BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN KIM QUYÊN
LỰA CHỌN NGƯỢC VÀ RỦI RO ĐẠO ĐỨC TRONG BẢO HIỂM Y TẾ VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN KIM QUYÊN
LỰA CHỌN NGƯỢC VÀ RỦI RO ĐẠO ĐỨC TRONG
BẢO HIỂM Y TẾ VIỆT NAM
Chuyên ngành: Kinh tế phát triển
Mã số: 60310105
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. PHẠM KHÁNH NAM
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Lựa chọn ngược và rủi ro đạo đức trong Bảo hiểm Y tế Việt Nam” là nghiên cứu do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Phạm Khánh Nam.
Tôi xin cam đoan các thông tin trích dẫn đều được chỉ rõ nguồn gốc và có độ chính xác cao trong phạm vi hiểu biết của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là hoàn toàn trung thực. Nếu có đạo văn tôi xin chịu trách nhiệm trước hội đồng khoa học.
Học viên thực hiện luận văn
NGUYỄN KIM QUYÊN
MỤC LỤC
Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt Danh mục bảng biểu
Danh mục hình vẽ
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1
1.1 Đặt vấn đề 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 3
1.3 Phạm vi nghiên cứu 4
1.4 Phương pháp nghiên cứu 4
1.5 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài 4
1.6 Cấu trúc luận văn. 4
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN 6
2.1 Các khái niệm liên quan 6
2.1.1 Bảo hiểm Y tế 6
2.1.2 Bảo hiểm Y tế tư nhân 6
2.1.3 Bảo hiểm Y tế nhà nước 7
2.1.4 Sự khác nhau giữa BHYT nhà nước và BHYT tư nhân 7
2.1.5 Các loại hình BHYT nhà nước 8
2.1.6 Mô hình Bảo hiểm Y tế các quốc gia phát triển 9
2.1.7 Quỹ Bảo hiểm Y tế 10
2.1.8 Mức hưởng bảo hiểm y tế 11
2.2 Cơ sở lý thuyết nền tảng 12
2.2.1 Lý thuyết Thông tin bất cân xứng 12
2.2.2 Lý thuyết Thông tin bất cân xứng trong thị trường BHYT 14
2.3 Một số nghiên cứu về BHYT 17
CHƯƠNG 3 TỔNG QUAN VỀ BHYT VIỆT NAM 21
3.1 Sự hình thành và phát triển BHYT Việt Nam 21
3.2 Hệ thống BHYT Nhà nước ở Việt Nam 23
3.2.1 Các hình thức BHYT 23
3.2.2 Quy định về đối tượng và mức hưởng BHYT 24
3.3 Một số vấn đề của BHYT Việt Nam 27
CHƯƠNG 4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 32
4.1 Khung phân tích 32
4.1.1 Kiểm định lựa chọn ngược 32
4.1.2 Kiểm định rủi ro đạo đức. 38
4.2 Mô hình kinh tế lượng 44
4.2.1 Mô hình kiểm định lựa chọn ngược 44
4.2.2 Mô hình kiểm định rủi ro đạo đức 47
4.3 Mô tả dữ liệu 50
CHƯƠNG 5 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 53
5.1 Thống kê mô tả 53
5.1.1 Sự tồn tại lựa chọn ngược 53
5.1.2 Sự tồn tại rủi ro đạo đức 55
5.2 Kết quả hồi quy 60
5.2.1 Hồi quy logit mô hình kiểm định lựa chọn ngược 60
5.2.2 Hồi quy kiểm định rủi ro đạo đức đối với KCB ngoại trú 65
5.2.3 Hồi quy kiểm định rủi ro đạo đức đối với KCB nội trú 72
CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Mô hình của một số nghiên cứu liên quan. Phụ lục 2.Kết quả mô hình kiểm định lựa chọn ngược.
Phụ lục 3. Kết quả mô hình kiểm định rủi ro đạo đức đối với KCB ngoại trú. Phụ lục 4. Kết quả mô hình kiểm định rủi ro đạo đức đối với KCB nội trú
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Bảo hiểm Xã hội | |
BHYT | Bảo hiểm Y tế |
KCB | Khám chữa bệnh |
NSNN | Ngân sách Nhà nước |
UBTVQH | Ủy ban thường vụ Quốc hội |
VHLSS | Bộ dữ liệu khảo sát mức sống hộ gia đình Việt Nam |
WHO | Tổ chức Y tế thế giới |
525/BC-UBTVQH13 | Báo cáo kết quả giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật về BHYT giai đoạn 2009-2012 |
NĐ 299/1992 | Nghị định 299/HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng ban hành Điều lệ BHYT có hiệu lực từ 01/10/1992 |
NĐ 58/1998 | Nghị định 58/1998/NĐ-CP của Chính Phủ ban hành Điều lệ BHYT có hiệu lực từ 01/10/1998 |
NĐ 63/2005 | Nghị định 63/2005/NĐ-CP của Chính Phủ ban hành Điều lệ BHYT có hiệu lực từ 01/07/2005 |
NĐ 62/2009 | Nghị định 62/2009/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm Y tế 2008 có hiệu lực thi hành từ 01/10/2009. |
NĐ 85/2012 | Nghị định 85/2012/NĐ-CP Nghị định về cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập có hiệu lực thi hành từ 01/12/2012. |
NQ 21/2012 | Nghị quyết 21-NQ/TW của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế giai đoạn 2012-2020. |
NQ 68/2013 | Nghị quyết 68/2013/QH13 Đẩy mạnh thực hiện chính sách, pháp luật về BHYT, tiến tới BHYT toàn dân. |
QĐ 538/TTg | Quyết định 538/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án thực hiện lộ trình tiến tới BHYT toàn dân giai đoạn 2012-2015 và 2020 |
Có thể bạn quan tâm!
- Lựa chọn ngược và rủi ro đạo đức trong Bảo hiểm Y tế Việt Nam - 2
- Mô Hình Bảo Hiểm Y Tế Các Quốc Gia Phát Triển
- Quy Định Về Đối Tượng Và Mức Hưởng Bhyt
Xem toàn bộ 120 trang tài liệu này.
So sánh BHYT nhà nước và BHYT tư nhân | |
Bảng 3.1 | Tỷ lệ tham gia BHYT theo từng nhóm đối tượng |
Bảng 3.2 | Cân đối thu chi quỹ BHYT giai đoạn 2009-2012 |
Bảng 4.1 | Thống kê biến và dấu kỳ vọng mô hình kiểm định lựa chọn ngược |
Bảng 4.2 | Thống kê biến và dấu kỳ vọng mô hình kiểm định rủi ro đạo đức |
Bảng 5.1 | Tỷ lệ tham gia BHYT tự nguyện theo yếu tố sức khỏe |
Bảng 5.2 | So sánh tỷ lệ tham gia BHYT tự nguyện theo độ tuổi |
Bảng 5.3 | Một số chỉ tiêu theo vùng |
Bảng 5.4 | Thống kê số lần KCB trung bình |
Bảng 5.5 | Số lần KCB trung bình theo loại thẻ BHYT |
Bảng 5.6 | Kết quả hồi quy kiểm định lựa chọn ngược |
Bảng 5.7 | Thống kê chi tiết biến số lần KCB ngoại trú |
Bảng 5.8 | Kết quả hồi quy đối với số lần KCB ngoại trú |
Bảng 5.9 | Kết quả hồi quy theo zero –truncated negative binomial |
Bảng 5.10 | Thống kê chi tiết biến số lần KCB nội trú |
Bảng 5.11 | Kết quả hồi quy đối với số lần KCB nội trú |
Tóm tắt các loại hình BHYT theo đối tượng tham gia | |
Hình 3.2 | Tỷ lệ dân số tham gia BHYT từ 1993-2012 |
Hình 4.1 | Khung phân tích kiểm định lựa chọn ngược |
Hình 4.2 | Khung phân tích kiểm định rủi ro đạo đức |
Hình 5.1 | So sánh số lần KCB ngoại trú trung bình |
Hình 5.2 | So sánh số lần KCB nội trú trung bình |
Hình 5.3 | So sánh số người KCB ngoại trú trên 12 lần |