Một số yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi của ngân hàng thương mại Việt Nam - 9


PHỤ LỤC


Phụ lục A: Đánh giá hiệu quả quản trị của ngân hàng


Hai chỉ số để đánh giá hiệu quả quản trị của ngân hàng là hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả chi phí. Chúng được đánh giá bằng phương pháp phân tích đường bao (DEA). DEA là một kỹ thuật quy hoạch tuyến tính để đánh giá một đơn vị ra quyết định (DMU, hoặc ngân hàng trong luận văn này) hoạt động như thế nào khi so sánh với các ngân hàng khác trong mẫu. Kỹ thuật này tạo ra một tập hợp biên các ngân hàng hiệu quả và so sánh nó với các ngân hàng không hiệu quả để đo độ hiệu quả. Theo DEA, đơn vị hoạt động tốt nhất sẽ có chỉ số hiệu quả là 1, trong khi chỉ số của các đơn vị phi hiệu quả được tính bằng việc chiếu các đơn vị phi hiệu quả lên biên hiệu quả. Mục đích của DEA là tối đa hóa đầu ra trong khi cố định đầu vào (input-oriented) ; hoặc tối thiểu hóa đầu vào trong khi cố định đầu ra (output-oriented), đối với mỗi và toàn bộ ngân hàng trong nhóm mẫu quan sát.

Charnes, Cooper và Rhodes (1978) đã phát triển mô hình xác định hiệu quả của ngân hàng bằng kỹ thuật quy hoạch tuyến tính. Một DMU có thể tối đa hóa hiệu quả bằng cách giải bài toán với giả định không có khác biệt về quy mô giữa nhưng DMU (mô hình CRS):

(∑ )


Với ràng buộc:




Trong đó:


: trọng số của đầu ra thứ m

: trọng số của đầu vào thứ k

: đầu vào thứ k của DMU thứ j


: đầu ra thứ m của DMU thứ j N: số lượng DMU

Mô hình DEA với một đầu ra và hai đầu vào


Nguồn Ngo 2012 Giả định CRS chỉ phù hợp với điều kiện khi tất cả các ngân 1


Nguồn: Ngo, 2012


Giả định CRS chỉ phù hợp với điều kiện khi tất cả các ngân hàng trong mẫu đang hoạt động ở một quy mô tối ưu. Tuy nhiên trong thực tế, đôi khi sự cạnh tranh là không hoàn hảo, các ngân hàng bị ràng buộc về mặt tài chính … có thể làm cho các ngân hàng hoạt động không ở mức quy mô tối ưu. Banker và ctg (1984) đã cải tiến mô hỉnh bằng cách them vào điều kiện biến đổi theo quy mô khi đánh giá hiệu quả (VRS). Kỹ thuật này cho phép đánh giá DMU đang hoạt động tăng theo quy mô, giảm theo quy mô hay không ảnh hưởng bởi quy mô. Trong luận văn này sẽ sử dụng mô hình cố định đầu ra với điều kiện VRS để tính toán hiệu quả của các ngân hàng Việt Nam. Lý do là


hệ thống ngân hàng Việt Nam còn non trẻ và vẫn còn chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của ngân hàng nhà nước và ngân hàng nhà nước có khuynh hướng kiểm soát đầu ra của hệ thống nhằm đóng góp cho sự phát triển của đất nước (Ngo, 2012).

Ngân hàng có đặc điểm là ngành có nhiều hoạt động đầu vào cũng như đầu ra. Do đó, việc chỉ định các đầu vào và các đầu ra một cách hợp lý là rất khó. Hiện nay, có năm cách tiếp cận trong việc xác định đầu vào và đầu ra của ngân hàng: Cách tiếp cận sản xuất, cách tiếp cận trung gian, cách tiếp cận tài sản, cách tiếp cận giá trị gia tăng, cách tiếp cận chi phí sử dụng..

Dựa vào một số nghiên cứu trước như Sathye (2001), Ngo (2012) và dữ liệu nghiên cứu, cách tiếp cận trung gian được sử dụng trong luận văn này với hai đầu ra và ba đầu vào. Hai đầu ra là thu nhập từ lãi và các khoản tương đương (y1) và thu nhập ngoài lãi và các khoản tương đương (y2). Ba đầu vào là tổng vốn huy động (x1), tài sản cố định (x2) và tổng số nhân viên (x3).


Phụ lục B: Hiệu quả chi phí (CEF) và hiệu quả kỹ thuật (TEF) trong giai đoạn 2004 - 2011



STT


Ngân hàng

2004

2005

2006

2007

2008

2009

2010

2011

CEF

TEF

CEF

TEF

CEF

TEF

CEF

TEF

CEF

TEF

CEF

TEF

CEF

TEF

CEF

TEF

1

ACB

1.000

1.000

0.894

0.816

0.793

0.759

1.000

1.000

0.799

0.850

1.000

1.000

0.652

0.766

0.578

0.916

2

VBARD

1.000

0.984

1.000

0.868

1.000

0.970

1.000

1.000

1.000

0.637

1.000

0.750

1.000

0.957

1.000

1.000

3

BIDV

1.000

0.853

1.000

0.949

1.000

0.762

1.000

0.934

0.671

0.384

0.922

0.717

0.746

0.757

0.791

0.852

4

CTG

1.000

1.000

0.859

0.804

0.828

0.702

0.847

0.893

0.944

0.439

0.614

0.431

1.000

1.000

1.000

1.000

5

EAB

0.684

1.000

0.914

1.000

0.839

0.647

0.749

0.629

0.732

0.653

0.824

0.756

0.697

0.707

0.887

0.897

6

EIB

0.602

0.664

0.687

0.682

0.902

0.690

0.769

0.750

0.626

0.510

1.000

0.709

0.686

0.756

0.752

0.960

7

HBB

0.697

1.000

1.000

1.000

1.000

1.000

0.821

1.000

0.154

0.367

0.560

0.757

0.584

0.998

0.664

0.980

8

KIEN LONG

1.000

1.000

1.000

0.753

1.000

1.000

1.000

1.000

0.771

0.237

0.518

0.883

1.000

1.000

0.632

0.630

9

MB

0.727

1.000

0.853

0.935

1.000

1.000

0.873

0.885

0.289

0.308

1.000

1.000

0.990

1.000

0.838

1.000

10

MHB

0.771

0.766

0.628

0.597

0.579

0.590

0.566

0.592

0.087

0.191

0.343

0.419

0.474

0.486

0.325

0.358

11

SAIGONBANK

1.000

1.000

1.000

1.000

1.000

1.000

0.919

1.000

0.328

0.293

0.908

0.701

1.000

1.000

0.927

0.966

12

STB

1.000

0.861

0.193

0.371

1.000

0.643

0.966

0.720

0.788

0.543

1.000

0.913

0.710

0.612

0.920

0.945

13

TCB

0.789

0.991

1.000

1.000

0.806

0.825

0.701

0.786

1.000

1.000

1.000

1.000

0.742

0.798

0.832

1.000

14

VCB

1.000

1.000

0.986

1.000

0.945

1.000

0.689

0.830

0.533

0.602

1.000

1.000

1.000

1.000

0.913

1.000

15

VPB

0.800

1.000

0.584

0.716

0.605

0.576

0.705

0.642

0.127

0.133

0.653

0.516

0.555

0.683

0.698

1.000

16

WB

1.000

1.000

1.000

1.000

1.000

1.000

1.000

0.892

1.000

0.442

0.460

0.501

0.866

0.645

0.520

0.447

17

ABB



0.711

1.000

0.897

1.000

0.537

0.758

0.244

0.180

0.637

0.563

0.886

0.882

0.776

0.801

18

HDB



0.978

1.000

0.845

0.963

0.433

0.590

0.377

0.385

0.590

0.828

0.413

0.520

0.426

0.630

19

NAVIBANK



1.000

1.000

0.567

0.751

0.542

0.753

0.265

0.287

0.409

0.600

0.773

0.929

0.403

0.668

20

PNB



0.690

0.686

0.836

0.837

0.565

0.561

0.285

0.287

0.488

0.545

0.456

0.689

1.000

1.000

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 101 trang tài liệu này.



Một số yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi của ngân hàng thương mại Việt Nam



21

SEABANK



0.474

0.990

0.546

0.998

0.533

1.000

0.085

0.254

0.652

0.846

0.626

0.949

0.099

0.351

22

VIB



0.603

0.829

0.654

0.736

0.601

0.654

0.106

0.255

0.616

1.000

0.735

1.000

0.830

1.000

23

VCCB





1.000

1.000

1.000

1.000

0.613

0.052

0.845

0.783

1.000

0.710

1.000

1.000

24

MSB





0.664

0.876

0.579

0.698

0.099

0.280

0.589

1.000

0.501

0.932

0.662

1.000

25

OCB



0.665

0.697

0.844

0.795

0.828

0.867

0.272

0.201

0.809

0.597

0.848

0.891



26

SHB





0.369

0.410

0.610

0.827

0.754

0.820

0.528

0.550

0.668

0.690

0.588

0.687

27

LIEN VIETPOST









1.000

1.000

1.000

1.000

1.000

1.000

0.726

0.918

28

MXB









0.955

0.218

1.000

1.000

0.715

0.803

1.000

1.000

29

NAB





0.610

0.635

0.679

0.705





0.661

0.540

1.000

1.000

30

DAI DUONG









0.268

0.853

0.294

0.569

0.690

1.000

0.445

0.887

31

PG BANK









0.539

0.530

0.723

0.895

0.942

1.000

0.942

1.000

32

SCB







0.629

0.843

0.250

0.472

0.392

0.522

1.000

1.000



33

TINNGHIABANK







0.688

0.932

0.425

0.385

0.631

0.840

0.665

1.000



34

BVB











0.535

1.000

0.820

0.873

0.883

0.835

35

GPBANK









1.000

1.000

0.597

0.921

0.524

1.000



36

TIENPHONGBANK









1.000

1.000

0.686

0.646

0.646

0.852



37

VAB









0.315

0.324

0.756

0.839

0.596

0.645



38

TRUSTBANK











1.000

1.000

0.622

0.662

0.485

0.496


Mean

0.879

0.945

0.814

0.856

0.820

0.821

0.753

0.819

0.534

0.468

0.718

0.773

0.750

0.835

0.736

0.851

Nguồn: Tính toán của tác giả





Một số yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi của ngân hàng thương mại Việt Nam


Phụ lục C: Kết quả hồi quy mô hình 1



Number of variables in your model 35 Number of observed variables 11 Number of unobserved variables 2



Number of variables in your model:

35

Number of observed variables:

11

Number of unobserved variables:

24

Number of exogenous variables:

19

Number of endogenous variables:

16



Weights

Covariances

Variances

Means

Intercepts

Total

Fixed

24

0

6

0

0

30

Labeled

0

0

0

0

0

0

Unlabeled

18

5

13

0

0

36

Total

42

5

19

0

0

66


Number of distinct sample moments: 66 Number of distinct parameters to be estimated: 36


Degrees of freedom (66 - 36): 30


Regression Weights: (Group number 1 - Default model)



MAN.EFF


<---


GROW

Estimate

4.261

S.E.

1.308

C.R.

3.257

P

.001

CRL

<---

MAN.EFF

.007

.002

3.854

***

CRL

<---

CONC

.056

.014

4.070

***

CRL

<---

SIZE

.002

.000

6.533

***

MKT.PWT

<---

MAN.EFF

.042

.008

5.252

***

STRCAP

<---

MAN.EFF

.090

.018

5.048

***

STRCAP

<---

CONC

-1.089

.146

-7.439

***

MKT.PWT

<---

CONC

.737

.066

11.118

***

MKT.PWT

<---

SIZE

.027

.001

19.244

***

STRCAP

<---

SIZE

-.049

.003

-16.288

***

MKT.PWT

<---

CRL

1.269

.288

4.409

***

PROF

<---

CRL

-.339

.071

-4.799

***

PROF

<---

STRCAP

.037

.005

7.285

***

PROF

<---

MAN.EFF

.020

.002

9.998

***

PROF

<---

MKT.PWT

-.030

.010

-2.990

.003

HHICD

<---

CONC

1.000




CEF

<---

MAN.EFF

1.000




TEF

<---

MAN.EFF

.621

.043

14.428

***

DMS

<---

MKT.PWT

1.000




AMS

<---

MKT.PWT

1.015

.006

164.955

***

LNTA

<---

SIZE

1.000




RGDP

<---

GROW

1.000




APLLRL

<---

CRL

1.000




TETA

<---

STRCAP

1.000




HHITA

<---

CONC

1.035

.018

56.028

***

ROA

<---

PROF

1.000





Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model)


Estimate

MAN.EFF <--- GROW .207 CRL <--- MAN.EFF .226 CRL <--- CONC .269

CRL <--- SIZE .424 MKT.PWT <--- MAN.EFF .190 STRCAP <--- MAN.EFF .222 STRCAP <--- CONC -.369


MKT.PWT

<---

CONC

.458

MKT.PWT

<---

SIZE

.814

STRCAP

<---

SIZE

-.795

MKT.PWT

<---

CRL

.166

PROF

<---

CRL

-.241

PROF

<---

STRCAP

.369

PROF

<---

MAN.EFF

.481

PROF

<---

MKT.PWT

-.165

HHICD

<---

CONC

.984

CEF

<---

MAN.EFF

1.000

TEF

<---

MAN.EFF

.664

DMS

<---

MKT.PWT

.998

AMS

<---

MKT.PWT

.999

LNTA

<---

SIZE

1.000

RGDP

<---

GROW

1.000

APLLRL

<---

CRL

1.000

TETA

<---

STRCAP

1.000

HHITA

<---

CONC

.986

ROA

<---

PROF

1.000


Covariances: (Group number 1 - Default model)



CONC


<-->


SIZE

Estimate

-.023

S.E.

.004

C.R.

-6.222

P

***

CONC

<-->

GROW

.000

.000

8.835

***

SIZE

<-->

GROW

-.006

.001

-4.636

***

z4

<-->

z3

.001

.000

4.215

***

e9

<-->

e7

.000

.000

-4.850

***


Correlations: (Group number 1 - Default model)


Estimate

CONC <--> SIZE -.447

CONC <--> GROW .711 SIZE <--> GROW -.317 z4 <--> z3 .288

e9 <--> e7 -.444

Xem tất cả 101 trang.

Ngày đăng: 09/10/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí