Bảng 4.10: Kết quả kiểm định T về sự khác biệt giữa DN tham gia và không tham gia liên kết xuôi với DN FDI
DN nhỏ | DN vừa | |||||||||||
Không tham gia | Có tham gia | Chênh lệch | t-value | Không tham gia | Có tham gia | Chênh lệch | t-value | Không tham gia | Có tham gia | Chênh lệch | t-value | |
Tuổi doanh nghiệp | 9,988 | 10,000 | -0,012 | -0,009 | 11,105 | 11,104 | 0,000 | 0,001 | 12,274 | 12,933 | -0,658 | -1,226 |
Quy mô lao động (log) | 1,911 | 1,972 | -0,060 | -0,624 | 3,581 | 3,771 | -0,190 | -5,164*** | 4,940 | 4,954 | -0,013 | -0,832 |
Mức độ trang bị vốn trên một lao động | 5,212 | 6,758 | -1,546 | -3,018*** | 5,137 | 5,830 | -0,694 | -7,714*** | 5,272 | 5,760 | -0,487 | -4,252*** |
DNNN20 | 0,037 | 0,000 | 0,037 | 0,678 | 0,026 | 0,019 | 0,007 | 0,757 | 0,052 | 0,043 | 0,009 | 0,523 |
DN nằm trong khu công nghiệp 21 | 0,098 | 0,333 | -0,236 | -2,732*** | 0,234 | 0,541 | -0,307 | -11,812*** | 0,373 | 0,601 | -0,228 | -5,937*** |
Tỷ lệ nợ | 0,515 | 0,451 | 0,064 | 0,339 | 0,586 | 0,620 | -0,034 | -1,170 | 0,629 | 0,632 | -0,003 | -0,088 |
Giới thiệu sản phẩm mới22 | 0,350 | 0,333 | 0,016 | 0,119 | 0,378 | 0,452 | -0,074 | -2,484** | 0,412 | 0,515 | -0,103 | -2,629*** |
Có thể bạn quan tâm!
- Sự Khác Biệt Giữa Các Doanh Nghiệp Tham Gia Chuỗi Cung Ứng Toàn Cầu Và Chưa Tham Gia Chuỗi Cung Ứng Toàn Cầu
- Kết Quả Hồi Quy Mô Hình Logit Đa Thức Theo Quy Mô Doanh Nghiệp
- Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Tới Khả Năng Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa Liên Kết Với Doanh Nghiệp Có Vốn Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài
- Đề Xuất Giải Pháp Tăng Cường Liên Kết Với Doanh Nghiệp Có Vốn Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài Để Đẩy Mạnh Sự Tham Gia Vào Chuỗi Cung Ứng Toàn
- Kinh Nghiệm Một Số Quốc Gia Trên Thế Giới Về Khuyến Khích Liên Kết Giữa Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa Với Doanh Nghiệp Có Vốn Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài
- Các Đề Xuất Chính Sách Liên Quan Tới Các Doanh Nghiệp Có Vốn Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài
Xem toàn bộ 236 trang tài liệu này.
Chú giải: *** p<0.01, ** p<0.05, * p<0.1
Nguồn: NCS tính toán từ phần mềm STATA 15
20 Nhận giá trị bằng 1 nếu DN thuộc sở hữu nhà nước, bằng 0 nếu ngược lại
21 Nhận giá trị bằng 1 nếu DN nằm ở khu công nghiệp, bằng 0 nếu ngược lại
22 Nhận giá trị bằng 1 nếu DN có giới thiệu sản phẩm mới, bằng 0 nếu ngược lại
Bảng 4.11: Kết quả kiểm định T về sự khác biệt giữa DN tham gia và không tham gia liên kết ngược với DN FDI
DN nhỏ | DN vừa | |||||||||||
Không tham gia | Có tham gia | Chênh lệch | t-value | Không tham gia | Có tham gia | Chênh lệch | t-value | Không tham gia | Có tham gia | Chênh lệch | t-value | |
Tuổi doanh nghiệp | 11,159 | 11,406 | -0.247 | -3,025*** | 11,099 | 11,123 | -0,023 | -0,243 | 12,292 | 12,298 | -0,006 | -0,028 |
Quy mô lao động (log) | 3,583 | 3,938 | -0.355 | -26,518*** | 3,553 | 3,687 | -0.134 | -13,06*** | 4,937 | 4,947 | -0.010 | -1,753* |
Mức độ trang bị vốn trên một lao động (log) | 5,053 | 5,587 | -0.534 | -25,453*** | 5,019 | 5,572 | -0.553 | -22,174*** | 5,127 | 5,597 | -0.470 | -11,464*** |
DNNN | 0,035 | 0,024 | 0.011 | 4,335*** | 0,028 | 0,02 | 0.008 | 2,918*** | 0,061 | 0,035 | 0.026 | 4,028*** |
DN nằm trong khu công nghiệp | 0,194 | 0,429 | -0.235 | -39,519*** | 0,185 | 0,416 | -0.231 | -32,494*** | 0,319 | 0,498 | -0.179 | -12,979*** |
Tỷ lệ nợ | 0,583 | 0,601 | -0.018 | -2,645*** | 0,582 | 0,602 | -0.020 | -2,453** | 0,64 | 0,607 | 0.033 | 3,021*** |
Giới thiệu sản phẩm mới | 0,372 | 0,419 | -0.047 | -6,949*** | 0,368 | 0,417 | -0.049 | -5,904*** | 0,414 | 0,418 | -0,004 | -0,249 |
Chú giải: *** p<0.01, ** p<0.05, * p<0.1
Nguồn: NCS tính toán từ phần mềm STATA 15
144
4.2.3 Phân tích kết quả hồi quy
4.2.3.1 Kết quả hồi quy
Kết quả ước lượng theo mô hình logit được trình bày ở bảng 4.12 cho thấy, khoảng cách chất lượng lao động và công nghệ giữa DNNVV và các DN FDI trong cùng ngành có ảnh hưởng ngược chiều tới khả năng liên kết của DN. Điều này có nghĩa là, nếu khoảng cách càng nhỏ thì khả năng DNNVV được chọn trở thành đối tác của các DN FDI càng lớn.
Bên cạnh đó, các yếu tố như quy mô lao động, mức độ trang bị vốn được khẳng định là có ảnh hưởng tích cực tới khả năng liên kết của DNNVV. Nói cách khác, DN có quy mô càng lớn và mức trang bị vốn trên một lao động càng cao thì càng có khả năng liên kết với các DN FDI. DN đặt cơ sở sản xuất kinh doanh ở khu công nghiệp cũng cho thấy khả năng cao hơn tham gia liên kết với các DN FDI. Đồng thời, hoạt động đổi mới sáng tạo cũng được chỉ ra là có ảnh hưởng tích cực tới khả năng liên kết của DN.
Hệ số hồi quy của biến PCI nhận giá trị dương, là bằng chứng cho thấy, môi trường thể chế có chất lượng tốt là một nhân tố giúp thúc đẩy các hoạt động liên kết với các đối tác FDI của DNNVV.
Ngoài ra, để kiểm định tính vững của kết quả nghiên cứu, NCS sử dụng mô hình hồi quy Pooled OLS có kiểm soát tác động cố định của năm, cấp ngành và cấp vùng kinh tế để xem xét ảnh hưởng của các nhóm nhân tố trên tới tỷ lệ đầu ra mà DN bán cho khách hàng FDI (bảng 4.13). Kết quả hồi quy cho thấy tính nhất quán với kết quả của mô hình logit. Cụ thể, độ tuổi của doanh nghiệp có quan hệ nghịch chiều với tỷ lệ sản phẩm mà DN bán cho các đối tác thuộc khu vực FDI. Các yếu tố như quy mô lao động, mức trang bị vốn cho thấy có ảnh hưởng tích cực tới tỷ lệ này. Đồng thời, việc DN đặt cơ sở sản xuất ở khu công nghiệp cũng giúp làm tăng tỷ lệ đầu ra mà DN bán cho DN FDI. Ngược lại, việc DN thuộc sở hữu nhà nước lại có thể khiến tỷ lệ này giảm xuống. Trong mô hình này, chưa thấy ảnh hưởng có ý nghĩa thống kê của các hoạt động đổi mới và chỉ số PCI tới tỷ lệ DN bán đầu ra cho khu vực FDI. Tuy nhiên mức độ tập trung ngành lại cho thấy ảnh hưởng ngược chiều tới tỷ lệ đầu ra bán cho DN FDI. Các kết quả này sẽ được thảo luận cụ thể ở phần tiếp theo của chương.
Bảng 4. 12: Kết quả hồi quy về ảnh hưởng các nhân tố tới khả năng liên kết
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | |
Biến | Liên kết dọc | Liên kết dọc | Liên kết ngược | Liên kết ngược | Liên kết xuôi | Liên kết xuôi |
Liên kết dọc (trễ 1 năm) | 3,465*** | 3,493*** | ||||
(0,059) | (0,059) | |||||
Liên kết ngược (trễ 1 năm) | 3,519*** | 3,546*** | ||||
(0,060) | (0,060) | |||||
Liên kết xuôi (trễ 1 năm) | 4,016*** | 4,051*** | ||||
(0,162) | (0,161) | |||||
Khoảng cách chất lượng lao động | -0,002*** | -0,002*** | -0,002*** | |||
(0,000) | (0,000) | (0,001) | ||||
Khoảng cách công nghệ | -0,001** | -0,001** | -0,001 | |||
(0,000) | (0,000) | (0,001) | ||||
Độ tuổi DN | 0,008 | 0,006 | 0,007 | 0,005 | -0,003 | -0,003 |
(0,011) | (0,011) | (0,011) | (0,011) | (0,026) | (0,026) | |
Độ tuổi DN bình phương | -0,0002 | -0,0002 | -0,0002 | -0,0002 | 0,0002 | 0,0002 |
(0,0002) | (0,0002) | (0,0002) | (0,0002) | (0,0002) | (0,0002) | |
Quy mô lao động (trễ 1 năm) | 0,141*** | 0,168*** | 0,135*** | 0,162*** | 0,311*** | 0,340*** |
(0,028) | (0,028) | (0,029) | (0,028) | (0,077) | (0,076) | |
Mức độ trang bị vốn (trễ 1 năm) | 0,065*** | 0,069*** | 0,057*** | 0,062*** | 0,206*** | 0,195*** |
(0,020) | (0,020) | (0,020) | (0,020) | (0,061) | (0,065) |
0,009 | -0,014 | -0,021 | -0,043 | 0,117 | 0,081 | |
(0,071) | (0,071) | (0,072) | (0,072) | (0,172) | (0,174) | |
Sở hữu nhà nước | 0,148 | 0,156 | 0,104 | 0,113 | 0,142 | 0,134 |
(0,160) | (0,160) | (0,162) | (0,162) | (0,484) | (0,486) | |
DN đặt cơ sở sản xuất ở khu công nghiệp | 0,363*** | 0,404*** | 0,368*** | 0,408*** | 0,470*** | 0,528*** |
(0,059) | (0,058) | (0,060) | (0,059) | (0,162) | (0,165) | |
Đổi mới sản phẩm | 0,159*** | 0,159*** | 0,163*** | 0,163*** | 0,235 | 0,233 |
(0,054) | (0,054) | (0,055) | (0,055) | (0,150) | (0,150) | |
PCI | 0,024** | 0,029*** | 0,026** | 0,031*** | 0,034 | 0,039 |
(0,011) | (0,011) | (0,011) | (0,011) | (0,038) | (0,038) | |
Mức độ tập trung ngành | 2,253 | 2,245 | 2,210 | 2,194 | 12,479 | 12,457 |
(1,886) | (1,900) | (1,929) | (1,943) | (9,935) | (9,826) | |
Hệ số chặn | -5,726*** | -6,096*** | -5,806*** | -6,184*** | -10,599*** | -10,916*** |
(0,735) | (0,733) | (0,742) | (0,738) | (2,560) | (2,551) | |
Tác động cố định theo năm | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Tác động cố định theo vùng kinh tế | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Tác động cố định theo nhóm ngành | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Số quan sát | 19.561 | 19.567 | 19.561 | 19.567 | 19.093 | 19.099 |
Pseudo R2 | 0,4660 | 0,4642 | 0,4714 | 0,4706 | 0,3247 | 0,3227 |
Chú giải: Giá trị trong ngoặc biểu thị sai số chuẩn, *** p<0,01, ** p<0,05, * p<0,1 |
Nguồn: NCS tính toán từ phần mềm STATA 15
Bảng 4.13: Kết quả hồi quy về ảnh hưởng các nhân tố tới mức độ liên kết
(1) | (2) | |
Biến | Tỷ lệ đầu ra bán cho DN FDI | Tỷ lệ đầu ra bán cho DN FDI |
Tỷ lệ đầu ra bán cho DN FDI năm trước | 0,681*** | 0,687*** |
(0,010) | (0,010) | |
Khoảng cách chất lượng lao động | -0,018*** | |
(0,003) | ||
Khoảng cách công nghệ | 0,000 | |
(0,002) | ||
Độ tuổi DN | -0,156** | -0,169*** |
(0,064) | (0,064) | |
Độ tuổi DN bình phương | 0,002* | 0,002* |
(0,001) | (0,001) | |
Quy mô lao động (trễ 1 năm) | 0,547*** | 0,873*** |
(0,188) | (0,183) | |
Mức độ trang bị vốn (trễ 1 năm) | 0,333*** | 0,418*** |
(0,125) | (0,127) | |
Tỷ lệ nợ | 0,356 | 0,391 |
(0,521) | (0,525) | |
Sở hữu nhà nước | -1,163* | -1,229* |
(0,633) | (0,630) |
3,735*** | 4,083*** | |
(0,454) | (0,459) | |
Đổi mới sản phẩm | -0,083 | -0,039 |
(0,342) | (0,342) | |
PCI | -0,065 | -0,002 |
(0,058) | (0,059) | |
Mức độ tập trung ngành | -10,130** | -15,761*** |
(4,170) | (4,279) | |
Hệ số chặn | 4,920 | -0,439 |
(3,936) | (3,979) | |
Tác động cố định theo năm | Có | Có |
Tác động cố định theo vùng kinh tế | Có | Có |
Tác động cố định theo nhóm ngành | Có | Có |
Số quan sát | 19.068 | 19.074 |
Số DN | 5,595 | 5,595 |
R2 | 0,5484 | 0,5461 |
Chú giải: Giá trị trong ngoặc biểu thị sai số chuẩn, *** p<0,01, ** p<0,05, * p<0,1 |
Nguồn: NCS tính toán từ phần mềm STATA 15
4.2.3.2 Thảo luận kết quả hồi quy
Ảnh hưởng của nhóm biến phản ánh đặc điểm của DNNVV
Thứ nhất, về ảnh hưởng của độ tuổi doanh nghiệp, kết quả hồi quy cho thấy, mặc dù chưa tìm thấy bằng chứng có ý nghĩa thống kê về độ tuổi của DN tới khả năng liên kết, song nhân tố này lại cho thấy có ảnh hưởng ngược chiều tới tỷ lệ đầu ra mà DN bán cho khách hàng FDI. Kết quả này đồng thuận với nghiên cứu của Đào Hoàng Tuấn và cộng sự (2021) và cho thấy, các DN trẻ thường có khả năng nhanh nhạy trong việc nắm bắt xu hướng thị trường, do đó có thể nhanh chóng thích nghi và có những cải tiến phù hợp với yêu cầu của đối tác, do đó có thể đẩy mạnh hoạt động liên kết cung ứng với đối tác FDI. Kết quả này giúp khẳng định giả thuyết nghiên cứu 4a của luận án.
Thứ hai, kết quả hồi quy trình bày ở bảng 4.12 cho thấy, quy mô lao động và mức độ trang bị vốn của doanh nghiệp có ảnh hưởng tích cực tới khả năng DNNVV trở thành đối tác liên kết với DN FDI. Điều này có nghĩa là, DN có quy mô càng lớn và mức độ trang bị vốn càng cao cho thấy năng lực sản xuất tốt hơn, do đó có khả năng liên kết cao hơn. Kết quả hồi quy ở bảng 4.13 cũng cho thấy, các yếu tố vốn và lao động không chỉ ảnh hưởng tới khả năng liên kết mà còn ảnh hưởng mức độ liên kết giữa DNNVV với DN FDI.Kết quả này cũng đồng thuận với nghiên cứu của Đào Hoàng Tuấn và cộng sự (2021), Knell và Rojec (2007), Crespo và Fontoura (2007) khi khẳng định vai trò quan trọng của yếu tố vốn và lao động đối với quá trình sản xuất cũng như khả năng liên kết của DN. Kết quả này giúp khẳng định giả thuyết nghiên cứu 4b và 4c của luận án.
Thứ ba, các kết quả hồi quy chưa cho thấy ảnh hưởng có ý nghĩa thống kê của tỷ lệ nợ đối với cả khả năng và mức độ liên kết của DNNVV với DN FDI. Kết quả này mặc dù chưa như kỳ vọng, song lại đồng thuận với nghiên cứu của WB (2017) về khả năng DNNVV trở thành nhà cung cấp cho các DN FDI. Bởi theo thống kê của WB (2017), các DNNVV không liên kết ở Việt Nam thậm chí lại có nhiều khoản vay hơn so các DN có liên kết. Điều này cho thấy, mặc dù khó khăn tài chính có thể cản trở sự phát triển của DNNVV nói chung, song chưa phải là một cản trở lớn đối với hoạt động liên kết của DNNVV Việt Nam. Vậy, chưa có bằng chứng khẳng định giả thuyết 4e.