Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành viễn thông Việt Nam - 22



STT


Tên chỉ tiêu

TCN 68-

227:2006


Kết quả đo kiểm



MegaBIZ


0,086 %

Phù hợp

B

Các chỉ tiêu chất lượng phục vụ


4.

Độ khả dụng của dịch vụ

99,5 %

99,95 %

Phù hợp

5.

Thời gian thiết lập dịch vụ

90 %

99,17 %

Phù hợp

6.

Thời gian khắc phục mất kết nối

90 %

95,15 %

Phù hợp


7.

Khiếu nại của khách hàng

(số khiếu nại/100 thuê bao/3 tháng)


≤ 0,25


0,0004


Phù hợp


8.

Hồi âm khiếu nại của khách hàng (Tỷ lệ khiếu nại được hồi âm trong

vòng 48 giờ)


100 %


100 %


Phù hợp


9.

Dịch vụ hỗ trợ khách hàng


Thời gian cung cấp dịch vụ hỗ trợ khách hàng bằng nhân công qua điện

thoại


24 h trong ngày


24h trong ngày


Phù hợp

Tỷ lệ cuộc gọi tới dịch vụ hỗ trợ khách hàng chiếm mạch thành công và nhận được tín hiệu trả lời của

điện thoại viên trong vòng 60 giây


80 %


99,20 %


Phù hợp

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 177 trang tài liệu này.

Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành viễn thông Việt Nam - 22

Ghi chú:

- Các chỉ tiêu số 1, 2, 3, 9 là kết quả của đợt đo kiểm từ ngày 4/04/2011 đến ngày 10/04/2011 tại địa bàn thành phố Hà Nội. Kết quả này chỉ có giá trị với số mẫu được đo kiểm trong khoảng thời gian và địa bàn nêu trên và không có giá trị trong việc so sánh chất lượng dịch vụ giữa các doanh nghiệp với nhau.


Nguồn: Cục viễn thông - Bộ Thông tin và Truyền thông


Phụ lục 12: Định nghĩa và cách thức tính các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh ngành viễn thông

* Thuê bao điện thoại cố định:

+ Số thuê bao điện thoại cố định: Là số lượng đăng ký, sử dụng dịch vụ điện thoại cố định của các nhà cung cấp dịch vụ điện thoại cố định.

+ Số thuê bao điện thoại cố định/100 dân:

Công thức tính:

Số thuê bao điện thoại cố định/100 dân = Tổng số thuê bao điện thoại cố định x 100/Tổng dân số.

+ Số hộ gia đình có thuê bao điện thoại cố định/100 hộ gia đình:

Công thức tính:

Số hộ gia đình có thuê bao điện thoại cố định/100 hộ gia đình = Tổng số hộ gia đình có thuê bao điện thoại cố định x 100/Tổng hộ gia đình.

+ Số lượng và thị phần thuê bao dịch vụ điện thoại cố định của các doanh nghiệp.

Công thức tính:

Thị phần % thuê bao điện thoại cố định của doanh nghiệp A = Tổng số thuê bao điện thoại cố định của doanh nghiệp A x100/Tổng số thuê bao cố định toàn mạng.

* Thuê bao điện thoại di động:

+ Số thuê bao điện thoại di động: Là số lượng đăng ký, sử dụng dịch vụ điện thoại di động của các nhà cung cấp dịch vụ điện thoại di động. Từ tháng 5/2011 Bộ Thông tin và Truyền thông, cùng với Tổng cục thống kê chỉ tính thuê bao có phát sinh lưu lượng hàng tháng mới được tính vào số thuê bao. Nếu một thuê bao có đăng ký nhưng không phát sinh lưu lượng cuộc gọi đi, đến hoặc cả hai, tin nhắn đi đến thì không được tính là số thuê bao của doanh nghiệp cung cấp trong tháng đó.

+ Số thuê bao điện thoại di động/100 dân.

Công thức tính:

Số thuê bao điện thoại di động/100 dân = Tổng số thuê bao điện thoại di động x 100/Tổng dân số.

+ Số lượng và thị phần thuê bao dịch vụ di động của các doanh nghiệp.

Công thức tính:

Thị phần % thuê bao điện thoại di động của doanh nghiệp A = Tổng số thuê bao điện thoại di động của doanh nghiệp A x100/Tổng số thuê bao di động toàn mạng.


* Thuê bao Internet:

+ Số lượng người sử dụng internet: là số người, đơn vị đăng ký, sử dụng dịch vụ internet.

+ Số lượng sử dụng internet/100 dân

Công thức tính:

Số lượng sử dụng internet/100 dân = Tổng số người, thuê bao sử dụng internet x 100/Tổng dân số.

* Doanh thu ngành viễn thông:

+ Tổng doanh thu và tốc độ tăng doanh thu các năm.

Tổng doanh thu ngành viễn thông bao gồm doanh thu dịch vụ cố định, dịch vụ di động, dịch vụ internet, xuất khẩu thiết bị đầu cuối viễn thông và các dịch vụ khác.

Tốc độ tăng doanh thu các năm = Tổng doanh thu năm t x 100%/Tổng doanh thu năm t-1.

+ Doanh thu các dịch vụ cố định, di động và các dịch vụ internet

Doanh thu dịch vụ cố định: là doanh thu từ cung cấp dịch vụ điện thoại cố định gồm doanh thu từ cước điện thoại di động khách hàng sử dụng, doanh thu dịch vụ phụ, doanh thu giá trị gia tăng và doanh thu khác của mạng cố định.

Doanh thu dịch vụ di động: là doanh thu từ cung cấp dịch vụ điện thoại di động gồm doanh thu từ cước điện thoại di động khách hàng sử dụng, doanh thu dịch vụ phụ, doanh thu giá trị gia tăng và doanh thu khác của mạng di động.

Doanh thu dịch vụ internet: là doanh thu từ cung cấp dịch vụ internet gồm doanh thu từ cước internet khách hàng sử dụng, doanh thu dịch vụ phụ, doanh thu giá trị gia tăng và doanh thu khác của mạng internet.

+ Doanh thu và thị phần doanh thu của các doanh nghiệp trong ngành viễn thông các năm.

Doanh thu của các doanh nghiệp trong ngành viễn thông gồm doanh thu cung cấp các dịch vụ viễn thông di động, cố định, internet, doanh thu từ dịch vụ gia tăng và doanh thu khác.

Thị phần doanh thu của doanh nghiệp A = Tổng doanh thu doanh nghiệp A x 100%/ Tổng doanh thu của các doanh nghiệp.

+ Doanh thu bình quân trên 1 thuê bao (ARPU):

Công thức tính:

ARPU = Tổng doanh thu/Tổng số thuê bao.


+ Sự thay đổi cơ cấu doanh thu ngành viễn thông các năm. Công thức tính:

Tỷ trọng doanh thu dịch vụ cố định = Doanh thu dịch vụ cố định x 100%/Tổng doanh thu cố định + di động + Internet.

Tỷ trọng doanh thu dịch vụ di động = Doanh thu dịch vụ di động x 100%/Tổng doanh thu cố định + di động + Internet.

Tỷ trọng doanh thu dịch vụ internet = Doanh thu dịch vụ internet x 100%/Tổng doanh thu cố định + di động + Internet.

+ Xu thế chuyển dịch tỷ trọng doanh thu của dịch vụ di động, dịch vụ cố định và dịch vụ internet trong ngành viễn thông các năm qua.

Đây là chỉ tiêu để đánh giá sự thay đổi về chất của các loại dịch vụ trong ngành viễn thông xem dịch vụ nào chiếm tỷ trọng lớn, xu thế thay đổi tăng hay giảm theo thời gian.

* Chất lượng dịch vụ cung cấp:

+ Tỷ lệ kết nối thành công:

Công thức tính:

Tỷ lệ kết nối thành công dịch vụ (cố định, inetrnet, di động) trên địa bàn B = Số cuộc gọi, dịch vụ đi đến phát sinh kết nối thành công x 100%/Tổng số cuộc gọi, dịch vụ kết nối phát sinh.

+ Tỷ lệ thuê bao thực và thuê bao ảo trên tổng thuê bao.

Công thức tính:

Tỷ lệ thuê bao thực = Tổng số thuê bao phát sinh lưu lượng x 100%/Tổng thuê bao đăng ký.

Tỷ lệ thuê bao ảo = Tổng số thuê bao không phát sinh lưu lượng x 100%/Tổng thuê bao đăng ký.

+ Chất lượng về nội dung số, hình ảnh dịch vụ viễn thông.

Chỉ tiêu này phản ánh trình độ phát triển của các mạng viễn thông trong cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Cũng như thể hiện sự đầu tư, chiến lược cạnh tranh về giá, chất lượng dịch vụ của các nhà mạng so với các đối thủ cạnh tranh.

* Năng suất lao động ngành viễn thông:

+ Năng suất lao động của toàn ngành.

Công thức tính:


Năng suất lao động của toàn ngành viễn thông = Tổng doanh thu toàn ngành viễn thông/ Tổng số lao động làm việc trong ngành viễn thông.

+ Năng suất lao động của các doanh nghiệp trong ngành.

Công thức tính:

Năng suất lao động của doanh nghiệp viễn thông A = Tổng doanh thu doanh nghiệp viễn thông A/ Tổng số lao động làm việc doanh nghiệp A.

Xem tất cả 177 trang.

Ngày đăng: 01/10/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí