Hệ Số Tin Cậy Cronbach Alpha Của Các Thành Phần Thang Đo Mức Độ Hài Lòng


C8

28.8547

23.7556

.7322

.8732

C9

28.9701

23.7630

.6807

.8779

C10

28.9444

24.0870

.6430

.8816

C11

28.8333

24.5000

.6618

.8799

C12

28.8974

23.5173

.7172

.8744

Alpha = .8925





Năng lực phục vụ





C13

25.0470

19.5986

.5580

.8999

C14

24.6496

19.2329

.6740

.8855

C15

24.8376

18.2139

.7629

.8749

C16

24.8205

18.8003

.7623

.8756

C17

24.8205

18.4569

.7077

.8819

C18

24.5684

18.7099

.7652

.8752

C19

24.5897

19.6421

.6989

.8833

Alpha = .8976





Đồng cảm





C20

11.7650

6.9102

.6935

.8650

C21

11.9487

5.9974

.8209

.8144

C22

11.8974

5.9551

.7771

.8326

C23

11.7479

6.5756

.6809

.8697

Alpha = .8804






Phương tiện hữu hình

C24


45.0812

57.7917

.7147

.9228

C25


45.3932

58.3855

.6001

.9276

C26


45.1154

57.2270

.7362

.9219

C27


45.0684

57.8494

.6777

.9242

C28


45.0214

58.5446

.7037

.9233

C29


45.0513

57.6798

.7317

.9221

C30


45.0513

57.5768

.7354

.9220

C31


45.2479

57.6636

.6615

.9250

C32


45.2650

58.3415

.7064

.9232

C33


45.1410

57.3663

.7574

.9211

C34


45.1197

57.8826

.7756

.9207

C35


45.2650

58.5733

.5862

.9282

Alpha =

.9294





Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 172 trang tài liệu này.

Nâng cao chất lượng dịch vụ kinh doanh khách sạn nhằm phát triển bền vững ngành du lịch tại TP. Hồ Chi Minh trong giai đoạn 2015 – 2025 - 12

Tiến hành kiểm định hệ số tin cậy của 40 biến quan sát, kết quả thể hiện tại (bảng 2.5), cho thấy hệ số Cronbach’s Alpha của các yếu tố thang đo đều đạt. Tất cả các biến đều được sử dụng trong phân t ch EFA tiếp theo.


Thang đo mức độ hài lòng

Bảng 2.5. Hệ số tin cậy Cronbach Alpha của các thành phần thang đo mức độ hài lòng

Biến quan sát

Trung bình thang

đo nếu loại biến

Phương sai thang

đo nếu loại biến

Tương quan

biến – tổng

Anpha

loại biến

C36

16.5299

8.6193

.7085

.8734

C37

16.4188

8.6994

.7563

.8629

C38

16.3889

8.7279

.7466

.8650

C39

16.4274

8.5634

.7444

.8652

C40

16.4744

8.4135

.7198

.871

Alpha = .8912

Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo mức độ hài lòng đạt giá trị cao (.8912). Và các hệ số tương quan biến – tổng của các biến này cũng cao. Vì vậy, các biến đo lường thành phần này đều được sử dụng trong phân t ch EFA tiếp theo.

2.3.4. Phân tích nhân tố khám phá EFA

Phân t ch nhân tố EFA là một phương pháp phân t ch thống kê dùng để rút gọn một tập gồm nhiều biến quan sát lẫn nhau thành một tập biến (gọi là các nhân tố) t hơn để chúng có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chưa đựng hầu hết nội dung thông tin của tập biến ban đầu.

2.3.4.1. Thang đo chất lượng dịch vụ

Sau khi kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha thì số biến được giữ nguyên là 35 biến. Thang đo chất lượng dịch vụ được đánh giá bằng 35 biến quan sát. Và mức độ hội tụ của các biến quan sát thành phần tiếp tục được đánh giá thông qua phương pháp phân t ch nhân tố khám phá EFA.

Mục đ ch phân t ch EFA để loại dần các biến có trọng số (factor loading) <

0.5. (Trong đó: Factor loading > 0.3 được xem là đạt được mức tối thiểu, Factor loading > 0.4 được xem là quan trọng, Factor loading > 0.5 được xem là có ý nghĩa. Vì cỡ mẫu là 234 nên chỉ nhận các biến có factor loading > 0.5). Đồng thời:

0.5 = < KMO = < 1, Sig < 0.05 thì thang đo được chấp nhận.


Lần 1:

1. Kiểm tra điều kiện phân tích nhân tố

Bảng 2.6. Kiểm định so sánh độ lớn của hệ số tương quan KMO and Bartlett's Test (1)

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

.952

Bartlett's Test of Sphericity

Approx. Chi-Square

5872.285

Df

595

Sig.

.000


KMO = 0.952 > 0.5: đạt

Sig = .000 < 0.05: đạt

2. Xác định số lượng nhân tố

Tương ứng với việc chọn Eigenvalues > 1

+ Phương sai trích > 0,5 (50%)

+ Eigenvalues > 1

Chọn số lượng nhân tố cố định trước:

Bảng 2.7. Ma trận rút trích nhân tố - Rotated Component Matrix(a) (1)



Nhân tố

1

2

3

4

C8

.739




C7

.675




C10

.639




C5

.622




C2

.612




C9

.606




C16

.604




C14

.581




C12

.550




C15

.545




C18

.541




C1

.528




C19

.519




C6

.509




C11

.486




C21


.724



C22


.711




C25


.676



C32


.647



C23


.645



C33


.604



C31


.593



C20


.592



C17


.578



C35


.576



C29



.721


C30



.704


C24



.674


C28



.659


C26



.623


C27



.611


C34



.606


C3




.683

C4




.665

C13




3.66

Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.

a Rotation converged in 8 iterations

Trong bảng 2.7 chỉ hiển thị Factor loanding lớn nhất của mỗi biến quan sát tại mỗi dòng (để đơn giản). Trên một dòng nhất định, chỉ có 1 con số. Con số này ch nh là factor loading lớn nhất của biến quan sát nằm ở dòng đó. Biến quan sát có var1 có factor loading lớn nhất nằm tại cột nào thì biến quan sát var1 thuộc về nhân tố đó. Sau đó, tiến hành bỏ các items có giá trị < 0.5. Trong bảng cho thấy, Foading

lớn nhất của 3 biến quan sát c11, c13 < 0.5 nên các biến này không thỏa mãn tiêu chuẩn trên. Tiến hành loại biến có factor loading lớn nhất mà không đạt nhất sẽ bị loại trước. Factor loading lớn nhất của c13 bằng 3.66 nhỏ hơn c11 bằng 0.486. Loại biến c13 có thể tình hình sẽ được cải thiện hơn. Thực hiện EFA tương tự như các bước trên, nhưng không có biến c13, ta có kết quả như bảng 2.8 (Phụ lục 6)

Lần 2:

Vì factor loading lớn nhất của c18 bằng 0.464 (Bảng 2.8 tại Phụ lục 6) nhỏ hơn factor loading lớn nhất của c15, c19 nên tiếp tục loại c18 ta được kết quả như bảng 2.9 (Phụ lục 6)


Lần 3:

Vì factor loading lớn nhất của c19 bằng 0.481 nhỏ hơn factor loading lớn nhất của c15 nên tiếp tục loại c19 ta được kết quả như bảng 2.10 (Phụ lục 6)

Lần 4:

Vì factor loading của c15 < 0.5 nên loại biến c15. Ta có kết quả như bảng 2.11 (Phụ lục 6)

Lần 5:

Vì C16 có sự xuất hiện factor loading ở cả hai nhân tố, có hiện tượng đa trọng tuyến nên loại bỏ câu 16.

Theo phương pháp mặc định là rút các thành phần ch nh và loại bỏ dần những biến có loading factor không đủ mạnh thì đến lần rút tr ch lần thứ 5 là bảng cuối cùng vì không có sự loại bỏ các biến tiếp tục. (Vì foading factor đề lớn hơn 0.5 – phụ lục 6 ). Ta có kết quả như bảng 2.8 dưới đây:

Bảng 2.8: Kết quả phân tích EFA của thang đo chất lượng dịch vụ

Biến quan sát

Nhân tố

1

2

3

c8

.739



c7

.714



c2

.697



c5

.672



c3

.649



c9

.647



c14

.641



c1

.635



c6

.620



c12

.591



c10

.586



c11

.566



c4

.541



c21


.739


c22


.727


c25


.680


c23


.661



c32


.654


c33


.612


c20


.604


c31


.600


c17


.589


c35


.580


c29



.727

c30



.707

c24



.680

c28



.666

c26



.633

c34



.612

c27



.610

Eligenvalue

14.413

2.035

1.373

Phương sai tr ch

48.044

6.782

4.575

Cronbach Alpha

.926

.920

.912


Qua 4 lần rút tr ch nhân tố, kết quả cho thấy có một số thay đổi về biến quan sát giữa các yếu tố đánh giá chất lượng dịch vụ kinh doanh khách sạn ban đầu theo mô hình nghiên cứu lý thuyết. Thang đo lúc này chỉ còn 30 biến với các chỉ số KMO và Eigenvalues đạt, tổng phương sai tr ch được là 59,401% (Con số này cho biết 3 nhân tố giải th ch được 59,401% biến thiên của các biến quan sát).

Sau đó, tiến hành kiểm định lại hệ số Cronbach’s Alpha nhận được kết quả là 3 nhân tố đều có hệ số Cronbach’s Alpha > 0.6 và các biến quan sát tương quan biến tổng > 0.3. Thang đo, đã được kiểm định và đạt yêu cầu về các thông số. Trong đó:

Nhân tố thứ nhất gồm có 13 biến quan sát sau:

Bảng 2.9: Nhân tố thứ nhất sau khi được điều chỉnh


1. Khách sạn đảm bảo cung cấp dịch vụ giống như đã giới thiệu

2. Khách sạn có sự thông báo kịp thời khi có sự thay đổi trong dịch vụ tiệc cưới

3. Khi bạn khiếu nại phàn nàn về dịch vụ, khách sạn giải quyết nhanh chóng và linh

hoạt

4. Khi bạn cần giúp đỡ khách sạn nhiệt tình giúp đỡ bạn


5. Khách sạn giải quyết nhanh chóng kịp thời khi khách đến đông hơn dự định

6. Nhân viên khách sạn có phong cách phục vụ chuyên nghiệp

7. Nhân viên phục vụ đáp ứng một cách nhanh chóng

8. Nhân viên có khả năng đáp ứng tốt việc phân chia trách nhiệm và phục vụ

9. Nhân viên quản lý làm việc chặt chẽ, đáng tin cậy, xử lý tình huống phát sinh

nhạy bén

10. Nhân viên khách sạn phục vụ bạn chu đáo dù vào mùa cao điểm của du lịch

11. Nhân viên khách sạn luôn sẵn sàng giúp đỡ bạn

12. Nhân viên khách sạn giao tiếp với bạn thân thiện

13. Khách sạn đảm bảo an ninh, an toàn cho khách hàng


Mô hình lý thuyết thì các biến quan sát này thuộc thành phần: Mức độ tin cậy và mức độ đáp ứng, nên ta có thể đặt tên cho nhân tố thứ nhất là “Mức độ tin cậy và đáp ứng”.

Nhân tố thứ hai gồm có 10 biến quan sát sau:

Bảng 2.10: Nhân tố thứ 2 sau khi được điều chỉnh


1. Khách sạn thể hiện sự quan tâm đến bạn

2. Khách sạn chú ý những gì bạn quan tâm nhiều nhất

3. Nhân viên khách sạn hiểu được những nhu cầu đặc biệt của bạn

4. Nhân viên quản lý cố gắng làm vui lòng giữa khách trong đoàn

5. Đội ngũ lễ tân hướng dẫn khách lưu trú tận tình, giúp khách không bối rối

6. Vũ đoàn, MC, múa, ban nhạc, ca sỹ chuyên nghiệp

7. Chương trình nghi thức đón tiếp chuyên nghiệp

8. Giá cả hợp lý với khách hàng và có khuyến mãi

9. Đội ngũ lễ tân, khánh tiết đẹp, ưa nhìn

10. Đường đến các khách sạn thuận tiện với bạn

Theo mô hình lý thuyết thì các biến trên thuộc thành phần: Mức độ đồng cảm và năng lực phục vụ, có 5 biến thuộc phương tiện vật cất hữu hình. Qua lý thuyết và


điều chỉnh thì ta có thể đặt tên cho nhân tố thứ hai là: “Mức độ đồng cảm và năng lực phục vụ”.

Nhân tố thứ ba gồm 7 biến quan sát như sau:

Bảng 2.11: Nhân tố thứ ba sau khi được điều chỉnh


1. Khách sạn có khung cảnh đẹp, mặt tiền thu hút khách

2. Khách sạn có trang thiết bị hiện đại: âm thanh, ánh sáng, màn hình máy chiếu,

hiệu ứng tốt

3. Trang phục của nhân viên lịch sự, nhã nhặn

4. Nhà vệ sinh luôn sạch sẽ

5. Nhiệt độ máy lạnh đều khắp

6. Bãi xe thuận tiện

7. Trang tr sảnh, phòng ngủ, bàn tiệc, món ăn đẹp mắt

Theo như mô hình lý thuyết thì nhân tố thứ ba có tên là: “Phương tiện vật chất hữu hình”.

Thang đo mức độ hài lòng

Cũng tương tự như phân t ch EFA bên trên: 0.5 = < KMO = < 1, Sig < 0.05 thì thang đo được chấp nhận và factor loading > 0.5.

Kết quả như sau:

Bảng 2.12. Bảng KMO And Bartlett’s Test (Sự hài lòng)


Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

.880

Bartlett's Test of Sphericity

Approx. Chi-Square

622.555

Df

10

Sig.

.000

Xem tất cả 172 trang.

Ngày đăng: 29/04/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí