Bảng 4.22 Giá trị ước lượng mối quan hệ của mô hình trong phân tích nhân tố khẳng định (CFA) thang đo nhân tố độc lập.
Chưa chuẩn hóa | Đã chuẩn hóa | ||||||
Trọng số | S.E. | C.R. | P-value | Trọng số | |||
HDTN1 | <--- | HDTN | 1 | 0,891 | |||
HDTN2 | <--- | HDTN | 0,894 | 0,043 | 20,696 | *** | 0,811 |
HDTN3 | <--- | HDTN | 0,834 | 0,041 | 20,191 | *** | 0,797 |
HDTN4 | <--- | HDTN | 0,858 | 0,043 | 20,048 | *** | 0,861 |
HDKDDL1 | <--- | HDKDDL | 1 | 0,965 | |||
HDKDDL2 | <--- | HDKDDL | 0,996 | 0,02 | 48,811 | *** | 0,97 |
HDKDDL3 | <--- | HDKDDL | 0,663 | 0,041 | 16,273 | *** | 0,626 |
HDKDDL4 | <--- | HDKDDL | 0,811 | 0,031 | 26,533 | *** | 0,808 |
MTDD1 | <--- | MTDD | 1 | 0,915 | |||
MTDD2 | <--- | MTDD | 0,912 | 0,037 | 24,896 | *** | 0,835 |
MTDD3 | <--- | MTDD | 0,881 | 0,036 | 24,771 | *** | 0,833 |
MTDD4 | <--- | MTDD | 0,961 | 0,037 | 26,197 | *** | 0,857 |
MTDD5 | <--- | MTDD | 0,851 | 0,038 | 22,227 | *** | 0,792 |
PTSP1 | <--- | PTSP | 1 | 0,707 | |||
PTSP2 | <--- | PTSP | 1,283 | 0,072 | 17,777 | *** | 0,901 |
PTSP3 | <--- | PTSP | 1,232 | 0,074 | 16,578 | *** | 0,831 |
PTSP4 | <--- | PTSP | 1,141 | 0,066 | 17,163 | *** | 0,863 |
PTSP5 | <--- | PTSP | 0,885 | 0,067 | 13,223 | *** | 0,661 |
THKDL1 | <--- | THKDL | 1 | 0,855 | |||
THKDL2 | <--- | THKDL | 0,996 | 0,042 | 23,832 | *** | 0,875 |
THKDL3 | <--- | THKDL | 0,99 | 0,044 | 22,321 | *** | 0,845 |
THKDL4 | <--- | THKDL | 0,945 | 0,043 | 21,884 | *** | 0,813 |
THKDL5 | <--- | THKDL | 0,798 | 0,04 | 20,174 | *** | 0,774 |
SKDD1 | <--- | SKDD | 1 | 0,897 | |||
SKDD2 | <--- | SKDD | 0,843 | 0,043 | 19,479 | *** | 0,766 |
SKDD3 | <--- | SKDD | 0,966 | 0,042 | 23,048 | *** | 0,86 |
SKDD4 | <--- | SKDD | 0,738 | 0,049 | 14,971 | *** | 0,717 |
XDTH1 | <--- | XDTH | 1 | 0,711 | |||
XDTH2 | <--- | XDTH | 1,019 | 0,062 | 16,424 | *** | 0,713 |
XDTH3 | <--- | XDTH | 1,326 | 0,074 | 17,86 | *** | 0,947 |
Có thể bạn quan tâm!
- Nâng cao năng lực cạnh tranh điểm đến du lịch ở Bạc Liêu - 19
- Phân Tích Nhân Tố Khẳng Định (Cfa) Thang Đo Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Marketing Điểm Đến
- Phân Tích Nhân Tố Khẳng Định (Cfa) Thang Đo Nhân Tố Thu Hút Khách Du Lịch
- Đánh Giá Độ Tin Cậy Của Các Ước Lượng Trong Mô Hình Bằng Phương Pháp Boostrap
- Kiểm Định Sự Khác Biệt Theo Trình Độ Học Vấn Của Đáp Viên
- Kiểm Định Sự Sai Biệt Phương Pháp Chung
Xem toàn bộ 311 trang tài liệu này.
Chưa chuẩn hóa | Đã chuẩn hóa | ||||||
Trọng số | S.E. | C.R. | P-value | Trọng số | |||
XDTH4 | <--- | XDTH | 1,14 | 0,068 | 16,758 | *** | 0,825 |
XDTH5 | <--- | XDTH | 0,932 | 0,063 | 14,901 | *** | 0,734 |
NCKDL2 | <--- | NCKDL | 1 | 0,575 | |||
NCKDL3 | <--- | NCKDL | 1,552 | 0,114 | 13,609 | *** | 0,852 |
NCKDL4 | <--- | NCKDL | 1,785 | 0,125 | 14,233 | *** | 0,995 |
NCKDL5 | <--- | NCKDL | 1,317 | 0,089 | 14,774 | *** | 0,804 |
HDLS1 | <--- | HDLS | 1 | 0,826 | |||
HDLS2 | <--- | HDLS | 1,165 | 0,048 | 24,085 | *** | 0,988 |
HDLS3 | <--- | HDLS | 0,563 | 0,044 | 12,74 | *** | 0,506 |
HDLS4 | <--- | HDLS | 0,904 | 0,045 | 20,113 | *** | 0,786 |
QLDD1 | <--- | QLDD | 1 | 0,872 | |||
QLDD2 | <--- | QLDD | 0,941 | 0,049 | 19,304 | *** | 0,774 |
QLDD3 | <--- | QLDD | 0,957 | 0,046 | 20,903 | *** | 0,817 |
QLDD4 | <--- | QLDD | 0,868 | 0,045 | 19,175 | *** | 0,77 |
NLCT2 | <--- | NLCT | 1 | 0,904 | |||
NLCT3 | <--- | NLCT | 0,982 | 0,036 | 27,535 | *** | 0,882 |
NLCT4 | <--- | NLCT | 0,963 | 0,035 | 27,638 | *** | 0,883 |
NLCT5 | <--- | NLCT | 0,942 | 0,038 | 24,508 | *** | 0,834 |
NNL1 | <--- | NNL | 1 | 0,643 | |||
NNL5 | <--- | NNL | 1,239 | 0,131 | 9,48 | *** | 0,647 |
NNL6 | <--- | NNL | 1,166 | 0,122 | 9,563 | *** | 0,662 |
KCHT1 | <--- | KCHT | 1 | 0,609 | |||
KCHT2 | <--- | KCHT | 1,451 | 0,116 | 12,531 | *** | 0,783 |
KCHT3 | <--- | KCHT | 1,208 | 0,089 | 13,613 | *** | 0,7 |
KCHT4 | <--- | KCHT | 1,455 | 0,112 | 12,978 | *** | 0,838 |
NNL4 | <--- | NNL | 0,871 | 0,099 | 8,762 | *** | 0,564 |
Nguồn: Kết quả tính toán từ mẫu khảo sát trực tiếp 450 du khách tại Bạc Liêu năm 2018.
Ghi chú: ***: Mức ý nghĩa 1%..
4.4.4 Mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM)
4.4.4.1 Đánh giá sự phù hợp của mô hình lý thuyết bằng mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM)
Sau khi phân tích CFA, nghiên cứu sử dụng mô hình cấu trúc SEM nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố thành phần đến các khía cạnh nâng cao NLCT điểm đến, phân tích SEM được tiến hành phân tích bắt đầu từ mô hình nghiên cứu đề xuất ban đầu, sau đó tiến hành hiệu chỉnh mô hình để có được mô hình tốt hơn. Sử dụng mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM) để kiểm định mô hình nghiên cứu đã đề xuất.
Trong kiểm định giả thiết và mô hình nghiên cứu, mô hình cấu trúc tuyến tính SEM có nhiều ưu điểm hơn các phương pháp phân tích đa biến truyền thống như hồi quy bội, hồi quy đa biến vì nó có thể tính được sai số đo lường và ước lượng được các giả thuyết nghiên cứu cũng như các mô hình nghiên cứu phức tạp.
Kết quả kiểm định mô hình nghiên cứu bằng SEM lần 1:
Kết quả kiểm định mô hình nghiên cứu bằng SEM lần 1 cho thấy:
- Mô hình có 1420 bậc tự do (df = 1420).
- Mô hình thích hợp với dữ liệu thì trường, bởi vì:
+ GFI = 0,849; TLI = 0,943 (> 0,9); và CFI = 0,948 (> 0,9);
+ RMSEA = 0,038 (< 0,08);
+ CMIN/df = 1,646 (< 2).
Bảng 4.23 Giá trị ước lượng mối quan hệ của mô hình trong phân tích SEM lần 1.
Mối quan hệ
Chưa chuẩn hóa
Trọng số S.E. C.R. P-value
<--- | NCKDL | 0,302 | 0,064 | 4,752 | *** | |
MTDD | <--- | PTSP | 0,463 | 0,069 | 6,749 | *** |
MTDD | <--- | XDTH | 0,193 | 0,058 | 3,356 | *** |
THKDL | <--- | HDTN | 0,344 | 0,046 | 7,435 | *** |
THKDL | <--- | HDLS | -0,043 | 0,04 | -1,087 | 0,277 |
THKDL | <--- | SKDD | 0,344 | 0,049 | 7,08 | *** |
QLDD | <--- | HDKDDL | 0,157 | 0,036 | 4,329 | *** |
QLDD | <--- | KCHT | 0,844 | 0,098 | 8,576 | *** |
QLDD | <--- | NNL | 0,056 | 0,063 | 0,891 | 0,373 |
NLCT | <--- | QLDD | 0,089 | 0,063 | 1,396 | 0,163 |
NLCT | <--- | THKDL | 0,178 | 0,052 | 3,404 | *** |
NLCT | <--- | MTDD | 0,248 | 0,05 | 4,972 | *** |
Nguồn: Kết quả tính toán từ mẫu khảo sát trực tiếp 450 du khách tại Bạc Liêu năm 2018.
Ghi chú: ***: Mức ý nghĩa 1%.
Nguồn: Kết quả tính toán từ mẫu khảo sát trực tiếp 450 du khách tại Bạc Liêu năm 2018.
Hình 4.10 Kết quả kiểm định mô hình.
153
- Các trọng số chưa chuẩn hóa đều có ý nghĩa thống kê (p-value) tại 1%, ngoại trừ trọng số của nhân tố NNL và nhân tố HDLS là không có ý nghĩa thống kê là tại p-value = 1%. Vì vậy, tiến hành loại lần lượt các nhân tố này để chạy lại kiểm định SEM lần 2. Cụ thể, khi chạy kiểm định SEM lần 2, sẽ loại nhân tố NNL.
Kết quả kiểm định mô hình nghiên cứu bằng SEM lần 2:
Kết quả kiểm định mô hình nghiên cứu bằng SEM lần 2 cho thấy:
- Mô hình có 1219 bậc tự do (df = 1219).
- Mô hình thích hợp với dữ liệu thì trường, bởi vì:
+ GFI = 0,855; TLI = 0,946 (> 0,9); và CFI = 0,950 (> 0,9);
+ RMSEA = 0,039 (< 0,08);
+ CMIN/df = 1,699 (< 2).
Bảng 4.24 Giá trị ước lượng mối quan hệ của mô hình trong phân tích SEM lần 2.
Mối quan hệ
Chưa chuẩn hóa
Trọng số S.E. C.R. P-value
<--- | NCKDL | 0,302 | 0,064 | 4,751 | *** | |
MTDD | <--- | PTSP | 0,463 | 0,069 | 6,75 | *** |
MTDD | <--- | XDTH | 0,193 | 0,058 | 3,357 | *** |
THKDL | <--- | HDTN | 0,343 | 0,046 | 7,424 | *** |
THKDL | <--- | HDLS | -0,043 | 0,04 | -1,086 | 0,277 |
THKDL | <--- | SKDD | 0,344 | 0,049 | 7,077 | *** |
QLDD | <--- | HDKDDL | 0,156 | 0,036 | 4,316 | *** |
QLDD | <--- | KCHT | 0,848 | 0,099 | 8,593 | *** |
NLCT | <--- | QLDD | 0,089 | 0,063 | 1,4 | 0,162 |
NLCT | <--- | THKDL | 0,178 | 0,052 | 3,403 | *** |
NLCT | <--- | MTDD | 0,248 | 0,05 | 4,97 | *** |
Nguồn: Kết quả tính toán từ mẫu khảo sát trực tiếp 450 du khách tại Bạc Liêu năm 2018.
Ghi chú: ***: Mức ý nghĩa 1%.
- Các trọng số chưa chuẩn hóa đều có ý nghĩa thống kê (p-value) tại 1%, ngoại trừ trọng số của nhân tố HDLS là không có ý nghĩa thống kê là tại p- value = 1%. Vì vậy, khi tiến hành chạy kiểm định SEM lần 3, sẽ loại nhân tố HDLS.
154
Nguồn: Kết quả tính toán từ mẫu khảo sát trực tiếp 450 du khách tại Bạc Liêu năm 2018.
Hình 4.11 Kết quả kiểm định mô hình nghiên cứu bằng SEM (đã chuẩn hóa) lần 2.
155
thấy:
Kết quả kiểm định mô hình nghiên cứu bằng SEM lần 3 (lần cuối):
Kết quả kiểm định mô hình nghiên cứu bằng SEM lần 3 (lần cuối) cho
- Mô hình có 1034 bậc tự do (df = 1034).
- Mô hình thích hợp với dữ liệu thì trường, bởi vì:
+ GFI = 0,868; TLI = 0,954 (> 0,9); và CFI = 0,958 (> 0,9);
+ RMSEA = 0,038 (< 0,08);
+ CMIN/df = 1,654 (< 2).
Bảng 4.25 Giá trị ước lượng mối quan hệ của mô hình trong phân tích SEM lần 3 (lần cuối).
Đã chuẩn hóa | |||||||
Mối quan hệ | |||||||
Trọng số | S.E. | C.R. | P- value | Trọng số | |||
MTDD | <--- | NCKDL | 0,302 | 0,064 | 4,746 | *** | 0,228 |
MTDD | <--- | PTSP | 0,46 | 0,069 | 6,717 | *** | 0,337 |
MTDD | <--- | XDTH | 0,193 | 0,058 | 3,349 | *** | 0,155 |
THKDL | <--- | HDTN | 0,339 | 0,046 | 7,36 | *** | 0,358 |
THKDL | <--- | SKDD | 0,341 | 0,049 | 7,023 | *** | 0,34 |
QLDD | <--- | HDKDDL | 0,185 | 0,042 | 4,432 | *** | 0,211 |
QLDD | <--- | KCHT | 1,021 | 0,112 | 9,118 | *** | 0,593 |
NLCT | <--- | QLDD | 0,173 | 0,057 | 3,052 | *** | 0,171 |
NLCT | <--- | THKDL | 0,173 | 0,051 | 3,373 | *** | 0,167 |
NLCT | <--- | MTDD | 0,198 | 0,049 | 4,065 | *** | 0,196 |
Nguồn: Kết quả tính toán từ mẫu khảo sát trực tiếp 450 du khách tại Bạc Liêu năm 2018.
Ghi chú: ***: Mức ý nghĩa 1%.
156