Mối quan hệ
Chưa chuẩn hóa Đã chuẩn
hóa
<--- | XDTH | Trọng số 1 | S.E. | C.R. | P-value | Trọng số 0,712 | |
XDTH2 | <--- | XDTH | 1,019 | 0,062 | 16,426 | *** | 0,714 |
XDTH3 | <--- | XDTH | 1,325 | 0,074 | 17,861 | *** | 0,947 |
XDTH4 | <--- | XDTH | 1,14 | 0,068 | 16,759 | *** | 0,825 |
XDTH5 | <--- | XDTH | 0,931 | 0,063 | 14,899 | *** | 0,734 |
NCKDL2 | <--- | NCKDL | 1 | 0,575 | |||
NCKDL3 | <--- | NCKDL | 1,552 | 0,114 | 13,608 | *** | 0,852 |
NCKDL4 | <--- | NCKDL | 1,785 | 0,125 | 14,233 | *** | 0,995 |
NCKDL5 | <--- | NCKDL | 1,317 | 0,089 | 14,774 | *** | 0,804 |
HDLS1 | <--- | HDLS | 1 | 0,828 | |||
HDLS2 | <--- | HDLS | 1,158 | 0,048 | 24,115 | *** | 0,985 |
HDLS3 | <--- | HDLS | 0,564 | 0,044 | 12,759 | *** | 0,508 |
HDLS4 | <--- | HDLS | 0,904 | 0,045 | 20,209 | *** | 0,788 |
QLDD1 | <--- | QLDD | 1 | 0,872 | |||
QLDD2 | <--- | QLDD | 0,94 | 0,049 | 19,306 | *** | 0,774 |
QLDD3 | <--- | QLDD | 0,956 | 0,046 | 20,913 | *** | 0,816 |
QLDD4 | <--- | QLDD | 0,867 | 0,045 | 19,181 | *** | 0,77 |
NNL1 | <--- | NNL | 1 | 0,643 | |||
NNL5 | <--- | NNL | 1,24 | 0,131 | 9,476 | *** | 0,647 |
NNL6 | <--- | NNL | 1,168 | 0,122 | 9,563 | *** | 0,662 |
KCHT1 | <--- | KCHT | 1 | 0,609 | |||
KCHT2 | <--- | KCHT | 1,451 | 0,116 | 12,529 | *** | 0,783 |
KCHT3 | <--- | KCHT | 1,208 | 0,089 | 13,613 | *** | 0,7 |
KCHT4 | <--- | KCHT | 1,455 | 0,112 | 12,979 | *** | 0,838 |
NNL4 | <--- | NNL | 0,872 | 0,099 | 8,76 | *** | 0,564 |
Có thể bạn quan tâm!
- Kết Quả Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Nlct Điểm Đến Du Lịch Bạc Liêu
- Phân Tích Nhân Tố Khám Phá (Efa) Thang Đo Nhân Tố Độc Lập
- Nâng cao năng lực cạnh tranh điểm đến du lịch ở Bạc Liêu - 19
- Phân Tích Nhân Tố Khẳng Định (Cfa) Thang Đo Nhân Tố Thu Hút Khách Du Lịch
- Đánh Giá Sự Phù Hợp Của Mô Hình Lý Thuyết Bằng Mô Hình Cấu Trúc Tuyến Tính (Sem)
- Đánh Giá Độ Tin Cậy Của Các Ước Lượng Trong Mô Hình Bằng Phương Pháp Boostrap
Xem toàn bộ 311 trang tài liệu này.
Nguồn: Kết quả tính toán từ mẫu khảo sát trực tiếp 450 du khách tại Bạc Liêu năm 2018.
Ghi chú: ***: Mức ý nghĩa 1%.
4.4.3.1 Phân tích nhân tố khẳng định (CFA) thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến marketing điểm đến
Nguồn: Kết quả xử lý số liệu từ 450 bảng câu hỏi được phỏng vấn trực tiếp năm 2018.
Hình 4.2 Kết quả phân tích nhân tố khẳng định (CFA) thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến marketing điểm đến (đã chuẩn hóa).
Kết quả phân tích cho thấy:
- Mô hình có 70 bậc tự do.
- Mô hình thích hợp với dữ liệu thị trường, bởi vì:
+ GFI = 0,967; TLI = 0,988 (> 0,9); và CFI = 0,991 (> 0,9);
+ RMSEA = 0,035;
+ CMIN/df = 1,543 (< 2).
- Các trọng số chuẩn hóa đều lớn hơn 0,5 và các trọng số chưa chuẩn hóa đều có ý nghĩa thống kê (p-value) tại 1% nên các khái niệm đạt giá trị hội tụ.
- Mô hình thích hợp với dữ liệu thị trường và các hệ số tương quan giữa các nhóm đều nhỏ hơn 1 (không có tương quan giữa các biến quan sát) nên đạt tính đơn hướng.
- Hệ số tương quan giữa các khái niệm nhỏ hơn 1 và có ý nghĩa thống kê (p-value) tại 1% nên các khái niệm này đạt giá trị phân biệt.
Bảng 4.11 Hệ số tương quan trong phân tích nhân tố khẳng định (CFA) thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến marketing điểm đến.
Hệ số tương quan | |||
PTSP | <--> | XDTH | 0,096 |
PTSP | <--> | NCKDL | 0,24 |
XDTH | <--> | NCKDL | 0,105 |
Nguồn: Kết quả tính toán từ mẫu khảo sát trực tiếp 450 du khách tại Bạc Liêu năm 2018.
Bảng 4.12 Giá trị ước lượng mối quan hệ của mô hình trong phân tích nhân tố khẳng định (CFA) thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến marketing điểm đến.
Chưa chuẩn hóa Đã chuẩn
Mối quan hệ
hóa Trọng số S.E. C.R. P-value Trọng số
PTSP1 | <--- | PTSP | 1 | 0,7 | |||
PTSP2 | <--- | PTSP | 1,301 | 0,074 | 17,541 | *** | 0,905 |
PTSP3 | <--- | PTSP | 1,237 | 0,076 | 16,289 | *** | 0,827 |
PTSP4 | <--- | PTSP | 1,155 | 0,068 | 16,97 | *** | 0,866 |
PTSP5 | <--- | PTSP | 0,885 | 0,068 | 12,994 | *** | 0,655 |
XDTH1 | <--- | XDTH | 1 | 0,71 | |||
XDTH2 | <--- | XDTH | 1,024 | 0,063 | 16,377 | *** | 0,715 |
XDTH3 | <--- | XDTH | 1,323 | 0,075 | 17,599 | *** | 0,943 |
XDTH4 | <--- | XDTH | 1,15 | 0,069 | 16,73 | *** | 0,83 |
XDTH5 | <--- | XDTH | 0,94 | 0,063 | 14,893 | *** | 0,739 |
NCKDL2 | <--- | NCKDL | 1 | 0,577 | |||
NCKDL3 | <--- | NCKDL | 1,551 | 0,114 | 13,638 | *** | 0,853 |
NCKDL4 | <--- | NCKDL | 1,778 | 0,125 | 14,207 | *** | 0,993 |
NCKDL5 | <--- | NCKDL | 1,316 | 0,089 | 14,785 | *** | 0,806 |
Nguồn: Kết quả tính toán từ mẫu khảo sát trực tiếp 450 du khách tại Bạc Liêu năm 2018.
Ghi chú: ***: Mức ý nghĩa 1%.
4.4.3.2 Phân tích nhân tố khẳng định (CFA) thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút khách du lịch
Nguồn: Kết quả xử lý số liệu từ 450 bảng câu hỏi được phỏng vấn trực tiếp năm 2018.
Hình 4.3 Kết quả phân tích nhân tố khẳng định (CFA) thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút khách du lịch (đã chuẩn hóa).
Kết quả phân tích cho thấy:
- Mô hình có 48 bậc tự do.
- Mô hình thích hợp với dữ liệu thị trường, bởi vì:
+ GFI = 0,971; TLI = 0,986 (> 0,9); và CFI = 0,990 (> 0,9);
+ RMSEA = 0,039;
+ CMIN/df = 1,670 (< 2).
- Các trọng số chuẩn hóa đều lớn hơn 0,5 và các trọng số chưa chuẩn hóa đều có ý nghĩa thống kê (p-value) tại 1% nên các khái niệm đạt giá trị hội tụ.
- Mô hình thích hợp với dữ liệu thị trường và các hệ số tương quan giữa các nhóm đều nhỏ hơn 1 (không có tương quan giữa các biến quan sát) nên đạt tính đơn hướng.
- Hệ số tương quan giữa các khái niệm nhỏ hơn 1 và có ý nghĩa thống kê (p-value) tại 1% nên các khái niệm này đạt giá trị phân biệt.
Bảng 4.13 Hệ số tương quan trong phân tích nhân tố khẳng định (CFA) thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút khách du lịch.
Hệ số tương quan | |||
HDTN | <--> | SKDD | 0,412 |
HDTN | <--> | HDLS | 0,127 |
SKDD | <--> | HDLS | 0,086 |
Nguồn: Kết quả tính toán từ mẫu khảo sát trực tiếp 450 du khách tại Bạc Liêu năm 2018.
Bảng 4.14 Giá trị ước lượng mối quan hệ của mô hình trong phân tích nhân tố khẳng định (CFA) thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút khách du lịch.
Chưa chuẩn hóa Đã chuẩn
Mối quan hệ
hóa Trọng số S.E. C.R. P-value Trọng số
HDTN1 | <--- | HDTN | 1 | 0,892 | |||
HDTN2 | <--- | HDTN | 0,891 | 0,045 | 19,913 | *** | 0,809 |
HDTN3 | <--- | HDTN | 0,829 | 0,043 | 19,395 | *** | 0,793 |
HDTN4 | <--- | HDTN | 0,866 | 0,043 | 19,919 | *** | 0,869 |
SKDD1 | <--- | SKDD | 1 | 0,905 | |||
SKDD2 | <--- | SKDD | 0,831 | 0,044 | 19,05 | *** | 0,762 |
SKDD3 | <--- | SKDD | 0,949 | 0,043 | 22,169 | *** | 0,853 |
SKDD4 | <--- | SKDD | 0,735 | 0,049 | 14,9 | *** | 0,722 |
HDLS1 | <--- | HDLS | 1 | 0,827 | |||
HDLS2 | <--- | HDLS | 1,163 | 0,049 | 23,975 | *** | 0,987 |
HDLS3 | <--- | HDLS | 0,563 | 0,044 | 12,752 | *** | 0,507 |
HDLS4 | <--- | HDLS | 0,903 | 0,045 | 20,133 | *** | 0,786 |
Nguồn: Kết quả tính toán từ mẫu khảo sát trực tiếp 450 du khách tại Bạc Liêu năm 2018.
Ghi chú: ***: Mức ý nghĩa 1%.
4.4.3.3 Phân tích nhân tố khẳng định (CFA) thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý điểm đến
Kết quả phân tích cho thấy:
- Mô hình có 49 bậc tự do.
- Mô hình thích hợp với dữ liệu thị trường, bởi vì:
+ GFI = 0,957; TLI = 0,961 (> 0,9); và CFI = 0,971 (> 0,9);
+ RMSEA = 0,061;
+ CMIN/df = 2,660 (< 3).
Nguồn: Kết quả xử lý số liệu từ 450 bảng câu hỏi được phỏng vấn trực tiếp năm 2018.
Hình 4.4 Kết quả phân tích nhân tố khẳng định (CFA) thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý điểm đến (đã chuẩn hóa).
- Các trọng số chuẩn hóa đều lớn hơn 0,5 và các trọng số chưa chuẩn hóa đều có ý nghĩa thống kê (p-value) tại 1% nên các khái niệm đạt giá trị hội tụ.
- Mô hình thích hợp với dữ liệu thị trường và các hệ số tương quan giữa các nhóm đều nhỏ hơn 1 (không có tương quan giữa các biến quan sát) nên đạt tính đơn hướng.
- Hệ số tương quan giữa các khái niệm nhỏ hơn 1 và có ý nghĩa thống kê (p-value) tại 1% nên các khái niệm này đạt giá trị phân biệt.
Bảng 4.15 Hệ số tương quan trong phân tích nhân tố khẳng định (CFA) thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý điểm đến.
Hệ số tương quan | |||
HDKDDL | <--> | NNL | 0,008 |
HDKDDL | <--> | KCHT | 0,431 |
NNL | <--> | KCHT | 0,029 |
Nguồn: Kết quả tính toán từ mẫu khảo sát trực tiếp 450 du khách tại Bạc Liêu năm 2018.
Bảng 4.16 Giá trị ước lượng mối quan hệ của mô hình trong phân tích nhân tố khẳng định (CFA) thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý điểm đến.
Chưa chuẩn hóa Đã chuẩn
Mối quan hệ
hóa Trọng số S.E. C.R. P-value Trọng số
HDKDDL1 | <--- | HDKDDL | 1 | 0,96 | |||
HDKDDL2 | <--- | HDKDDL | 1,007 | 0,021 | 48,074 | *** | 0,975 |
HDKDDL3 | <--- | HDKDDL | 0,667 | 0,041 | 16,236 | *** | 0,625 |
HDKDDL4 | <--- | HDKDDL | 0,816 | 0,031 | 26,433 | *** | 0,809 |
NNL1 | <--- | NNL | 1 | 0,628 | |||
NNL5 | <--- | NNL | 1,281 | 0,137 | 9,355 | *** | 0,653 |
NNL6 | <--- | NNL | 1,209 | 0,128 | 9,435 | *** | 0,669 |
KCHT1 | <--- | KCHT | 1 | 0,643 | |||
KCHT2 | <--- | KCHT | 1,459 | 0,113 | 12,874 | *** | 0,83 |
KCHT3 | <--- | KCHT | 1,162 | 0,084 | 13,766 | *** | 0,711 |
KCHT4 | <--- | KCHT | 1,28 | 0,101 | 12,633 | *** | 0,777 |
NNL4 | <--- | NNL | 0,896 | 0,104 | 8,661 | *** | 0,567 |
Nguồn: Kết quả tính toán từ mẫu khảo sát trực tiếp 450 du khách tại Bạc Liêu năm 2018. Ghi chú: ***: Mức ý nghĩa 1%.
4.4.3.4 Phân tích nhân tố khẳng định (CFA) thang đo nhân tố marketing điểm đến
Nguồn: Kết quả tính toán từ mẫu khảo sát trực tiếp 450 du khách tại Bạc Liêu năm 2018.
Hình 4.5 Kết quả phân tích nhân tố khẳng định (CFA) thang đo nhân tố marketing điểm đến (đã chuẩn hóa).
Kết quả phân tích cho thấy:
- Mô hình có 4 bậc tự do.
- Mô hình thích hợp với dữ liệu thị trường, bởi vì:
+ GFI = 0,991; TLI = 0,992 (> 0,9); và CFI = 0,997 (> 0,9);
+ RMSEA = 0,055;
+ CMIN/df = 2,373.
- Các trọng số chuẩn hóa đều lớn hơn 0,5 và các trọng số chưa chuẩn hóa đều có ý nghĩa thống kê (p-value) tại 1% nên các khái niệm đạt giá trị hội tụ.
- Mô hình thích hợp với dữ liệu thị trường và các hệ số tương quan giữa các nhóm đều nhỏ hơn 1 (không có tương quan giữa các biến quan sát) nên đạt tính đơn hướng.
- Hệ số tương quan giữa các khái niệm nhỏ hơn 1 và có ý nghĩa thống kê (p-value) tại 1% nên các khái niệm này đạt giá trị phân biệt.
Bảng 4.17 Giá trị ước lượng mối quan hệ của mô hình trong phân tích nhân tố khẳng định (CFA) thang đo các nhân tố marketing điểm đến.
Chưa chuẩn hóa Đã chuẩn
Mối quan hệ
hóa Trọng số S.E. C.R. P-value Trọng số
MTDD1 | <--- | MTDD | 1 | 0,92 | |||
MTDD2 | <--- | MTDD | 0,909 | 0,036 | 25,116 | *** | 0,837 |
MTDD3 | <--- | MTDD | 0,873 | 0,035 | 24,607 | *** | 0,829 |
MTDD4 | <--- | MTDD | 0,951 | 0,037 | 25,987 | *** | 0,854 |
MTDD5 | <--- | MTDD | 0,837 | 0,038 | 21,789 | *** | 0,784 |
Nguồn: Kết quả tính toán từ mẫu khảo sát trực tiếp 450 du khách tại Bạc Liêu năm 2018.
Ghi chú: ***: Mức ý nghĩa 1%.