Kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam 1681462250 - 1


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

-------------------------------


LUẬN ÁN TIẾN SỸ

(PHẢN BIỆN KÍN)


Đề tài:

KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG

MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 215 trang tài liệu này.


Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 9.34.02.01

Kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam 1681462250 - 1


TP.HỒ CHÍ MINH – THÁNG 11 NĂM 2018


TÓM TẮT

Trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng (NH), hoạt động tín dụng (TD) được xem là một trong những hoạt động quan trọng nhất, đem lại nguồn thu và lợi nhuận cao cho ngân hàng (NH). Tuy nhiên, rủi ro tín dụng (RRTD) cũng gây ra những ảnh hưởng nghiêm trọng đến NH và được cho là rủi ro lớn nhất trong hoạt động của NH. Điều này được các chuyên gia tiếp tục tái khẳng định tại hội thảo chuyên đề về Quản trị rủi ro NH trong khuôn khổ Banking Vietnam 2013 (Đỗ Lê, 2013).

Ủy ban Basel về giám sát NH nhận định rằng những tổn thất đáng kể phát sinh trong hoạt động NH chủ yếu xuất phát từ việc các NH đã không duy trì được hệ thống kiểm soát nội bộ (KSNB) hữu hiệu để ngăn chặn hoặc phát hiện sớm những dấu hiệu rủi ro, từ đó hạn chế tối thiểu những thiệt hại có thể xảy ra cho NH. Theo ủy ban Basel (1998) hệ thống KSNB hữu hiệu là một thành phần quan trọng trong quản trị hoạt động của NH và là nền tảng cho hoạt động NH được an toàn và lành mạnh.

Vì vậy, việc thiết lập KSNB hoạt động TD là một trong những giải pháp nhằm hạn chế ngay từ đầu các RRTD có thể phát sinh, đảm bảo cho hoạt động TD được an toàn, lành mạnh và hiệu quả.

Nhằm hoàn thiện hệ thống quản trị rủi ro theo chuẩn mực quốc tế, trên cơ sở nền tảng tiếp cận báo cáo Basel 1998 cùng với kế thừa những điểm mới được cập nhật về KSNB của báo cáo COSO 2013 (sau đây gọi tắt là báo cáo BaselCOSO2013), tác giả thiết lập KSNB hoạt động TD qua năm bộ phận cấu thành KSNB hoạt động TD là Môi trường kiểm soát (MTKS), Đánh giá rủi ro tín dụng (ĐGRRTD), Hoạt động kiểm soát tín dụng (HĐKSTD), Thông tin và truyền thông, Hoạt động giám sát tín dụng (HĐGSTD) theo các nguyên tắc thiết lập KSNB được đề nghị bởi báo cáo báo cáo BaselCOSO2013 nhằm cung cấp sự đảm bảo hợp lý hoạt động TD hiệu quả. Bên cạnh đó, trên cơ sở tiếp cận lý thuyết hành vi có kế hoạch và lý thuyết động lực, tác giả nghiên cứu đề xuất các hình thức tạo động lực khác ngoài hai hình thức khen thưởng và kỷ luật được đề nghị bởi báo cáo BaselCOSO2013 nhằm đa dạng các hình thức động viên thuộc thành phần môi trường kiểm soát (MTKS) để gia tăng động


lực làm việc (ĐLLV) của nhân viên, cán bộ tác nghiệp tín dụng, từ đó nâng cao kết quả làm việc (KQLV) của CBTD nói riêng và hiệu quả hoạt động TD (HQHĐTD) của NH nói chung.

Với mục tiêu nghiên cứu là khám phá các nhân tố cấu thành KSNB hoạt động TD và đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố này đến HQHĐTD, từ đó gợi ý chính sách hoàn thiện việc thiết lập KSNB hoạt động TD nhằm cung cấp sự đảm bảo hợp lý mục tiêu hoạt động TD đạt hiệu quả cao nhất tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam (NHTMCPVN), các phương pháp nghiên cứu sau được thực hiện:

Một là, phương pháp nghiên cứu định tính được thực hiện thông qua các phương pháp nghiên cứu định tính bao gồm: phương pháp nghiên cứu lịch sử, thống kê, mô tả, so sánh, phân tích, tổng hợp và quy nạp và công cụ định tính là phỏng vấn sâu các chuyên gia, cụ thể thực hiện cuộc phỏng vấn tiếp cận theo chủ đề và phỏng vấn đồng xây dựng, với mong muốn cả người tiến hành phỏng vấn và đối tượng được phỏng vấn cùng tạo ra những ý tưởng mới cùng với nhau. Kết quả từ cuộc phỏng vấn, tác giả tiến hành điều chỉnh và hoàn thiện thang đo phù hợp với thực tế tại các NH.

Hai là, phương pháp định lượng được thực hiện bởi phương pháp định lượng sơ bộ và định lượng chính thức, qua việc kiểm định độ tin cậy Cronbach Alpha, phân tích nhân tố khám phá, phân tích hệ số tương quan và phương pháp hồi quy tuyến tính bội.

Kết quả nghiên cứu cho thấy để thiết lập KSNB hoạt động TD nhằm cung cấp sự đảm bảo hợp lý mục tiêu hoạt động TD đạt hiệu quả cao nhất, các NHTMCPVN nên thiết lập KSNB hoạt động TD qua thiết lập năm thành phần là MTKS, ĐGRRTD, HĐKSTD, TTTT và HĐGSTD, trong đó thành phần MTKS được xây dựng cụ thể qua các nhân tố: Môi trường kiểm soát – Đạo đức nghề nghiệp (MTKSĐĐNN), Môi trường kiểm soát – Kết quả làm việc (MTKSKQLV), Môi trường kiểm soát – Động lực duy trì (MTKSĐLDT). Mỗi nhân tố này có mức độ tác động khác nhau đến HQHĐTD


Từ kết quả nghiên cứu, tác giả gợi ý chính sách hoàn thiện việc thiết lập KSNB hoạt động TD tại các NHTMCPVN nhằm cung cấp sự đảm bảo hợp lý KSNB hoạt động TD được thiết lập sẽ có tác động tích cực nhất đến HQHĐTD. Nhà lãnh đạo của các NHTMCPVN tùy theo ý muốn chủ quan và sự cân nhắc giữa lợi ích, chi phí của việc thiết lập KSNB hoạt động TD tại NH, sẽ linh động vận dụng nhằm hoàn thiện việc thiết lập KSNB hoạt động TD được tối ưu nhất, giúp đảm bảo hợp lý mục tiêu hoạt động TD đạt hiệu quả cao nhất theo chiến lược phát triển của mỗi NH.


LỜI CAM ĐOAN


Tác giả đề tài có lời cam đoan về công trình khoa học này của mình, cụ thể: Tôi tên là: Trương Nguyễn Tường Vy

Sinh ngày: 28 tháng 08 năm 1980 – tại Gia Lai Quê quán: An Khê – Gia Lai

Là nghiên cứu sinh khóa XIX của trường Đại học Ngân hàng Tp.HCM

Cam đoan đề tài: “Kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam”

Mã số: 9.34.02.01

Người hướng dẫn khoa học: PGS.,TS. Trần Hoàng Ngân và TS. Vũ Văn Thực Đề tài được thực hiện tại trường đại học Ngân hàng TP.HCM

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Kết quả nghiên cứu là trung thực và chưa được công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào.

Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của tôi.


Tp.HCM, Ngày tháng năm 2018

Người cam đoan


TRƯƠNG NGUYỄN TƯỜNG VY


LỜI CẢM ƠN


Tác giả xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến PGS.,TS. Trần Hoàng Ngân và TS. Vũ Văn Thực, người hướng dẫn khoa học, đã tận tình hướng dẫn tác giả trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu.

Tác giả xin chân thành cảm ơn tập thể quý thầy cô trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn, giúp tác giả có được những kiến thức quý báu và kinh nghiệm cần thiết để thực hiện nghiên cứu này.

Đồng thời, tác giả xin chân thành cảm ơn quý thầy cô khoa Sau đại học trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh đã hỗ trợ tạo điều kiện tốt cho tác giả thực hiện chương trình nghiên cứu sinh.

Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến các anh, chị, em đồng nghiệp đã tham gia góp ý kiến và hỗ trợ tác giả hoàn thành nghiên cứu.

Xin được cảm ơn đến những người thân trong gia đình đã luôn động viên, hỗ trợ và tạo điều kiện để tác giả có thể toàn tâm trọn vẹn với nghiên cứu.

Xin chân thành cảm ơn!


Tp.HCM, Ngày tháng năm 2018


TRƯƠNG NGUYỄN TƯỜNG VY


MỤC LỤC

TÓM TẮT i

LỜI CAM ĐOAN iv

LỜI CẢM ƠN v

MỤC LỤC vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT x

DANH MỤC BẢNG xii

DANH MỤC HÌNH xiv

CHƯƠNG 1 1

GIỚI THIỆU 1

1.1. TÍNH CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI 1

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 3

1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU 3

1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3

1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 5

1.6. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI 5

1.7. KẾT CẤU CỦA NGHIÊN CỨU 6

CHƯƠNG 2 7

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ 7

HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG 7

2.1. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG 7

2.1.1. Kiểm soát nội bộ 7

2.1.1.1. Khái niệm về kiểm soát nội bộ 7

2.1.1.2. Khuôn mẫu kiểm soát nội bộ được sử dụng phổ biến trên thế giới 8

2.1.1.3. Khuôn mẫu về kiểm soát nội bộ trong ngân hàng của ủy ban Basel 13

2.1.1.4. Mối quan hệ giữa khuôn mẫu kiểm soát nội bộ theo COSO và Basel 16

2.1.1.5. Cơ sở pháp lý của kiểm soát nội bộ của các ngân hàng thương mại Việt Nam

...................................................................................................................................... 17

2.1.2. Hoạt động tín dụng 18

2.1.2.1. Tín dụng 18

2.1.2.2. Quy trình tín dụng 18

2.1.2.3. Tổng quan về hiệu quả hoạt động tín dụng 19

2.1.3. Kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng 22

2.1.3.1. Khái niệm 22

2.1.3.2. Các nhân tố cấu thành kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng 23

2.2. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN 36

2.2.1. Các công trình nghiên cứu ngoài nước 36

2.2.1.1. Nghiên cứu liên quan về hoạt động tín dụng 37

2.2.1.2. Nghiên cứu liên quan về kiểm soát nội bộ 40

2.2.2. Các công trình nghiên cứu trong nước 44

2.2.2.1. Nghiên cứu liên quan về kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng 44

2.2.2.2. Nghiên cứu liên quan về hoạt động tín dụng 45

2.2.2.3. Nghiên cứu liên quan về kiểm soát nội bộ 46

2.2.3. Khoảng trống nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo 47

2.2.3.1. Khoảng trống nghiên cứu 47

2.2.3.2. Hướng nghiên cứu của đề tài 50

Kết luận chương 2 53

CHƯƠNG 3 54

THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU 54

3.1. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU 54

3.2. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 55

3.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 56

3.3.1. Phương pháp định tính 56

3.3.1.1. Phương pháp xây dựng thang đo 56

3.3.1.2. Công cụ nghiên cứu định tính 57

3.3.1.2. Phương pháp nghiên cứu định tính: 61

3.3.2. Phương pháp định lượng 61

3.3.2.1. Nghiên cứu sơ bộ 61

3.3.2.2. Nghiên cứu chính thức 62

Kết luận chương 3 66

CHƯƠNG 4 67

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 14/04/2023