Kiểm soát nội bộ trong các ngân hàng thương mại Việt Nam - 24



hợp.







1.6.2

Ngân hàng có sự giám sát và kiểm tra phù hợp đối với những hoạt động được phân quyền cho nhân

viên.


354






1.6.3

Những người thực hiện công tác giám sát có đủ thời gian để thực

hiện công việc giám sát của mình.


354





1.6.4

Sự bất kiêm nhiệm được thực hiện

phù hợp trong đơn vị

354





1.6.5

Ủy quyền được thực hiện phù hợp

với những trách nhiệm được giao

354






1.6.6

Cấp quản lý cung cấp các nguồn lực

cần thiết để nhân viên thực hiện nhiệm vụ của mình


354





1.7

Các chính sách về nhân sự

354






1.7.1

Ngân hàng có chính sách và tiêu chuẩn cho việc tuyển dụng, đào tạo, đánh giá, đề bạt, và sa thải nhân

viên cho các bộ phận


354






1.7.2

Các chính sách nhân sự có rõ ràng, và được thường xuyên xem xét điều

chỉnh kịp thời.


354






1.7.3

Các chính sách này được truyền đạt có hiệu quả đến mọi nhân viên ở mọi vị trí công việc trong ngân

hàng


354






1.7.4

Ngân hàng duy trì thường xuyên báo cáo công việc theo vị trí việc

làm


354






1.7.5

Kết quả công việc của mỗi nhân viên được đánh giá và soát xét định

kỳ


354





1.7.6

Ngân hàng có quy trình tuyển dụng

chặt chẽ, công khai và minh bạch

354






1.7.7

Công tác đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ, nhân viên trong ngân hàng được thực

hiện thường xuyên theo định kỳ


354






1.7.8

Các hành vi không phù hợp sẽ bị xử lý kịp thời và trực tiếp, không phụ thuộc vào chức vụ, vị trí của cá

nhân vi phạm


354






1.7.9

Các quyết định về lương, thưởng đưa ra dựa trên một quy trình chính

thức, công khai và có sự tham gia hiệu quả của ít nhất 2 cấp quản lý


354





Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 192 trang tài liệu này.

Kiểm soát nội bộ trong các ngân hàng thương mại Việt Nam - 24


4.1

Hệ thống thông tin và trao đổi

thông tin

354






4.1.1

Ngân hàng có cơ chế phù hợp để thu thập các các thông tin bên ngoài

liên quan


354






4.1.2

Khi có nhu cầu ra quyết định, nhà quản lý có được những thông tin

kịp thời và đầy đủ.


354






4.1.3

Sự truyền đạt thông tin trong ngân hàng thực sự hiệu quả, nhanh chóng, kịp thời và đầy đủ đến từng

nhân viên, bộ phận.


354






4.1.4

Hệ thống thông tin trong Ngân hàng giúp ích cho nhà quản lý nhận diện và đối phó với những rủi ro và tận dụng được tối đa các cơ hội trong

kinh doanh


354






4.1.5

Thông tin tài chính cần thiết được trao đổi với đúng cá nhân thích hợp

trong ngânhàng theo một mẫu phù hợp với yêu cầu sử dụng


354






4.1.6

Một quá trình được xây dựng phù hợp để phản hồi với những thông tin mới cần thiết trong ngân hàng

dựa trên cơ sở thời điểm


354






4.1.7

Tổ chức bộ máy kế toán trong Ngân hàng có vai trò quan trọng đối với việc cung cấp thông tin kế toán tài

chính


354





4.1.8

Hệ thống kế toán đảm bảo tính

chính xác của những ghi chép

354





4.2

Hệ thống công nghệ thông tin

354





4.2.1

Bộ phận công nghệ thông tin

(CNTT) được đặt tại

354






Trụ sở chính (ngân hàng trung tâm)

354






Các chi nhánh lớn

354






Các chi nhánh nhỏ

354






4.2.2

Hệ thống CNTT được xây dựng

phù hợp với cơ cấu tổ chức và quy trình báo cáo


354





4.2.3

Trách nhiệm của nhân viên CNTT

được quy định cụ thể

354





4.3.4

Nguyên tắc bất kiêm nhiệm được

tuân thủ để giảm thiểu rủi roỊ

354






4.2.5

Nhân viên và quản lý bộ phận

CNTT có đủ trình độ năng lực và kinh nghiệm, thẩm quyền để thực


354







thi nhiệm vụ







4.2.6

Các hoạt động CNTT được giám sát, kiểm tra và báo cáo định kỳ cho

quản lý cấp cao


354






Hàng ngày

354






Hàng tuần

354






Hàng tháng

354






Hàng quý

354






6 tháng một lần

354






Hàng năm

354






Đột xuất (khi có sai phạm nghiêm trọng, hoặc nguy cơ rủi ro cao ảnh hưởng đến sự an toàn của ngân

hàng)


354






4.2.7

Kiểm soát truy cập hệ thống CNTT và bảo mật được thiết kế thích hợp

và vận hành có hiệu quả


354






4.2.8

Đảm bảo tính bảo mật và đáp ứng yêu cầu tác nghiệp và triển khai các hoạt động kinh doanh khác tại ngân

hàng


354






4.2.9

Đảm bảo cho việc xác lập hệ thống thông tin tài chính và thông tin hoạt động tại ngân hàng một cách đầy đủ

và tiện ích


354






4.2.10

Đảm bảo cho các quy trình, thủ tục thanh toán và các quy trình tác nghiệp khác có cài đặt phần mềm kiểm soát đảm bảo tối thiểu 2 người: một tác nghiệp, một kiểm soát viên, trừ các nghiệp vụ một cửa

theo quy định của ngân hàng.


354





4.2.11

Các thủ tục được thực hiện bởi

chuyên gia CNTT

354





-

Đánh giá KSNB đối với hệ thống

thông tin

354





-

Kiểm tra cách thức ghi chép, xử lý

dữ liệu của hệ thống thông tin

354





-

Kiểm tra tính chính xác của các số

liệu cụ thể

354






Thủ tục khác

354





2

QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ RỦI

RO

354






2.1

BGĐ xây dựng các mục tiêu nhất quán với các dự toán và kế hoạch

kinh doanh của ngân hàng


354





2.2

BGĐ xác định các nguồn lực và các

354







nhân tố thực hiện các mục tiêu đã

đặt ra






2.3

Ngân hàng xem xét rủi ro từ những

nguồn thông tin bên ngoài

354





2.4

Ngân hàng xem xét rủi ro từ những

nguồn thông tin bên trong

354





2.5

Việc đánh giá rủi ro được thực hiện

bởi:

354






Bộ phận Kiểm toán nội bộ

354






Bộ phận Quản lý rủi ro

354






Bộ phận khác:

354





2.6

Ngân hàng đã xây dựng bộ tiêu chí

đánh giá rủi ro

354






2.7

Rủi ro được phân loại theo cấp độ: cao, trung bình, thấp dựa trên các

tiêu chí:


354






Thay đổi người lãnh đạo chủ chốt

trong vòng 12 tháng trở lại đây

354






Thay đổi cơ cấu tổ chức trong vòng

12 tháng trở lại đây

354






Thay đổi nhiều cán bộ ở vị trí chủ

chốt

354






Có các sản phẩm, dịch vụ mới trong

vòng 12 tháng trở lại đây

354






Có các sai phạm nghiêm trọng hoặc tái phạm nhiều lần được phát hiện thông qua các cuộc thanh tra, kiểm

tra, kiểm toán (từ bên trong và từ bên ngoài NHTM)


354






Không thực hiện đầy đủ những kiến

nghị để sửa chữa sai phạm

354






Có các chỉ tiêu biến động bất thường so với chỉ tiêu toàn hệ thống (danh mục tín dụng, nợ quá hạn,

tăng trưởng tín dụng…)


354






Có những thay đổi bất thường trong

báo cáo tài chính, báo cáo quản trị

354






Tiêu chí khác

354





2.8

Tần suất đánh giá xết hạnh rủi ro:

354






Hàng tháng

354






Hàng quý

354






6 tháng 1 lần

354






Hàng năm

354






Đột xuất (khi có biến động bất

thường)

354





2.9

BGĐ có biết những thay đổi của

354







các chính sách kế toán hoặc lập BCTC và ảnh hưởng của những thay đổi đó đến công tác lập BCTC

của đơn vị







2.1

BGĐ có xin ý kiến tư vấn của chuyên gia tư vấn pháp luật trước những ảnh hưởng của những thay

đổi mới về luật pháp


354






2.11

Nhà quản lý lựa chọn hành động cần thiết để quản lý những rủi ro đã

nhận diện


354






3.1

Ngân hàng có thiết lập qui trình để bảo đảm hoạt động kiểm soát như

mô tả trong những hướng dẫn chính sách và thủ tục sẽ được áp dụng


354





3.2

Những chính sách và thủ tục được

đánh giá và cập nhật định kỳ

354






3.3

Kết quả của những cuộc soát

xét/kiểm toán được báo cáo vói HĐQT và/hoặc BKS


354





3.4

Các cách thức kiểm soát được áp

dụng tại Ngân hàng

354






Phê duyệt

354






Báo cáo bất thường

354






Đối chiếu, kiểm tra

354






Gặp gỡ, phỏng vấn

354






Bồi dưỡne ý thức tự kiểm soát cho

nhân viên

354






Điều tra bằng bảng hỏi

354






Kiểm soát khác

354






3.5

Ngân hàng thiết lập hộp thư góp ý để nhân viên có thể tố giác, đóng góp ý kiến những sai phạm và hiện

tượng bất thường xảy ra trong đon vị.


354





3.6

Nhân viên giám sát đánh giá chức

năng kiểm soát

354





3.7

Ngân hàng có sự kiểm tra độc lập

đối với hoạt động

354






3.8

Ngân hàng có sự lựa chọn đúng thời điểm và những hành động giám sát

thích hợp trên cơ sở những báo cáo ngoại trừ


354





5.1

Giám sát thường xuyên và định kỳ

354





5.1.1

Ngân hàng có kế hoạch giám sát

thường xuyên và định kỳ trong hoạt

354







động của ngân hàng







5.1.2

Ngân hàng dựa vào bộ phận kiểm toán nội bộ cho yếu tố giám sát hiệu

lực của hoạt động kiểm soát


354






5.1.3

Ngân hàng dựa vào những báo cáo ngoại trừ đối với hiệu lực giám sát

của hoạt động kiểm soát


354






5.1.4

Ngân hàng dựa vào những cá nhân hoạt động tạo ra các báo cáo để

giám sát hoạt động kiểm soát


354





5.2

Báo cáo các thiếu sót của hệ thống KSNB

354






5.2.1

Ngân hàng có các chính sách, thủ tục để đảm bảo thực hiện kịp thời

các biện pháp sửa chữa đối với các thiếu sót của hệ thống KSNB.


354






5.2.2

BGĐ, HĐQT có xem xét các ý kiến đề xuất liên quan đến hệ thống KSNB đưa ra bởi KTV độc lập (hoặc KTV nội bộ) và thực hiện các

đề xuất đó không?


354






5.2.3

Ngân hàng có chính sách xem xét

lại hệ thống KSNB định kỳ và đánh giá hệ thống KSNB


354





-

Hàng tháng

354





-

Hàng quý

354





-

Hàng năm

354






5.2.4

Ngân hàng đã xây dựng bộ tiêu chí đánh giá hệ thống KSNB về tính

thích hợp, hiệu lực và hiệu quả.


354






Valid N (listwise)

354






Descriptive Statistics

Chỉ báo đo lường

N

Minimum

Maximum

Mean

Std.

Deviation

Sự trung thực và các giá trị đạo đức của

Ban lãnh đạo và nhân viên

354

1

5

3.62


0.895

Đảm bảo về năng lực của ban lãnh đạo và

nhân viên

354

1

5

3.95


0.785

Sự tham gia của Ban quản trị

354

1

5

3.43

0.989

Triết lý quản lý và phong cách điều hành

của nhà quản lý

354

1

5

3.06


0.642

Cơ cấu tổ chức

354

1

5

4.18

0.645

Phân định quyền hạn và trách nhiệm

354

1

5

3.75

0.874

Chính sách về nhân sự

354

1

5

3.85

0.689

Valid N (listwise)

354





Descriptive Statistics

Chỉ báo đo lường


Minimum

Maximum

Mean


Xây dựng các mục tiêu rõ ràng và xác định các nguồn lực để thực hiện các mục tiêu

đó.


354


2


5


3.52


0.456

Thường xuyên cập nhật các rủi ro liên

quan đến các hoạt động của ngân hàng

354

2

5

3.55


0.662

Phân tích và đánh giá rủi ro dựa trên những

thay đổi bên trong và bên ngoài

354

2

5

3.19


0.745

Quyết định các hành động thích hợp đối

với các rủi ro

354

2

5

3.22


0.546

Valid N (listwise)

354





Descriptive Statistics

Chỉ báo đo lường


Minimum

Maximum

Mean


Soát xét của nhà quản lý cấp cao

354

2

5

3.22

0.564

Quản trị hoạt động

354

2

5

3.14

0.536

Phân chia trách nhiệm đầy đủ

354

2

5

4.21

0.663

Kiểm soát quá trình xử lý thông tin

354

2

5

3.11

0.784

Kiểm soát vật chất

354

2

5

3.55

0.711

Phân tích rà soát

354

2

5

3.52

0.578

Valid N (listwise)

354





Descriptive Statistics

Chỉ báo đo lường


Minimum

Maximum

Mean


Hệ thống thông tin trong ngân hàng bao gồm cả những thông tin kế toán phải được

đảm bảo chất lượng


354


3


5


3.54


0.336

Sự truyền đạt thông tin bên trong và bên ngoài ngân hàng thực sự hiệu quả, nhanh chóng, kip thời và đầy đủ đến từng nhân

viên, bộ phận


354


2


4


3.18


0.264

Valid N (listwise)

354





Descriptive Statistics


Chỉ báo đo lường


Minimum

Maximum

Mean


Ngân hàng thực hiện giám sát thường

xuyên trong các hoạt động

354

2

5

3.52


0.865

Ngân hàng duy trì giám sát định kỳ

354

1

5

3.45

0.556

Ngân hàng có chính sách xem xét lại hệ

thống KSNB và đánh giá hệ thống KSNB

354

2

5

3.4


0.784

Valid N (listwise)

354





..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 23/11/2022