doanh số của phòng ngân quỹ của VCB Hà Nội chiếm tầm 80% tổng doanh thu của toàn chi nhánh.
Bảng 2.1.2.5: Số liệu hoạt động ngân quỹ năm 2007
Đơn vị: triệu đồng và nghìn USD
Chi nhánh | ||
Năm 2005 | % So với năm 2006 | |
- Đồng Việt Nam | ||
+ Tổng thu | 20.578.660 | 156 % |
+ Tổng chi | 20.578.660 | 156 % |
- USD | ||
+ Tổng thu | 534.862 | 134 % |
+ Tổng chi | 534.862 | 134 % |
Có thể bạn quan tâm!
- Nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân Hàng Ngoại Thương Chi Nhánh Hà Nội - 1
- Nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân Hàng Ngoại Thương Chi Nhánh Hà Nội - 2
- Thực Trạng Chất Lượng Cho Vay Đối Với Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ Tại Ngân Hàng Tmcp Ngoại Thương Chi Nhánh Hà Nội (Vietcombank Hn)
- Nợ Quá Hạn Và Tỷ Lệ Nợ Quá Hạn Trong Năm 2006 Và 2007 Tại Vcb Hà Nội
- Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Cho Vay Đối Với Dnv & N Tại Ngân Hàng Tmcp Ngoại Thương Chi Nhánh Hà Nội
- Nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân Hàng Ngoại Thương Chi Nhánh Hà Nội - 7
Xem toàn bộ 65 trang tài liệu này.
2.2. Thực trạng chất lượng cho vay DNV & N tại Vietcombank HN
2.2.1. Khái quát về DNV & N vay vốn tại Vietcombank HN
2.2.1.1. Các đối tượng cho vay:
- Các pháp nhân là doanh nghiệp Nhà nước, công ty TNHH, hợp tác xã , công ty cổ phần, doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài, công ty hợp danh và các tổ chức khác có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
- Doanh nghiệp tư nhân Việt Nam
- Các doanh nghiệp liên doanh hoặc 100% vốn nước ngoài
- Ngoài các đối tượng trên, chi nhánh VCB Hà Nội chỉ được xem xét cho vay các đối tượng được Tổng Giám đốc chỉ định.
(Trích: Quy định của Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam v/v cho vay đối với DNV & N, ban hành kèm theo quyết định số 228 ngày 02/10/2006 của HĐQT NHNT VN)
2.2.1.2. Điều kiện cho vay đối với DNV & N của chi nhánh NHNT HN :
Các doanh nghiệp khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây thì sẽ được VCB Hà nội xem xét cho vay:
- Các doanh nghiệp của Việt Nam cần có đủ năng lực dân sự, quyết định thành lập, giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư đối với DN có vốn đầu tư nước ngoài và giấy phép hành nghề của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các doanh nghiệp kinh doanh trong các ngành nghề bị hạn chế, có điều lệ về tổ chức và hoạt động, có quyết định bổ nhiệm người điều hành có trách nhiệm cao nhất.
- Người đại diện vay vốn của doanh nghiệp cần có đầy đủ năng lực dân sự và phải là người đại diện trước pháp luật theo đúng điều lệ tổ chức của doanh nghiệp.
- Các điều kiện cụ thể đối với chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc người đại diện doanh nghiệp Việt Nam bao gồm: năng lực hành vi dân sự đầy đủ từ đủ 18 tuổi trở lên năng lực pháp luật dân sự, và không bị hạn chế hoặc mất quyền công dân theo quy định của Bộ Luật Dân sự.
- Đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: VCB Hà nội chỉ xem xét cho vay đối với các DN nước ngoài có giấy phép hoạt động tại Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền cấp phép để hoạt động sản xuất kinh doanh trên lãnh thỗ Việt Nam. Bên cạnh đó, người đại diện doanh nghiệp cũng phải hội đủ các tính chất như người đại diện doanh nghiệp của Việt Nam.
- Các doanh nghiệp phải có khả năng trả nợ tốt cùng với việc sử dụng vốn một cách hợp pháp. Dự án đầu tư hay phương án sản xuất kinh doanh phải khả thi, có hiệu quả và phù hợp với quy định của pháp luật.
- Doanh nghiệp phải thực hiện đầy đủ các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ, của NHNN Việt Nam và hướng dẫn của NHNT VN
(Quy định của Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam về cho vay đối với DNV & N, ban hành kèm theo quyết định số 228 ngày 02/10/2006 của Hội đồng quản trị NH NT VN)
2.2.1.3. Quy trình nghiệp vụ cho vay DNV & N được áp dụng tại chi nhánh VCB HN:
Hiện tại, VCB Hà nội đang áp dụng Quy trình tín dụng đối với khách hàng là Doanh nghiệp vừa và nhỏ (Quy trình 36, ban hành ngày 28/01/2008, kèm theo quyết định số 36 của Tổng giám đốc NHTMCP Ngoại thương Việt Nam).
Quy trình này bao gồm một số bước cụ thể như sau:
- Xác định giới hạn tín dụng
- Cấp tín dụng
+ Cho vay vốn lưu động và đầu tư dự án
+ Mở LC, phát hành BL, CK chứng từ khó truy đòi
+ Điều chỉnh tín dụng
+ Xử lý các khoản nợ có vấn đề
+ Thu nợ
+ Thanh lý hợp đồng, giải chấp các hợp đồng có bảo đảm bằng tài sản.
2.2.2. Thực trạng chất lượng cho vay đối với DNV & N của Vietcombank HN
Thời gian vừa qua, cùng với việc đẩy mạnh phát triển của hoạt động tín dụng thì hoạt động cho vay đối với DNV & N được VCB HN đặc biệt quan tâm. Chi nhánh đã cơ cấu lại phòng tín dụng của mình thành tổ khách hàng doanh nghiệp và tổ tín dụng thể nhân. Nhờ đó mà Chi nhánh có điều kiện tốt hơn để tập trung vào thị trường của các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Trong cơ cấu tín dụng của mình, chi nhánh vẫn luôn coi trọng khối DNV & N và không ngừng mở rộng hoạt động tín dụng đối với khu vực này. Năm 2007, hoạt động tín dụng của VCB HN tiếp tục được mở rộng với phương châm tăng cường chất lượng tín dụng. Trong thời gian từ năm 2004- 2007, đa số các DNV & N có quan hệ với chi nhánh hoạt động kinh doanh có hiệu quả,lợi nhuận cao, góp phần đem lại lợi ích cho cả doanh nghiệp, người lao động và ngân hàng. Dưới đây là một số kết quả kinh doanh đáng chú ý thể hiện được chất lượng tín dụng của doanh nghiệp:
* Về doanh số cho vay :
Doanh số cho vay thể hiện mặt lượng của tín dụng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, doanh số này có thể cao nhưng chất lượng của các khoản tín dụng chưa chắc đã tốt. Tuy nhiên, số liệu này cũng cho ta thấy rõ được quy mô hoạt động tín dụng của chi nhánh.
Bảng 2.2.2.1: Báo cáo tình hình cho vay đối với DNV & N năm 2006 và năm 2007 của VCB HN
( Đơn vị : triệu VND )
Năm 2006 | Năm 2007 | |||
Doanh số | Số dư | Tỷ trọng ( % ) | Số dư | Tỷ trọng ( % ) |
1.179.899 | 31,4 | 1.333.788 | 38,3 | |
CTYCP,TNHH | 2.695.935 | 68,5 | 2.073.406 | 63,1 |
DN tư nhân | 1.338 | 0,03 | 0 | 0 |
DN khác | 1.716 | 0,04 | 16.038 | 0,3 |
Tổng | 3.373.348 | 100 | 3.336.242 | 100 |
DNNN
(Nguồn : phòng quan hệ khách hàng của VCB HN)
Qua bảng số liệu ta có thể thấy, doanh số cho vay đối với các Công ty cổ phần, Công ty TNHH chiếm tỷ trọng cao nhất trong cả 2 năm 2006,2007 với 68,5% và 63,1%, tiếp đó là các DNNN với 38,3 % trong năm 2007, ít nhất là các Doanh nghiệp tư nhân 1338 tỷ đồng chiếm 0,03 % trong năm 2006, và 0% trong năm 2007 (do chi nhánh không khuyến khích cho vay loại hình DN này). Từ đó, có thể thấy các doanh nghiệp nhà nước làm ăn không hiệu quả bằng các doanh nghiệp là Công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn. Và cũng chứng minh được rằng các ngân hàng không hề thiên vị, họ cũng chỉ chấp nhận cho vay đối với các doanh nghiệp có kết quả hoạt động kinh doanh hiệu quả mà thôi.
Bảng 2.2.2.2: Bảng doanh số cho vay đối với DNV & N ( quy đổi ra VND ) giai đoạn 2005 – 2007
(Đơn vị : triệu đồng, %)
31/12/2005 | 31/12/2006 | 31/12/2007 | |
Doanh số cho vay | 920.128 | 13.787.050 | 15.094.995 |
DSCV đối với DNV&N | 282.748 | 3.876.348 | 3.396.242 |
Tỷ trọng | 30,73 | 28 | 22,5 |
(Nguồn: phòng quan hệ khách hàng của VCB HN)
Biểu đồ 2.2.2.1: Doanh số cho vay 2005-2007
Doanh số cho vay 2005- 2007
Doanh số cho vay
16000000
14000000
12000000
10000000
8000000
6000000
4000000
2000000
Tổng DSCV
DNV & N
0
Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007
Nhìn vào bảng số liệu, chúng ta có thể thấy doanh số cho vay đối với loại hình DNV & N của VCB HN tăng mạnh từ năm 2005 đến năm 2006, gấp gần 14 lần (từ gần 300 tỷ đồng lên đến hơn 3000 tỷ đồng). Như vậy có thể thấy được sự tăng trưởng mạnh mẽ trong lĩnh vực này. Tuy nhiên, sang đến năm 2007, doanh số cho vay không còn tăng nhiều và mạnh nữa vì Chi nhánh đang định hướng hoạt động đi vào nâng cao chất lượng của hoạt động tín dụng, tránh tình trạng cho vay tràn lan dẫn đến các khoản nợ quá hạn và nợ xấu tăng cao.
* Về tổng dư nợ cho vay :
Dư nợ cho vay phản ánh trung thực quy mô các khoản vay đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Bảng 2.2.2.3: Bảng dư nợ cho vay đối với DNV & N phân theo loại hình doanh nghiệp
(đơn vị : triệu VND, %)
Năm 2005 | Năm 2006 | Năm 2007 | ||||
Số dư | % | Số dư | % | Số dư | % | |
Tổng dư nợ | 542.084 | 100 | 1.212.817 | 100 | 1.347.867 | 100 |
DNNN | 324.792 | 59,92 | 526.115 | 43,3 | 484.957 | 35,9 |
Cty cổ phần, TNHH | 95.500 | 17,62 | 684.134 | 56,4 | 864.619 | 62,8 |
DN Tư nhân | 62.000 | 11,43 | 1.238 | 0,1 | 243 | 0,1 |
DN khác | 59.792 | 11,03 | 1.330 | 0,2 | 16.084 | 1,2 |
(Nguồn : phòng quan hệ khách hàng của VCB Hà nội)
Biểu đồ 2.2.2.2: Dư nợ cho vay DNV & N theo đối tượng DN 2005- 2007
Dư nợ cho vay đối với DNV & N năm 2005-2007
1400000
1200000
1000000
Dư nợ 800000
600000
400000
200000
0
Tổng dư nợ DNNN
Cty cổ phần, TNHH DN tư nhân
DN khác
2005 2006 2007
Nhìn vào tình hình dư nợ biến động trong thời kỳ 2005-2007 ta cũng có thể thấy được xu hướng trong hoạt động tín dụng đói với DNV & N của VCB Hà Nội là tăng trưởng nhanh về số lượng từ năm 2005-2006 và tập trung vào mặt chất lượng từ đầu năm 2007 đi cùng với chính sách thắt chặt tín dụng.
Bảng 2.2.2.4: Tình hình dư nợ theo kỳ hạn của các DNV & N đến quý 4 năm 2006, 2007
(Đơn vị: Triệu đồng)
Ngắn hạn | Trung hạn | Tổng | ||||
Năm 2006 | Năm 2007 | Năm 2006 | Năm 2007 | Năm 2006 | Năm 2007 | |
DNNN | 429.643 | 438.511 | 96.445 | 46.444 | 526.134 | 484.955 |
Cty cổphần,TNHH | 504.937 | 678.245 | 179.227 | 168.382 | 684.134 | 846.619 |
DN tư nhân | 1235 | 0 | 0 | 243 | 1235 | 243 |
DN khác | 640 | 0 | 690 | 16.048 | 1330 | 16.045 |
Tổng | 936.445 | 1.116.458 | 276.405 | 231.145 | 1.212.457 | 1.347.864 |
(Nguồn : phòng khách hàng doanh nghiệp VCB Hanoi )
Biểu đồ 2.2.2.3: Dư nợ theo kỳ hạn đến quý 4 năm 2006 và 2007 của các DNV&N
Dư nợ theo kỳ hạn năm 2006
600000
500000
Dư 400000
nợ 300000
200000
100000
0
DNNN
Ctycophần,TNHH DN tư nhân
DN khác
Ngắn hạn Trung hạn
Kỳ hạn
Dư nợ theo kỳ hạn năm 2007
Dư nợ
700000
600000
500000
400000
300000
200000
100000
0
DNNN
Ctycophần,TNHH DN tư nhân
DN khác
Ngắn hạn
Trung hạn
Kỳ hạn
Bảng 2.2.2.5: Tỷ trọng dư nợ cho vay DNV & N năm 2006 và 2007 phân theo loại hình DN (Đơn vị : %)
Ngắn hạn | Trung hạn | Tổng | ||||
2006 | 2007 | 2007 | 2006 | 2006 | 2007 | |
DNNN | 81,7 | 90,4 | 18,4 | 9,6 | 43,3 | 35 |
CtyCổ phần,TNHH | 73,7 | 80 | 26,2 | 20 | 56,4 | 62,8 |
DN tư nhân | 100 | 0 | 0 | 100 | 0,1 | 0,01 |
DN khác | 48,3 | 0 | 51,8 | 100 | 0,2 | 1,18 |
77,3 | 82,9 | 22,9 | 17,4 |
Tổng
( Nguồn : phòng khách hàng doanh nghiệp VCB HN )
Tính đến quý 4 năm 2007, tổng dư nợ cho vay DNV & N theo kỳ hạn đối với tất cả các loại hình DN đều tăng so với năm 2006. Tỷ trọng nợ ngắn hạn trong tổng dư nợ có xu thế ngày càng tăng, thể hiện ở con số 77% của năm 2006 và 83% của năm 2007, bên cạnh đó, tỷ trọng nợ trung hạn lại có xu thế ngược lại, giảm từ khaong 23% xuống còn 17% so với tổng dư nợ. Một trong những lý do của sự tăng giảm này chính là ở bản chất của các khoản nợ ngắn hạn là những khoản có rủi ro thấp, số lượng nhở, nhờ đó giúp ngân hàng giảm thiểu được rủi ro của mình, tăng cường chất lượng tín dụng cho các khoản vay. Năm 2007 chứng kiến sự gia tăng mạnh mẽ vể tỷ trọng dư nợ của các Công ty cổ phần và TNHH với khoảng 64% tổng dư nợ, tăng hơn 6% so với năm 2006. Tiếp theo đến các DNNN với 36%, Công ty tư nhân và các doanh nghiệp khác.
Bảng 2.2.2.6 : Tình hình dư nợ cho vay đối với DNV & N phân theo kỳ hạn năm 2006,2007
(Đơn vị : triệu VND)
Năm 2006 | Năm 2007 | |||
Số dư | % | Số dư | % | |
Dư nợ cho vay | 1.212.817 | 100 | 1.347.867 | 100 |
Ngắn hạn | 936.408 | 77,2 | 1.116.748 | 82,8 |
Trung hạn | 276.409 | 22,8 | 231.119 | 17,2 |
(Nguồn : phòng quan hệ khách hàng của VCB Hà nội)
Biểu đồ 2.2.2.4 : Tình hình dư nợ cho vay theo kỳ hạn của DNV & N năm 2006 và năm 2007
(Đơn vị : triệu đồng)