Phân Loại: Tùy Theo Tính Chất, Tác Dụng Của Từng Dược Chất, Thuốc Điều Trị Ho Được Phân Thành 3 Loại:

3. Trình bày công dụng - cách dùng - liều dùng - chống chỉ định (nếu có) của:

- Paracetamol

- Piroxicam

4. Trình bày công dụng - cách dùng - liều dùng - chống chỉ định (nếu có) của:

- Ibuprofen

- Paracetamol

5. Trình bày công dụng - cách dùng - liều dùng - chống chỉ định (nếu có) của:

- Paracetamol

- Cảm xuyên hương


THUỐC ĐIỀU TRỊ HO - LONG ĐỜM

MỤC TIÊU HỌC TẬP

1. Trình bày được công dụng, cách dùng, liều dùng của 6 loại thuốc đặc trị ho - long đờm có trong bài học

2. Hướng dẫn được bệnh nhân lựa chọn thuốc ho hợp lý có hiệu quả.

3. Vận dụng được để hướng dẫn cộng đồng sử dụng thuốc ho hợp lý, an toàn, hiệu quả.

I. ĐẠI CƯƠNG

1. Khái niệm:

Ho là phản xạ tự vệ của cơ thể, để tống ra ngoài những chất nhầy, đờm, rãi do niêm mạc đường hô hấp tiết ra.

Ho là biểu hiện của một số bệnh: viêm nhiễm đường hô hấp, nhiễm lạnh, viêm phế quản, viêm phổi…

Ho nhiều gây tổn thương các mao quản: chảy máu, mệt mỏi, mất ngủ, gây ngạt thở.

Do đó bên cạnh việc dùng thuốc chữa ho phải kết hợp dùng thuốc điều trị nguyên nhân.

2. Phân loại: Tùy theo tính chất, tác dụng của từng dược chất, thuốc điều trị ho được phân thành 3 loại:

- Thuốc tác dụng trên trung tâm ho làm giảm kích thích ở trung tâm như : Codein, bromoform

- Thuốc gây long đờm: gồm các thuốc làm tăng bài tiết dịch phế quản, làm loãng đờm, giúp cho việc thải trừ được dễ dàng: Terpin hydrat, natri benzoat.

- Các thuốc sát khuẩn đường hô hấp gồm các thuốc kháng sinh hoặc sulfamid.

II. CÁC THUỐC HO THƯỜNG DÙNG

1. Codein: Độc B

- Nguồn gốc: Là hoạt chất lấy từ nhựa cây thuốc phiện, hoặc điều chế từ morphin.

- Tác dụng: Ức chế trung khu ho.

- Công dụng: Làm thuốc dịu ho, chữa cơn ho, còn có tác dụng giảm đau, gây ngủ.

- Cách dùng, liều dùng, dạng bào chế:

+ Liều dùng: 0,0lg/lần - 0,15g/24 giờ.

+ Tối đa: 0,05g/lần - 0,20g/24 giờ.

+ Dạng thuốc:

● Siro codein (20g siro có 0,04g codein).

● Viên terpin codein (1 viên = 0,015g Codein)

2. Natri benzoat

- Tính chất: Là muối natri của axit benzoic, bột kết tinh trắng, dễ tan trong nước.

- Tác dụng:

Long đờm - sát khuẩn đường hô hấp.

- Công dụng: Làm thuốc ho long đờm trong bệnh viêm phế quản cấp và mãn tính.

- Liều dùng: 0,50g - 1g/lần x 2- 3 lần/ 24 giờ.

Dạng thuốc: thường dùng dạng phối hợp.

+ Tecpizoat: Terpin + Natri benzoat.

+ Long đờm người lớn:( Sirô benzo): Natri benzoat + Cồn phụ tử - Cồn Opi.

+ Long đờm trẻ em: (Sirô Broma): Natri benzoat + Bromofom + Kali bromid.

+ Viên long đờm (chữa ho người lớn), chống chỉ định với trẻ em < 15 tuổi.

Thành phần: Terpin + Natri benzoat + bột ô dầu + cao Opi

3. Tecpin

- Tính chất: Hoạt chất tinh chế từ tinh dầu thông, không mùi, vị đắng nhẹ.

- Tác dụng: Long đờm

- Công dụng: Thuốc ho long đờm, dùng riêng hoặc phối hợp với thuốc dịu ho trong viêm phế quản cấp hay mãn tính.

- Liều dùng:

+ Uống 0,25g - 0,3g /24 giờ.

+ Dạng thuốc :

Terpin Codein: Terpin + Codein Тегрiгoat: Terpin + Natri benzoat

4. Cao bách bộ

- Thành phần:

Bách bộ + Anh túc xác.

- Công dụng:

Chữa ho kéo dài, ho khan hoặc có đờm, viêm phế quản mãn.

- Liều dùng:

Người lớn: ngày 2 lần x 30ml/ lần. Trẻ em: tùy theo lứa tuổi.

- Dạng thuốc:

Cao lỏng đóng chai 100ml - 250ml.

5. Bổ phế

-Thành phần:

Gồm các vị dược liệu có tác dụng dịu ho, long đờm, mát phổi: Bạch linh - Cát cánh - anh túc xác - Bách bộ.

-Công dụng:

Chữa ho long đờm, chuyên trị ho cảm, ho gió, ho khan, viêm phế quản.

- Cách dùng - liều dùng:

Người lớn: ngày 3 lần x 15ml/lần. Trẻ em: Tùy theo lứa tuổi.

- Dạng thuốc: Sirô, đóng chai 100ml.

6. Theralen

- Thành phần:

Alimemazin + tá dược vđ: 5mg - sirô

- Tác dụng:

Là thuốc kháng histamin (chống dị ứng).

-Công dụng:

Điều trị các triệu chứng ho khan nhất là ho do dị ứng và kích thích.

Ngoài ra còn dùng trong tình trạng mất ngủ và kích động, bổ trợ các bệnh ngứa ngoài da, dị ứng tại mũi họng.

- Cách dùng, liều dùng:

Trị ho và dị ứng: người lớn 5 - 40mg/24 giờ (1- 8 viên/ 24 giờ ): uống vào buổi trưa và buổi tối trước khi đi ngủ.

- Chống chỉ định

Người lái tàu, lái xe, vận hành máy móc.

Tự lượng giá

* Trả lời ngắn gọn cho các câu hỏi từ 1 đến 6 bằng cách điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống

1. Viết đủ 5 nguyên nhân gây ho:

A. Do ký sinh trùng B....

C....

D. Nhiễm lạnh.

E...

2. Hãy cho biết công dụng chính của 3 thuốc sau :

A. Theralen

B. Siro broma

C. Terpin codein

3. Ho là ........ (A), để tống ra ngoài những chất........(B), đờm rãi do niêm mạc đường hô hấp tiết ra.

4. Nêu đủ 5 thuốc chữa ho đã học: A Bổ phế chỉ khái lộ B………………... C............................ D..........................

E. Viên ho long đờm

5. Cao bách bộ có tác dụng trị ………... (A), ho khan hoặc có đờm,

............... (B) mãn tính.

A………………... B...........................

6. Codein có tác dụng làm ……………….(A) và ……………….(B) trong các bệnh viêm phổi ..................(C) cấp và mãn.

A.........................

B........................

C........................

* Chọn câu đúng, sai cho các câu hỏi từ 7 đến 11 bằng cách đánh dấu vào cột A cho câu đúng và cột B cho câu sai :

Câu hỏi

A

B

7

Terpin codein là thành phẩm độc



8

Terpin là hoạt chất tinh chế từ tinh dầu thông, không mùi vị đắng nhẹ có tác dụng làm dịu ho



9

Viên ho long đờm có thể dùng cho mọi lứa tuổi



10

Theralen là thuốc kháng Histamin H1



11

Siro ho bổ phế dùng được cho cả trẻ em và người lớn



Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 118 trang tài liệu này.

Môn Dược lý Phần 1 - 11

TT


* Chọn 1 câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi từ câu 12 đến câu 14 bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời được chọn.

12. Thuốc Theralen chống chỉ định trong các trường hợp sau:

A. Người đang vận hành máy móc, tàu xe

B. Trẻ em < 12 tuổi

C. Trẻ em < 15 tuổi

D. Trẻ em < 5 tuổi

E. Phụ nữ có thai

13. Viên Terpin codein có thành phần là:

A. Terpin + Natri Benzoat.

B. Natri Benzoat +Terpin + Codein

C. Natri Benzoat + Bromoform + Kali Bromid

D. Terpin + Codein

E. Natri Benzoat + Terpin + Bột Ô đầu + Cao Opi

14. Thuốc chữa ho, long đờm có tác dụng phụ gây ngủ là:

A. Codein

B. Natri Benzoat

C. Terpin

D. Bổ phế

E. Theralen

* Câu hỏi truyền thống

1. Trình bày các nguyên nhân gây ho? Trên cơ sở đó để lựa chọn thuốc cho hợp lý.

2. Trình bày công dụng, cách dùng, liều dùng và chống chỉ định (nếu có) của Codein và Terpin

Xem tất cả 118 trang.

Ngày đăng: 07/03/2024
Trang chủ Tài liệu miễn phí