Bảng 2.13: Kết quả EFA của thang đo mức độ hài lòng của thực khách
Yếu tố | |
HL2 | .852 |
HL3 | .845 |
HL4 | .844 |
HL5 | .823 |
HL1 | .814 |
Có thể bạn quan tâm!
- Đo Lường Chất Lượng Dịch Vụ Kinh Doanh Khách Sạn Tại Tp.hcm
- Kiểm Định Thang Đo Bằng Hệ Số Tin Cậy Cronbach’S Alpha
- Hệ Số Tin Cậy Cronbach Alpha Của Các Thành Phần Thang Đo Mức Độ Hài Lòng
- Hệ Số Kiểm Định Mức Độ Phù Hợp Của Mô Hình
- Sơ Đồ Quá Trình Bảo Đảm Chất Lượng Đề Xuất
- Biện Pháp Quản Lý Mô Hình Lỗ Hổng Chất Lượng Dịch Vụ Kinh Doanh Khách Sạn Để Tăng Mức Độ Đồng Cảm Của Du Khách
Xem toàn bộ 172 trang tài liệu này.
Đối với thang đo mức độ hài lòng của thực khách EFA tr ch được một yếu tố tại Elegenvalue là 3.492 > 1 và phương sai tr ch được là 69.843% > 50% (Con số này cho biết nhân tố giải th ch được 66.853% biến thiên của các biến quan sát).
Hơn nữa, các trọng số đều cao (Bảng 2.13). Như vậy các biến quan sát của thang đo đạt yêu cầu cho các phân t ch tiếp theo.
Điều chỉnh mô hình nghiên cứu
Theo kết quả ở bảng 2.9, bảng 2.10, bảng 2.11. Ta có, thang đo chất lượng dịch vụ sau khi phân t ch và kiểm định lại còn 30 biến quan sát đo lường 3 nhân tố (Bảng 2.14)
Bảng 2.14: Thang đo chất lượng dịch vụ kinh doanh khách sạn sau khi phân tích EFA
Yếu tố 1: Mức độ tin cậy và đáp ứng | |
1. Khách sạn đảm bảo cung cấp dịch vụ giống như đã giới thiệu | |
2. Khách sạn có sự thông báo kịp thời khi có sự thay đổi trong dịch vụ tiệc cưới | |
3. Khi bạn khiếu nại phàn nàn về dịch vụ, khách sạn giải quyết nhanh chóng và linh hoạt | |
4. Khi bạn cần giúp đỡ khách sạn nhiệt tình giúp đỡ bạn | |
5. Khách sạn giải quyết nhanh chóng kịp thời khi khách đến đông hơn dự định | |
6. Nhân viên khách sạn có phong cách phục vụ chuyên nghiệp | |
7. Nhân viên phục vụ đáp ứng một cách nhanh chóng |
9. Nhân viên quản lý làm việc chặt chẽ, đáng tin cậy, xử lý tình huống phát sinh nhạy bén |
10. Nhân viên khách sạn phục vụ bạn chu đáo dù vào mùa cao điểm của du lịch |
11. Nhân viên khách sạn luôn sẵn sàng giúp đỡ bạn |
12. Nhân viên khách sạn giao tiếp với bạn thân thiện |
13. Khách sạn đảm bảo an ninh, an toàn cho khách hàng |
Yếu tố 2: Mức độ đồng cảm và năng lực phục vụ |
14. Khách sạn thể hiện sự quan tâm đến bạn |
15. Khách sạn chú ý những gì bạn quan tâm nhiều nhất |
16. Nhân viên khách sạn hiểu được những nhu cầu đặc biệt của bạn |
17. Nhân viên quản lý cố gắng làm vui lòng giữa khách trong đoàn |
18. Đội ngũ lễ tân hướng dẫn khách lưu trú tận tình, giúp khách không bối rối |
19. Vũ đoàn, MC, múa, ban nhạc, ca sỹ chuyên nghiệp |
20. Chương trình nghi thức đón tiếp chuyên nghiệp |
21. Giá cả hợp lý với khách hàng và có khuyến mãi |
22. Đội ngũ lễ tân, khánh tiết đẹp, ưa nhìn |
23. Đường đến các khách sạn thuận tiện với bạn |
Yếu tố 3: Phương tiện vật chất hữu hình |
24. Khách sạn có khung cảnh đẹp, mặt tiền thu hút khách |
25. Khách sạn có trang thiết bị hiện đại: âm thanh, ánh sáng, màn hình máy chiếu, hiệu ứng tốt |
26. Trang phục của nhân viên lịch sự, nhã nhặn |
27. Nhà vệ sinh luôn sạch sẽ |
28. Nhiệt độ máy lạnh đều khắp |
29. Bãi xe thuận tiện |
30. Trang tr sảnh, phòng ngủ, bàn tiệc, món ăn đẹp mắt |
Mô hình như bảng 2.14 được sử dụng trong các phân t ch tiếp theo.
Mức độ đồng cảm và năng lực phục vụ
Sự hài lòng
Phương tiện vật chất hữu hình
Mức độ tin cậy và đáp ứng
Hình 2.10. Mô hình thang đo đã điều chỉnh
Ảnh hưởng của các yếu tố đến chất lượng dịch vụ khách sạn
Ảnh hưởng của các yếu tố đến chất lượng dịch vụ được đánh giá qua bảng phân t ch trung bình các yếu tố thang đo chất lượng dịch vụ ở bảng 2.15.
Bảng 2.15. Trung bình các yếu tố thang đo chất lượng dịch vụ
Mức độ đồng cảm và năng lực phục vụ | Mức độ tin cậy và đáp ứng | Phương tiện vật chất hữu hình | |
Điểm trung bình | 3.9825 | 4.1430 | 4.1838 |
Độ lệch chuẩn | .72892 | .66905 | .72625 |
Giá trị nhỏ nhất | 1.50 | 1.00 | 1.14 |
Giá trị lớn nhất | 5.00 | 5.00 | 5.00 |
Với thang điểm từ 1 (hoàn toàn không đồng ý) đến 5 (hoàn toàn đồng ý), kết quả cho thấy cả 3 yếu tố đều đạt trên mức trung bình đó là mức độ đồng cảm và năng lực phục vụ (ĐTB = 3.9825), mức độ tin cậy và đáp ứng (ĐTB = 4.143), phương tiện vật chất hữu hình (ĐTB = 4.1838). Trong 3 yếu tố trên, phương tiện vật chất hữu hình được đánh giá cao nhất. Mức độ đồng cảm và năng lực phục vụ bị đánh giá thấp nhất. Do đó, các khách sạn cần quan tâm những yếu tố này để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của du khách.
Để tìm hiểu rõ hơn từng nhân tố trong 3 yếu tố trên, nhân tố nào đạt mức trung bình thấp thì sẽ tìm thấy được nguyên nhân để có giải pháp cụ thể hơn. Tiến hành kiểm định điểm trung bình các nhân tố.
Mức độ đồng cảm và năng lực phục vụ
Bảng 2.16. Điểm trung bình các nhân tố trong mức độ đồng cảm và năng lực phục vụ
c21 | c25 | c22 | c32 | c35 | c31 | c20 | c23 | c17 | c33 | |
Điểm trung bình | 3.84 | 3.86 | 3.89 | 3.99 | 3.99 | 4.01 | 4.02 | 4.04 | 4.07 | 4.12 |
Độ lệch chuẩn | .976 | .993 | 1.021 | .869 | .994 | .980 | .876 | .964 | .978 | .898 |
Theo kết quả ở bảng 2.16, hầu hết các nhân tố đều trên mức trung bình. Tuy nhiên, có một số biến thấp hơn các biến còn lại. Vì vậy, các khách sạn cần chú trọng đến những biến thấp hơn này để chất lượng dịch vụ ngày một tốt hơn nữa.
Mức độ tin cậy và đáp ứng
Bảng 2.17. Điểm trung bình các nhân tố trong mức độ tin cậy và đáp ứng
c6 | c9 | c3 | c2 | c10 | c7 | c5 | c1 | c12 | c8 | c11 | c4 | c14 | |
ĐTB | 4.07 | 4.07 | 4.09 | 4.10 | 4.10 | 4.12 | 4.14 | 4.15 | 4.15 | 4.19 | 4.21 | 4.24 | 4.24 |
ĐLC | .910 | .940 | .965 | .919 | .937 | .962 | .921 | .910 | .934 | .888 | .861 | .891 | .900 |
Theo kết quả bảng 2.17, hầu hết các nhân tố đều trên mức tương đối cao (> 4: Đồng ý). Tuy nhiên, có một số biến thấp hơn các biến còn lại. Vì vậy, các khách sạn cần chú trọng đến những biến thấp hơn này để chất lượng dịch vụ ngày một tốt hơn.
Phương tiện vật chất hữu hình
Bảng 2.18. Điểm trung bình các nhân tố trong nhân tố phương tiện vật chất hữu hình
c26 | c34 | c24 | c27 | c29 | c30 | c28 | |
ĐTB | 4.14 | 4.14 | 4.18 | 4.19 | 4.21 | 4.21 | 4.24 |
ĐLC | .932 | .838 | .907 | .944 | .899 | .903 | .854 |
Theo kết quả ở bảng 2.18, hầu hết các nhân tố đều được du khách dáng giá với mức hài lòng tương đối cao (> 4: Đồng ý). Tuy nhiên, có một số biến thấp hơn
các biến còn lại. Vì vậy, các khách sạn cần chú trọng đến những biến thấp hơn này để chất lượng dịch vụ ngày một tốt hơn nữa.
2.3.5. Phân tích hồi quy và phân tích tương quan
2.3.5.1. Phân tích tương quan tuyến tính
Tại phần này, sẽ tiến hành xem xét cách đo lường mối quan hệ giữa các biến: Mức độ tin cậy và đáp ứng (X1), mức độ đồng cảm và năng lực phục vụ (X2), phương tiện vật chất hữu hình (X3), sự hài lòng cùa thực khách (Y).
Sau đây, chúng ta có thể thấy nhiều loại liên hệ giữa những biến ta đang khảo sát qua đồ thị phân tán:
Hình 2.11. Đồ thị biểu diễn sự liên hệ giữa các biến
Hình 2.11.a: Đồ thị biểu diễn sự liên hệ giữa Sự hài lòng (Y) và Mức độ tin cậy đáp ứng (X1)
Hình 2.11.b: Đồ thị biểu diễn sự liên hệ giữa Sự hài lòng (Y) và Mức độ đồng cảm, năng lực phục vụ (X2)
Hình 2.11.c: Đồ thị biểu diễn sự liên hệ giữa Sự hài lòng (Y) và Phương tiện vật chất hữu hình (X3)
Theo 3 biểu đồ ta thấy, mối quan hệ giữa các biến X1 và Y, X2 và Y, X3 và Y gần như là tuyến t nh và thuận chiều. Theo trực quan ta có thể kết luận:
o Độ tin cậy và đáp ứng có mối liên hệ dương với sự hài lòng của thực khách, hay độ tin cậy và đáp ứng tăng thì mức độ hài lòng của thực khách tăng và ngược lại.
o Mức độ đồng cảm và năng lực phục vụ có mối liên hệ dương với sự hài lòng của thực khách, hay mức độ đồng cảm và năng lực phục vụ tăng thì mức độ hài lòng của thực khách tăng và ngược lại.
o Phương tiện vật chất hữu hình có mối liên hệ dương với sự hài lòng của thực khách, hay phương tiện vật chất hữu hình tăng thì mức độ hài lòng của thực khách tăng và ngược lại.
Để lượng hóa mức độ chặt chẽ của mối liên hệ tuyến t nh giữa 3 thành phần chất lượng dịch vụ và sự hài lòng, ta sử dụng hệ số tương quan tuyến t nh r (Pearson Correlation Coefficient).
Bảng 2.19. Hệ số tương quan (r)
MTTCDU | MDDCNLPV | PTVCHH | SHL | ||
MTTCDU | Pearson Correlation | 1 | .719** | .729** | .732** |
Sig. (2-tailed) | .000 | .000 | .000 | ||
MDDCNL PV | Pearson Correlation | .719** | 1 | .780** | .810** |
Sig. (2-tailed) | .000 | .000 | .000 | ||
PTVCHH | Pearson Correlation | .729** | .780** | 1 | .848** |
Sig. (2-tailed) | .000 | .000 | .000 | ||
SHL | Pearson Correlation | .732** | .810** | .848** | 1 |
Sig. (2-tailed) | .000 | .000 | .000 |
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
Như kết quả phân t ch (bảng 2.19) cho thấy mối tương quan khá chặt chẽ giữa 3 nhân tố cấu thành thang đo chất lượng dịch vụ kinh doanh với nhau và sự hài lòng của du khách về chất lượng dịch vụ kinh doanh khách sạn.
Các giá trị Sig đều nhỏ hơn 0.01 nên chúng đều có ý nghĩa về mặt thống kê.
Đồng thời những mối liên hệ này cùng chiều và có tương quan giữa các thành phần chất lượng dịch vụ, cũng như có sự tương quan giữa thành phần chất lượng dịch vụ với sự hài lòng của thực khách.
2.3.5.2. Phân tích hồi quy tuyến tính bội
Kết quả phân t ch bên trên cho thấy giữa các biến X1, X2, X3 và Y có tương quan chặt chẽ với nhau. Để kiểm định giữa các thành phần chất lượng và sự hài lòng của du khách, ta sử dụng hàm hồi quy tuyến t nh bội với phương pháp đưa vào một lượt (Enter). Như đã quy định ở trên:
X1 – Mức độ tin cậy và đáp ứng
X2 – Mức độ đồng cảm và năng lực phục vụ X3 – phương tiện vật chất hữu hình
Y – Sự hài lòng cùa thực khách
Trong đó: 3 thành phần chất lượng dịch vụ là biến độc lập (X1, X2, X3) và sự hài lòng (Y) là biến phụ thuộc.
Đánh giá mức đô phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính bội
Bảng 2.20. Hệ số xác định sự phù hợp của mô hình
Hệ số xác định mô hình R2 | R2 hiệu chỉnh | Độ lệch chuẩn sai số ngẫu nhiên mẫu | |
.885a | .783 | .781 | .33887 |
Theo lý thuyết:
o Khi R2 = 1 mô hình giải th ch được toàn bộ sự thay đổi của các quan sát.
o Khi R2 = 0 thì Xn và Y không có quan hệ tuyến t nh.
Theo mô hình thì R2 = 0.781. Hệ số này có ý nghĩa là mô hình bên trên giải thích 78.1% bộ số liệu hay sự biến thiên của mức độ tin cậy và đáp ứng, mức độ