Môn Dược lý Phần 1 - 12


THUỐC TÁC DỤNG LÊN TIM MẠCH

Mục tiêu học tập

1- Trình bày được công dụng, cách dùng, liều dùng của 3 thuốc có tác dụng giãn mạch, hạ huyết áp

2 - Trình bày được công dụng, cách dùng, liều dùng của 6 loại thuốc trợ tim.

3 - Hướng dẫn được người bệnh mạn tính trong cộng dồng sử dụng thuốc tim mạch an toàn, hiệu quả.

I. KHÁI NIỆM

Bệnh tim mạch là nguyên nhân gây tử vong và tàn phế cao nhất thế giới hiện nay (theo TCYTTG gần 25% bệnh nhân tử vong do bệnh tim mạch).

Các thuốc tim mạch trong 20 thế kỷ nay có rất nhiều loại và bệnh tim mạch cũng có nhiều nguyên nhân khác nhau, nhiều biểu hiện triệu chứng khác nhau, do đó khi sử dụng thuốc phải hết sức thận trọng và phải được khám và chỉ định của thầy thuốc.

II. CÁC THUỐC THƯỜNG DÙNG

1. Thuốc giãn mạch, hạ huyết áp (HA)

Bệnh huyết áp hiện nay được mệnh danh là "thiên tai ghê gớm nhất của xã hội loài người", cơ chế sinh bệnh chủ yếu là do rối loạn các cơ chế điều chỉnh huyết áp.

1.1. Methyldopa (Độc B)

Biệt dược: Aldomet (Pháp), Dopegyt (Hungari).

- Dạng thuốc: Viên 250 mg - 500mg.

-Công dụng: Dùng trong tăng huyết áp vừa và nặng.

- Liêu dùng: 250 mg/lần x 2 lần/24 giờ.

Sau tăng dần nhưng không quá 750 mg/lần - 3 lần / 24 giờ.

Không nên dùng trong cơn tăng huyết áp kịch phát.

Tai biến: Tụt huyết áp khi đứng, giảm tình dục, ỉa chảy, thần kinh lơ mơ.

1.2. Nifedipin Độc A (biệt dược Adalat)

- Dạng thuốc:

+ Viên nén: 5mg - 10mg - 20mg.

+ Viên nang: 5mg- 10mg - 20mg.

- Tác dụng: Làm tăng tuần hoàn mạch vành và làm giảm huyết áp.

- Công dụng - cách dùng:

+ Phòng cơn đau thắt ngực (uống dạng viên nén).

+ Điều trị cấp cứu cơn tăng huyết áp (ngậm dạng,viên nang)

+ Phòng cơn tăng huyết áp tái phát (uống dạng viên nén).

- Liều dùng:

+ Phòng đau thắt ngực: 3 lần/24 giờ x 10mg/lần.

+ Điều trị cơn cao huyết áp kịch phát: đặt dưới lưỡi 1 viên x 10mg, sau 60 phút đặt 1 viên nữa ( viên nang).

+ Phòng ngừa tăng huyết áp: ngày 3 lần x 10mg/ lần (uống viên nén). Chống chỉ định:

+ Phụ nữ có thai, cho con bú.

+ Nhồi máu cơ tim.

+ Sốt do nguyên nhân ở tim.

1.3. RutinC

- Thành phần: Rutin + Vitamin C.

- Tác dụng: Điều hòa tính thẩm thấu ở mao mạch và tăng sức bền vững thành mạch ở mao quản.

- Cách dùng - liều dùng:

+ Cầm máu và phòng chảy máu ở một số bệnh trong khoa nội xuất huyết, cao huyết áp, xơ cứng mạch.

+ Liêu dùng: Ngày uống 2 lần x 2 viên/ lần

2. Thuốc trợ tim

Điều trị suy tim cổ điển chủ yếu là các glucozit trợ tim và lợi tiểu. Gần đây đối với các ca hồi phục ta cho thêm các loại giãn mạch và cường tim, tăng sức co bóp tim.

2.1. Digoxin Độc A

- Nguồn gốc: Là glucozit lấy từ cây digitalt.

. Tác dụng: Tăng cường co bóp cơ tim, làm chậm nhịp tim, có tác dụng lợi tiểu

- Công dụng - cách dùng: Dùng cho bệnh nhân suy tim, tim đập nhanh.

- Dạng thuốc: viên nén 0,25mg - ống 0,25mg.

- Liều dùng: 2 viên/lần x 2 lần/24 giờ, uống 2 ngày. Sau đó 1 viên/lần x 2 lần/24 giờ, uống 3 ngày.

Liêu duy trì: mỗi ngày hay cách 1 ngày 1 viên (giảm liêu với người già, suy tim nặng, suy thận).

- Chống chỉ định: Kali huyết thấp – nhịp chậm.

2.2. Cafein

-Tính chất: Là ancaloit lấy từ cây cà phê, chè, có thể tổng hợp được, không màu, vị đắng, gây mất ngủ.

- Công dụng: Dùng làm thuốc trợ tim trong trường hợp suy tim, ngất, phù ngoại vi, kích thích trung tâm thần kinh, lợi tiểu.

Cách dùng - liều dùng:

- Uống hoặc tiêm dung dịch: 0,2 -1,5g/24 giờ.

- Uống dưới dạng cà phê, chè

Chống chỉ định: trẻ em dưới 15 tháng.

* Chú ý:

-Không uống hoặc tiêm liều cao vào buổi tối vì gây mất ngủ.

- Không tiêm vào bắp vì gây đông vón protein.

2.3 Long não (tên khác: Camfor)

-Tính chất: có 2 loại: Long não thiên nhiên và long não tổng hợp, bột kết

tinh trắng, vị cay, mùi thơm đặc biệt dễ tan trong nước và dễ tan trong dầu.

- Công dụng: dùng trong trường hợp trụy tim mạch, ngất, khó thở, trợ tim trong nhiễm khuẩn, nhiễm độc.

- Tác dụng: Kích thích trung tâm vân mạch và hô hấp.

- Cách dùng - liều dùng:

+ Dạng thuốc: ống 2ml dung dịch 10% trong nước hoặc trong dầu.

- Tiêm bắp: 1 -5 ống/24 giờ.

- Lọ 10ml - 10% uống 10 giọt /lần - 3 lần/ 24 giờ.

2.4. Spactein độc B

* Tính chất: tinh thể không màu, dễ tan trong nước, ra ánh sáng chuyển màu vàng.

- Tác dụng: Kích thích hô hấp; tuần hoàn

- Công dụng: Trợ tim khi

+ Trụy tim đột ngột do chấn thương, nhiễm độc.

+ Đánh trống ngực.

+ Thay thế digoxin giữa các đợt điều trị.

- Cách dùng - liều dùng:

+ Dạng thuốc: ống tiêm 0,05g.

+ Tiêm dưới da: 0,025g/lần - 0,15g/24 giờ.

- Chống chỉ định: trẻ em dưới 24 tháng.

2.5- Nikethamit (Coramin) độc B

- Tính chất: là chất lỏng.

+ Tan trong dầu, tan trong nước.

+ Dùng dạng thuốc tiêm 25% - ống 2ml.

+ Uống theo giọt (dung dịch 25%) - lọ 10ml.

- Tác dụng: Kích thích tim, kích thích hô hấp, kích thích tuần hoàn.

- Công dụng: Dùng trong trường hợp rối loạn tuần hoàn máu đột ngột, rối loạn hô hấp khi trúng độc, ngộ độc thuốc ngủ, thuốc mê, bệnh về tim, khó thở.

- Liều dùng, cách dùng:

+ Tiêm dưới da, bắp, tiêm tĩnh mạch: 1 -2ml/24 giờ, dung dịch 25%.

+ Uống 20 -100 giọt/24 giờ, không quá 30 giọt/ lần.

2.6. Nitroglycerin (Lenitral)

- Tính chất: Tác dụng: Giãn mạch vành, dễ tan trong dầu. Thường dùng dạng:

+ Viên nang: 0,5mg; viên nén 2,5mg

Công dụng - cách dùng: Cấp cứu cơn đau thắt ngực. Ngậm 1 viên 0,5mg sau 30 phút ngậm 1 viên nữa. Liều tối đa 8viên/24 giờ.

- Phòng cho người bệnh suy mạch vành: l viên/ 1 lần, 2 - 3 lần/24h.

-Chống chỉ định: Tăng áp lực, sọ não, huyết khối mạch vành cấp, giảm huyết áp.

2.7. Nifedipin (Adalat)

- Tính chất: là chất tổng hợp, bột kết tinh trắng, tan trong dầu.

- Tác dụng: Giảm co thắt mạch vành, hạ huyết áp.

- Công dụng: Phòng cơn đau thắt ngực: ngày 3 lần x 10mg/lần.

- Cách dùng - liều dùng: Điều trị cấp cứu cao huyết áp: đặt dưới lưỡi khi bệnh nhân vẫn tỉnh lv x10mg. Sau 60 phút dùng1viên nữa. Khi bệnh nhân bất tỉnh tháo 1 viên đặt dưới lưỡi.

- Chống chỉ định:

+ Phụ nữ có thai cho con bú.

+ Nhồi máu cơ tim.

+ Sốc nguyên nhân ở tim.

Tự lượng giá

• Trả lời ngắn gọn cho các câu hỏi từ 1 đến 13 bằng cách điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống

1. Methyldopa dùng trong các thể cao huyết áp....(A) và ..........(B) A.......................................

B......................................

2. Nifedipin có tác dụng làm tăng..........(A) và làm giảm...........(B) A...........................................

B............................................

3. Liệt kê đủ 3 công dụng của Nifedipin: A....................................................

B. Điều trị cấp cứu cơn tăng huyết áp C.........................................................

4. Tai biến do dùng Dopegyt (methyldopa) có thể là:

A. Tụt huyết áp thế đứng

B.......................................

C. Ỉa chảy D............................................

5. Liệt kê đủ 3 chống chỉ định của Nifedipin A............................................... B...............................................

C. Sốt do nguyên nhân ở tim

6. Rutin có tác dụng điều hoà...............(A) ở thành mạch và tăng sức bền vững ..............(B)

A..................................................

B..................................................

7. Rutin được dùng để.......................(A) và...................(B) ở các bệnh trong khoa nội: xuất huyết...............(C), xơ cứng mạch

A........................................

B........................................

C........................................

8. Digoxin có tác dụng làm tăng cường...........(A), làm chậm............(B), phần nào có tác dụng.........(C)

A..............................................

B.............................................

C.............................................

9. Cafein được dùng làm thuốc trợ tim trong trường hợp............(A),........(B), phù ngoại vi, kích thích thần kinh trung ương, còn dùng làm thuốc .........(C)

A.............................................

B.............................................

C.............................................

10. Long não có tác dụng: .........(A) và................(B) A..................................................

B....................................................

11. Spactein dùng làm thuốc trợ tim khi: A.Trụy tim đột ngột do chấn thương, ngộ độc B............................................................ C....................................................................

12. Nikethamid dùng trong trường hợp rối loạn tuần hoàn máu đột ngột,

........ (A) ngộ độc thuốc ngủ, thuốc mê, bệnh về ........... (B), khó thở A................................................................

B..................................................................

13. Viết đủ 3 chống chỉ định của Nitroglycerin

A. Tăng áp lực sọ não B.............................................. C............................................................

* Chọn câu đúng, sai cho các câu hỏi từ 14 đến 21 bằng cánh đánh dấu vào cột A cho câu đúng và cột B cho câu sai:


TT

Câu hỏi

A

B

14

Digoxin là thuốc trợ tim, tác dụng xuất hiện chậm và dễ gây tích luỹ



15

Nifedipin có tác dụng làm giảm huyết áp



16

Methyldopa dùng cấp cứu cơn tăng huyết áp kịch phát



Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 118 trang tài liệu này.

Môn Dược lý Phần 1 - 12

Spartein có tác dụng kích thích thần kinh gây mất ngủ



18

Spartein không dùng cho trẻ em dưới 24 tháng tuổi



19

Muốn tác dụng nhanh thuốc trợ tim thường dùng dưới dạng nang ngậm



20

Dùng thuốc hạ huyết áp có thể phối hợp với thuốc lợi tiểu



21

Nitroglycerin dùng trong trường hợp nhũn não, chảy máu não.



.....

⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 07/03/2024