Kết Quả Phân Tích Nhân Tố Khám Phá Cho Biến Độc Lập– Efa


Quý khách được phục vụ một cách nhanh chóng

DU1

0,820

Khách sạn thông báo chính xác thời gian hoạt động của các dịch vụ trong khách sạn


DU2


0,811

Khách sạn phục vụ quý khách một cách nhanh chóng

DU3

0,801

Khách sạn phục vụ quý khách chu đáo dù là mùa cao điểm

DU4

0,822

Khách sạn có khả năng cung cấp dịch vụ gia tăng

DU5

0,786

Năng lực phục vụ

Cronbach Alpha


0,927

Nhân viên khách sạn có phong cách phục vụ chuyên nghiệp

PV1

0,904

Nhân viên luôn tôn trọng và lắng nghe ý kiến của quý khách

PV2

0,910

Quý khách được phục vụ bởi đội ngũ nhân viên năng động

PV3

0,899

Nhân viên tại khách sạn giao tiếp với quý khách thân thiện và cởi mở


PV4


0,907

Mức độ tin cậy

Cronbach Alpha


0,939

Khách sạn cung cấp dịch vụ đứng ngay lần đầu

TC1

0,924

Khi quý khách có khiếu nại hay phàn nàn về dịch vụ, quý khách sẽ được giải quyết nhanh chóng và linh hoạt


TC2


0,928

Khi quý khách có thắc mắc hay có vấn đề gì không rõ nhân viên khách sạn nhiệt tình giúp quý khách


TC3


0,923

Khách sạn cung cấp dịch vụ đúng như đã giới thiệu ban đầu

TC4

0,925

Quý khách cảm thấy an toàn, thoải mái khi sử dụng dịch vụ khách sạn


TC5


0,924

Sự đồng cảm

Cronbach Alpha


0,744

Quý khách cảm thấy rất thoải mái khi đến ở khách sạn

DC1

0,636

Nhân viên khách sạn luôn biết cách nhận lỗi và khắc phục theo yêu cầu của quý khách


DC2


0,729

Lễ tân khách sạn nhiệt tình và chu đáo

DC3

0,739

Nhân viên khách sạn luôn gần gủi và thăm hỏi quý khách

DC4

0,612

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 119 trang tài liệu này.

Nâng cao chất lượng dịch vụ khách sạn phục vụ khách du lịch đến Bà Rịa – Vũng Tàu - 8


Cơ sở vật chất kỹ thuật

Cronbach Alpha


0,932

Khách sạn có vị trí thuận lợi

VC1

0,923

Khách sạn có phòng tốt, đúng tiêu chuẩn

VC2

0,920

Phòng khách sạn thoáng mát, sạch sẽ

VC3

0,921

Thiết bị trong khách sạn (phòng) đầy đủ

VC4

0,912

Thiết bị trong phòng hoạt động tốt

VC5

0,908

Giá cả cảm nhận

Cronbach Alpha


0,946

Giá cả của dịch vụ khách sạn tại Bà Rịa – Vũng Tàu không cao hơn nhiều so với những nơi khác


GC1


0,938

Giá cả của dịch vụ khách sạn tại Bà Rịa – Vũng Tàu thấp hơn so với các khách sạn tại những nơi khác


GC2


0,919

Giá cả của khách sạn tại Bà Rịa – Vũng Tàu phù hợp với chất lượng dịch vụ được cung cấp


GC3


0,928

Giá cả của dịch vụ gia tăng tại các khách sạn ở Bà Rịa – Vũng Tàu hợp lý so với các nơi khách


GC4


0,930

Mức độ hài lòng của khách hàng

Cronbach Alpha


0,872

Quý khách hài lòng về mức độ đáp ứng của hệ thống khách sạn tại Bà Rịa – Vũng Tàu


HL1


0,844

Quý khách hài lòng về năng lực phục vụ của hệ thống khách sạn tại Bà Rịa – Vũng Tàu


HL2


0,857

Quý khách hài lòng về mức độ tin cậy của hệ thống khách sạn tại Bà Rịa – Vũng Tàu


HL3


0,861

Quý khách hài lòng về sự đồng cảm của hệ thống khách sạn tại Bà Rịa – Vũng Tàu


HL4


0,870

Quý khách hài lòng về cơ sở vật chất của hệ thống khách sạn tại Bà Rịa – Vũng Tàu


HL5


0,852

Quý khách hài lòng về giá cả của hệ thống khách sạn tại Bà Rịa – Vũng Tàu


HL6


0,848


Quý khách hài lòng về chất lượng dịch vụ khách sạn của hệ thống khách sạn tại Bà Rịa – Vũng Tàu


HL7


0,843


Trích từ phụ lục 4

4.3.2- Phân tích nhân tố khám phá – EFA


Phương pháp phân tích được người nghiên cứu lựa chọn là thực hiện phân tích nhân tố khám phá (EFA) cho từng nhân tố theo mô hình lý thuyết. Tiêu chuẩn chọn lựa: Hệ số tải nhân số (factor loading) >= 0,5; Thang đo đạt yêu cầu khi tổng phương sai trích (Cumulative %) >= 50%; Để thực hiện EFA cần kiểm tra hệ số KMO >= 0,5 và Eigenvalue >= 1. Đồng thời tác giả thực hiện phép xoay Varimax trong trường hợp cần xoay. ( Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc 2005).

Kết quả cho thấy dữ liệu hoàn toàn phù hợp để thực hiện phân tích nhân tố (hệ số KMO đều lớn hơn 0,5, tổng phương sai trích đều lớn hơn 0,5 và hệ số tải nhân tố của các chỉ báo đều lớn hơn 0,5). Có đủ sáu nhân tố được tách ra từ sáu nhân tố tác động ban đầu. Kết quả cụ thể như sau: (bảng 4.6)

Bảng 4.5: Kết quả phân tích nhân tố khám phá cho biến độc lập– EFA



Chỉ báo


Ký hiệu

Hệ số tải

NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG KMO = 0,881 Tổng phương sai trích = 75,190%

Mức độ đáp ứng



Quý khách được phục vụ một cách nhanh chóng

DU1

0,792

Khách sạn thông báo chính xác thời gian hoạt động của các dịch vụ trong khách sạn


DU2

0,788

Khách sạn phục vụ quý khách một cách nhanh chóng

DU3

0,743

Khách sạn phục vụ quý khách chu đáo dù là mùa cao điểm

DU4

0,726

Khách sạn có khả năng cung cấp dịch vụ gia tăng

DU5

0,715


Năng lực phục vụ



Nhân viên khách sạn có phong cách phục vụ chuyên nghiệp

PV1

0,859

Nhân viên luôn tôn trọng và lắng nghe ý kiến của quý khách

PV2

0,840

Quý khách được phục vụ bởi đội ngũ nhân viên năng động

PV3

0,821

Nhân

viên tại khách sạn giao tiếp với quý khách thân thiện và cởi mở


PV4

0,802

Mức độ tin cậy



Khách sạn cung cấp dịch vụ đứng ngay lần đầu

TC1

0,832

Khi quý khách có khiếu nại hay phàn nàn về dịch vụ, quý khách sẽ được giải quyết nhanh chóng và linh hoạt


TC2

0,814

Khi quý khách có thắc mắc hay có vấn đề gì không rõ nhân viên khách sạn nhiệt tình giúp quý khách


TC3

0,793

Khách sạn cung cấp dịch vụ đúng như đã giới thiệu ban đầu

TC4

0,789

Quý khách cảm thấy an toàn, thoải mái khi sử dụng dịch vụ khá ch sạn


TC5

0,785

Sự đồng cảm



Quý khách cảm thấy rất thoải mái khi đến ở khách sạn

DC1

0,801

Nhân viên khách sạn luôn biết cách nhận lỗi và khắc phục theo yêu cầu của quý khách


DC2

0,768

Lễ tân khách sạn nhiệt tình và chu đáo

DC3

0,720

Nhân viên khách sạn luôn gần gủi và thăm hỏi quý khách

DC4

0,619

Cơ sở vật chất kỹ thuật



Khách sạn có vị trí thuận lợi

VC1

0,901


Khách sạn có phòng tốt, đúng tiêu chuẩn

VC2

0,886

Phòng khách sạn thoáng mát, sạch sẽ

VC3

0,865

Thiết bị trong khách sạn (phòng) đầy đủ

VC4

0,857

Thiết bị trong phòng hoạt động tốt

VC5

0,854

Giá cả cảm nhận

Giá cả của dịch vụ khách sạn tại Bà Rịa – Vũng Tàu không cao hơn nhiều so với những nơi khác


GC1

0,925

Giá cả của dịch vụ khách sạn tại Bà Rịa – Vũng Tàu thấp hơn so với các khách sạn tại những nơi khác


GC2

0,906

Giá cả của khách sạn tại Bà Rịa – Vũng Tàu phù hợp với chất lượng dịch vụ được cung cấp


GC3

0,902

Giá cả của dịch vụ gia tăng tại các khách sạn ở Bà Rịa – Vũng Tàu hợp lý so với các nơi khách


GC4

0,885

NHÂN TỐ BỊ TÁC ĐỘNG KMO = 0,857 Tổng phương sai trích = 56,711%

Mức độ hài lòng của khách hàng



Quý khách hài lòng về mức độ đáp ứng của hệ thống khách sạn t ại Bà Rịa – Vũng Tàu


HL1

0,813

Quý khách hài lòng về năng lực phục vụ của hệ thống khách sạn tại Bà Rịa – Vũng Tàu


HL2

0,733

Quý khách hài lòng về mức độ tin cậy của hệ thống khách sạn tạ i Bà Rịa – Vũng Tàu


HL3

0,704

Quý khách hài lòng về sự đồng cảm của hệ thống khách sạn tại Bà Rịa – Vũng Tàu


HL4

0,626


Quý khách hài lòng về cơ sở vật chất của hệ thống khách sạn tại Bà Rịa – Vũng Tàu


HL5

0,767

Quý khách hài lòng về giá cả của hệ thống khách sạn tại Bà Rịa

– Vũng Tàu


HL6

0,790

Quý khách hài lòng về chất lượng dịch vụ khách sạn của hệ thốn g khách sạn tại Bà Rịa – Vũng Tàu


HL7

0,819

Trích từ phụ lục 4

4.3.4- Phân tích tương quan và hồi quy


Dữ liệu dùng trong phân tích hồi quy tương quan được người nghiên cứu lựa chọn là dữ liệu chuẩn hóa (được xuất ra từ phần mềm SPSS sau quá trình phân tích nhân tố khám phá). Để xác định mối quan hệ nhân quả giữa các biến trong mô hình, bước đầu tiên ta cần phân tích tương quan giữa các biến xem thử có mối liên hệ tuyến tính giữa biến độc lập và biến phụ thuộc hay không. Kết quả của phần phân tích này dù không xác định được mối quan hệ nhân quả giữa biến phụ thuộc vào biến độc lập nhưng nó đóng vai trò làm cơ sở cho phân tích hồi qui. Các biến biến phụ thuộc vào biến độc lập có tương quan cao với nhau báo hiệu sự tồn tại của mối quan hệ tiềm ẩn giữa hai biến. Đồng thời, việc phân tích tương quan còn làm cơ sở để dò tìm sự vi phạm giả định của phân tích hồi qui tuyến tính: các biến độc lập có tương quan cao với nhau hay hiện tượng đa cộng tuyến.


Bảng 4.6: Ma trận hệ số tương quan Pearson giữa các biến độc lập và phụ thuộc


Correlations


DU

PV

TC

DC

VC

GC

HL

DU


1

.377**

.344**

-.204**

.150**

.222**

.604**

PV


.377**

1

.617**

.027

.234**

.229**

.292**

TC


.344**

.617**

1

.237**

.348**

.352**

.341**

DC


-.204**

.027

.237**

1

.180**

.175**

.005

VC


.150**

.234**

.348**

.180**

1

.066

.460**

GC


.222**

.229**

.352**

.175**

.066

1

.213**

HL


.604**

.292**

.341**

.005

.460**

.213**

1

**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).


Qua bảng hệ số tương quan trên chúng ta nhận thấy các hệ số tương quan giữa hầu hết biến độc lập với biến phụ thuộc (HL) có giá trị lớn hơn 0 và có ý nghĩa thống kê ở mức 1%, ngoại trừ biến DC với sig.=0.908>0.01 cho thấy những biến này có thể không có ý nghĩa trong mô hình hồi quy.

Bảng 4.7: Kết quả phân tích hồi quy

Model Summary



Model


R


R Square


Adjusted R Square

Std. Error of the Estimate

1

.715a

.511

.504

.135

a. Predictors: (Constant), GC, VC, DC, PV, DU, TC


ANOVAa




Model

Sum of Squares


df


Mean Square


F


Sig.

1

Regression

8.321

6

1.387

76.151

.000b


Residual

7.976

438

.018



Total

16.297

444




a. Dependent Variable: HL


b. Predictors: (Constant), GC, VC, DC, PV, DU, TC


Coefficientsa



Model

Unstandardized Coefficients

Standardized Coefficients


t


Sig.

Collinearity Statistics

B

Std. Error

Beta

Tolerance

VIF

1

(Constant)

1.763

.182


9.659

.000



DU

.351

.025

.549

14.171

.000

.745

1.342

VC

.250

.024

.369

10.219

.000

.857

1.167

PV

-.006

.013

-.019

-.437

.663

.583

1.714

TC

.001

.015

.005

.097

.923

.492

2.031

DC

.027

.025

.040

1.066

.287

.810

1.234

GC

.029

.017

.062

1.698

.090

.839

1.191

a. Dependent Variable: HL


Trích từ phụ lục 4

Kết quả phân tích, hồi quy cho thấy có mối quan hệ tuyến tính giữa một số thành phần của yếu tố độc lập có tác động đến biến phụ thuộc (Sự hài lòng - HL) với mức độ phù hợp của mô hình đạt 50,4% (>50%), có nghĩa rằng khả năng giải thích của biến độc lập giải thích được 50,4% sự biến thiên dữ liệu của biến phụ thuộc - Sự hài lòng của khách hàng. Kết quả được trình bày như trong Bảng 4.7 -Model Fit.

Xem tất cả 119 trang.

Ngày đăng: 28/05/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí