Môn Dược lý Phần 1 - 10

- Trường hợp không có thầy thuốc chỉ định nên sử dụng các thuốc y học cổ truyền dân tộc: Bạch chỉ, cát căn...

- Thuốc hạ nhiệt dùng liều cao dễ gây trụy tim mạch, do đó thường phối hợp với thuốc trợ tim.

- Khi sốt xuất huyết tránh dùng thuốc hạ nhiệt mạnh vì dễ gây tai biến trụy tim mạch do nhiệt độ giảm quá nhanh.

IV. CÁC THUỐC THƯỜNG DÙNG

1. Aspirin

- Tên khác: Axit acetylsalicylic

- Tính chất:

Bột không màu, không mùi hoặc có mùi Axit acetic, vị chua, tan trong cồn, dễ gây kích ứng dạ dày.

- Tác dụng:

Hạ nhiệt độ, giảm đau nhanh, mạnh, chống viêm, giảm quá trình đông máu.

- Công dụng:

Hạ nhiệt, giảm đau, dùng chữa cảm cúm, nhức đầu, đau răng, khớp, dây thần kinh, thấp khớp cấp và mãn - Dùng phòng huyết khối trong bệnh tim mạch.

- Liều dùng, cách dùng:

0,5g/lần, 1 -3g/24 giờ - Uống lúc no, uống nhiều nước.

+ Dạng thuốc: viên nén: 0,30g - 1,50g.

+ Biệt dược: Aspirin pH8 (viên bao tan ở ruột). Viên phối hợp A.P.C. (aspirin + phenacetin + caphein)

- Chống chỉ định

+ Sốt chưa rõ nguyên nhân,

+ Bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày - tá tràng.

+ Trẻ em < 12 tháng

+ Phụ nữ có thai.

2. Paracetamol

Tên khác: Acetaminophen.

- Tính chất:

Bột trắng, không mùi, vị đắng, tan trong cồn và nước.

- Tác dụng:

Hạ nhiệt từ từ, êm dịu, không kích dạ dày, ít xảy ra tai biến, tác dụng kéo dài, giảm đau nhanh và mạnh.

- Công dụng:

Trị đau dây thần kinh, nhức đầu, đau do thấp khớp, đau gân, cơ, đau do chấn thương, cảm cúm, sốt (kế cả sốt chưa rõ nguyên nhân).

- Cách dùng - liều dùng, dạng bào chế:

+ Dạng thuốc: viên 0,10g - 0,3g - 0,50g; cốm, bột

+ Người lớn: 0,5g/lần - 1,5g/24 giờ

+ Các chế phẩm của poracetamol: Pamin = Paracetamol + Chlopheniramin

+ Sedapa = Paracetamol + Cao vỏ sữa + Cafein

- Chống chỉ định: suy gan, thận

Giới thiệu biệt dược của paracetamol

+ Tipi + Rhumenol

+ Decolgel + Rhumenol D500

+ Elferalgal + Dafalgan

3. Ibuprofen

- Dạng thuốc:

+ Viên nén: 200 - 400mg.

+ Viên đạn: 500mg. Tác dụng:

Thuốc chống viêm không có cấu trúc steroid có tác dụng giảm đau.

- Công dụng:

Giảm đau, chống viêm các chứng viêm khớp, thấp khớp, viêm xương - khớp.

+ Giảm đau thần kinh hông, đau lưng, sau phẫu thuật, đau răng và đau do chỉnh hình.

- Cách dùng - liều dùng:

+ Tuần lễ đầu: 400mg/lần x 3 lần/ 24 giờ (ngay sau bữa ăn).

+ Sau duy trì: 200mg /lần x 3 - 4 lần/ 24 giờ.

- Chống chỉ định:

+ Mẫn cảm với thuốc, phụ nữ có thai và cho con bú.

+ Trẻ em dưới 16 tuổi.

4. Piroxicam: (Felden)

- Dạng thuốc:

+ Viên nén - nang trụ: 10mg - 20mg.

+ Viên đạn: 10mg - 20mg.

- Tác dụng:

Chống viêm không có cấu trúc Steroid, có tác dụng giảm đau và hạ nhiệt.

- Công dụng:

+ Điều trị các cơn đau cấp trong thời gian ngắn và sau chấn thương ở hệ vận động.

+ Chống viêm và thoái hóa thấp khớp.

- Cách dùng - liều dùng:

Uống 10 - 30 mg/24 giờ chia 1 - 2 lần (vào bữa ăn).

- Chống chỉ định:

+ Loét dạ dày tá tràng.

+ Suy gan, thận nặng.

+ Phụ nữ có thai - cho con bú.

+ Trẻ em < 16 tuổi.

+ Mẫn cảm với thuốc.

5. Cảm xuyên hương

- Thành phần: Gồm các dược liệu thảo mộc:

Xuyên khung, hương phụ, quế, bạch chi, gừng, cam thảo...

- Công dụng:

Là dược liệu thảo mộc có tác dụng chữa cảm sốt do trong thành phần dược liệu có tinh dầu.

- Cách dùng, liều dùng:

+ Dùng trong trường hợp cảm cúm, nhức đầu, sổ mũi, sốt xuất huyết.

+ Ngày 3 - 4 lần, mỗi lần 3 - 4 viên.

Tự lượng giá

* Trả lời ngắn gọn cho các câu hỏi từ 1 đến 8 bằng cách điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống

1. Thuốc hạ nhiệt, giảm đau là những thuốc có tác dụng ………..(A), giảm đau .............(B), dùng trong trường hợp ………….(C), đau đầu, đau xương, đau khớp.

A.....................

B…………….

C.....................

2. Thuốc hạ nhiệt, giảm đau chỉ dùng khi ………..(A) và ………..(B) A……………..

B……………..

3. Thuốc hạ nhiệt, giảm đau chỉ chữa được triệu chứng nên khi dùng phải

............(A) với ………...(B)

A…………….. B……………..

4. Khi dùng thuốc hạ nhiệt giảm đau phải thận trọng với …………...(A) A...............

5. Kể tên 2 thuốc giảm đau, chống viêm có chống chỉ định với trẻ em dưới 16 tuổi

A……………….

B.........................

6. Viết đủ 3 chống chỉ định của aspirin A…………...

B…………...

C…………...

7. Paracetamol có tác dụng hạ nhiệt từ từ, ……….....(A) ít xảy ra tai biến

…………....(B), tác dụng được ……....(C), nhanh, mạnh A…………..

B………….. C…………..

8. Viết đủ 5 chống chỉ định của Piroxicam A…………….

B……………..

C. Phụ nữ có thai, cho con bú D....................

E. Mẫn cảm với thuốc

*Chọn cầu đúng, sai cho các câu hỏi từ 9 đến 17 bằng cánh đánh dấu vào cột A cho câu đúng và cột B cho câu sai:


T T

Câu hỏi

A

B

9

Aspirin phải uống vào lúc no



10

Paracetamol an toàn dùng trong trường hợp nghi sốt xuất huyết



11

Aspirin được dùng trong bệnh tim mạch để phòng huyết khối



12

Ibuprofen không dùng cho phụ nữ có thai



13

Paracetamol ít độc nên không có chống chỉ định



14

Khi uống aspirin pH, nên nghiền nhỏ



15

Piroxicam được dùng giảm đau các cơ quan nội tạng



16

Dùng thuốc hạ nhiệt, giảm đau nên phối hợp với thuốc trợ tim



17

Felden điều trị cơn đau cấp trong thời gian ngắn



Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 118 trang tài liệu này.

Môn Dược lý Phần 1 - 10


* Chọn 1 câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi từ câu 18 đến câu 24 bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời được chọn.

18. Liều dùng của Paracetamol cho người lớn là: A. 500mg – 2g /24h

B. 1g - 2g/24h

C. 1g/ lần – 1,5g/24h D. 0,5g/lần – 1,5g /24h

E. 0,3g/lần – 3 lần /24h

19. Aspirin có tác dụng:

A. Chỉ hạ nhiệt

B. Giảm đau đầu, xương, đau khớp

C. Hạ nhiệt, giảm đau, chống viêm, chống huyết khối

D. Giảm quá trình đông máu

E. Giảm đau cơ

20. Liều dùng của aspirin cho phép:

A. 0,5g/ lần - 1 hoặc 3g /24h B. 0,3g/lần – 3 g/ 24h

C. 0,5g/ lần - 1g /24h

D. 1g /lần – 3g / 24h

E. 3g /24h chia nhiều lần

21. Khoảng cách giữa các lần uống thuốc Paracetamol:

A. 2-3 giờ

B. 3 giờ

C. 4 giờ

D. 5-6 giờ

E. 12 giờ

22. Công dụng của Ibuprofen:

A. Chống viêm khớp

B. Chỉ giảm đau xương khớp

C. Giảm đau thần kinh hông, đau lưng, viêm khớp, đau đầu

D. Giảm đau răng

E. Giảm đau đầu

23. Bệnh nhân sốt chưa rõ nguyên nhân, để an toàn có thể dùng:

A. Aspirin PH8

B. Ibuprofel

C. Piroxicam

D. Diclofenac

E. Paracetamol

24. Thuốc hạ nhiệt, giảm đau chỉ có nguồn gốc thảo mộc:

A. Sedapa

B. Aspirin pH8

C. Cảm xuyên hương

D. Ankitamon

E. Paracetamol

* Câu hỏi truyền thống:

1. Trình bày nguyên tắc sử dụng thuốc hạ nhiệt giảm đau?

2. Trình bày công dụng - cách dùng - liều dùng - chống chi định (nếu có) của:

- Aspirin

- Ibuprofen

Xem tất cả 118 trang.

Ngày đăng: 07/03/2024
Trang chủ Tài liệu miễn phí