDTN

<-->

MTDD

0,428

HDTN

<-->

PTSP

0,292

HDTN

<-->

THKDL

0,483

HDTN

<-->

SKDD

0,413

HDTN

<-->

XDTH

0,243

HDTN

<-->

NCKDL

0,207

HDTN

<-->

HDLS

0,128

HDTN

<-->

QLDD

0,467

HDTN

<-->

NNL

0,091

HDTN

<-->

KCHT

0,529

HDKDDL

<-->

MTDD

0,336

HDKDDL

<-->

PTSP

0,226

HDKDDL

<-->

THKDL

0,432

HDKDDL

<-->

SKDD

0,381


Hệ số tương quan

HDKDDL

<-->

XDTH

0,259

HDKDDL

<-->

NCKDL

0,23

HDKDDL

<-->

HDLS

0,062

HDKDDL

<-->

QLDD

0,439

HDKDDL

<-->

NNL

0,011

HDKDDL

<-->

KCHT

0,427

MTDD

<-->

PTSP

0,388

MTDD

<-->

THKDL

0,433

MTDD

<-->

SKDD

0,418

MTDD

<-->

XDTH

0,2

MTDD

<-->

NCKDL

0,323

MTDD

<-->

HDLS

0,116

MTDD

<-->

QLDD

0,446

MTDD

<-->

NNL

0,017

MTDD

<-->

KCHT

0,53

PTSP

<-->

THKDL

0,341

PTSP

<-->

SKDD

0,215

PTSP

<-->

XDTH

0,096

PTSP

<-->

NCKDL

0,24

PTSP

<-->

HDLS

0,121

PTSP

<-->

QLDD

0,338

PTSP

<-->

NNL

-0,058

PTSP

<-->

KCHT

0,385

THKDL

<-->

SKDD

0,474

THKDL

<-->

XDTH

0,323

THKDL

<-->

NCKDL

0,246

THKDL

<-->

HDLS

0,03

THKDL

<-->

QLDD

0,531

THKDL

<-->

NNL

0,121

THKDL

<-->

KCHT

0,668

Mối quan hệ


Hệ số tương quan

SKDD

<-->

XDTH

0,211

SKDD

<-->

NCKDL

0,204

SKDD

<-->

HDLS

0,087

SKDD

<-->

QLDD

0,506

SKDD

<-->

NNL

0,058

SKDD

<-->

KCHT

0,535

XDTH

<-->

NCKDL

0,105

XDTH

<-->

HDLS

0,037

XDTH

<-->

QLDD

0,212

XDTH

<-->

NNL

-0,007

XDTH

<-->

KCHT

0,294

NCKDL

<-->

HDLS

0,048

NCKDL

<-->

QLDD

0,169

NCKDL

<-->

NNL

0,019

NCKDL

<-->

KCHT

0,351

HDLS

<-->

QLDD

0,09

HDLS

<-->

NNL

0,041

HDLS

<-->

KCHT

0,08

QLDD

<-->

NNL

0,065

QLDD

<-->

KCHT

0,591

NNL

<-->

KCHT

0,039

Mối quan hệ

Nguồn: Kết quả tính toán từ mẫu khảo sát trực tiếp 450 du khách tại Bạc Liêu năm 2018.

Bảng 4.10 Giá trị ước lượng mối quan hệ của mô hình trong phân tích nhân tố khẳng định (CFA) thang đo nhân tố độc lập.

HDTN1

<---

HDTN

1




0,89

HDTN2

<---

HDTN

0,894

0,043

20,681

***

0,812

HDTN3

<---

HDTN

0,835

0,041

20,185

***

0,798

HDTN4

<---

HDTN

0,859

0,043

20,044

***

0,861

HDKDDL1

<---

HDKDDL

1




0,965

HDKDDL2

<---

HDKDDL

0,997

0,02

48,795

***

0,97

HDKDDL3

<---

HDKDDL

0,663

0,041

16,271

***

0,626

HDKDDL4

<---

HDKDDL

0,811

0,031

26,533

***

0,808

MTDD1

<---

MTDD

1




0,915

MTDD2

<---

MTDD

0,911

0,037

24,907

***

0,835

MTDD3

<---

MTDD

0,88

0,036

24,735

***

0,832

MTDD4

<---

MTDD

0,961

0,037

26,221

***

0,858

MTDD5

<---

MTDD

0,851

0,038

22,231

***

0,792

PTSP1

<---

PTSP

1




0,702

PTSP2

<---

PTSP

1,295

0,074

17,612

***

0,903

PTSP3

<---

PTSP

1,235

0,075

16,368

***

0,828

PTSP4

<---

PTSP

1,153

0,068

17,06

***

0,866

PTSP5

<---

PTSP

0,887

0,068

13,085

***

0,658

THKDL1

<---

THKDL

1




0,855

THKDL2

<---

THKDL

0,997

0,042

23,856

***

0,876

THKDL3

<---

THKDL

0,989

0,044

22,296

***

0,844

THKDL4

<---

THKDL

0,945

0,043

21,872

***

0,813

THKDL5

<---

THKDL

0,798

0,04

20,169

***

0,774

SKDD1

<---

SKDD

1




0,897

SKDD2

<---

SKDD

0,841

0,043

19,471

***

0,766

SKDD3

<---

SKDD

0,965

0,042

23,034

***

0,859

SKDD4

<---

SKDD

0,738

0,049

14,979

***

0,718

Chưa chuẩn hóa Đã chuẩn

Mối quan hệ

hóa Trọng số S.E. C.R. P-value Trọng số

Xem tất cả 311 trang.

Ngày đăng: 29/03/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí