Cơ Sở Vật Chất Kỹ Thuật Và Quy Trình Công Nghệ


Vòng quay hàng tồn kho đo lường mức doanh số bán liên quan đến mức độ tồn kho của các loại hàng hóa thành phẩm, nguyên vật liệu.

Vòng quay hàng tồn kho = Doanh thu thuần / Hàng tồn kho (lần, vòng)


Nếu giá trị của tỷ số này thấp chứng tỏ các loại hàng hoá tồn kho quá cao so với doanh số bán.

Kỳ thu tiền bình quân


Kỳ thu tiền bình quân: là chỉ tiêu đo lường khả năng thu hồi vốn trong thanh toán của doanh nghiệp, đồng thời phản ánh việc quản lý các khoản phải thu và chính sách tín dụng của doanh nghiệp thực hiện với khách hàng của mình.

Kỳ thu tiền bình quân = (Các khoản phải thu x 360) / Doanh thu thuần (ngày)


Nếu kỳ thu tiền ngắn chứng tỏ tốc độ thu tiền càng nhanh của các khoản phải thu, doanh nghiệp có thể giảm được một số vốn đầu tư vào trong tài sản lưu động.

Nếu số lượng các khoản phải thu lớn và kỳ thu tiền dài, điều đó chứng tỏ doanh nghiệp đang có vấn đề mắc phải trong công tác quản lý.

Hiệu suất sử dụng vốn cố định:


Tỷ số này đo lường mức doanh thu thuần trên tài sản cố định của doanh nghiệp. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định = Doanh thu thuần / TSCĐ thuần (lần)

Cứ một đồng sử dụng TSCĐ thuần sẽ mang lại bao nhiêu đồng doanh thu thuần.


Tỷ số này cao phản ánh tình hình hoạt động tốt của công ty đã tạo ra mức doanh thu thuần cao so với TSCĐ. Mặt khác, tỷ số còn phản ánh khả năng sử dụng hữu hiệu tài sản các loại.

Vòng quay tài sản


Tỷ số này cho thấy hiệu quả sử dụng toàn bộ các loại tài sản của doanh nghiệp, hoặc có thể hiện 1 đồng tài sản bỏ ra trong kỳ thì mang lại bao nhiêu đồng doanh thu.

Vòng quay tài sản = Doanh thu thuần / Tổng tài sản (lần, vòng)


Tỷ số doanh lợi:

Doanh lợi tiêu thụ (Return On Sale_ROS): hay còn gọi là lợi nhuận biến tế Doanh lợi tiêu thụ là tỷ số đo lường lượng lãi ròng có trong một đồng doanh thu

thu được.


ROS = (Lợi nhuận sau thuế / Doanh thu thuần) x 100 (%)

Doanh lợi tài sản (Return On Asset_ROA): hay suất sinh lợi trên tổng tài sản Doanh lợi tài sản là tỷ số đo lường hiệu quả sử dụng và quản lý nguồn tài sản của

doanh nghiệp. Nó đo lường suất sinh lời của cả vốn chủ sở hữu và của cả nhà đầu tư.


ROA = (Lợi nhuận sau thuế / Tổng tài sản) x 100 (%)


Doanh lợi vốn tự có (Return On Equity_ ROE): hay là suất sinh lợi trên vốn cổ phần thường.

Tỷ số này đo lường hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của một doanh nghiệp để tạo ra thu nhập và lãi cho cổ phần thường. Nói cách khác, nó đo lường thu nhập trên 1 đồng vốn chủ sở hữu được đưa vào sản xuất kinh doanh, hay còn gọi là mức hoàn vốn đầu tư cho vốn chủ sở hữu.

ROE = (Lợi nhuận sau thuế / Vốn chủ sở hữu) x 100 (%)


Chương II: thực trạng và tình hình tài chính công ty Phú Quý Thuận


2.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY


2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển

Công ty Phú Quý Thuận được thành lập 13/12/2006 theo quyết định số 4702002568 do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Đồng Nai cấp.

Địa chỉ cũ: Lô 502, Khu Phố 2, Phường Trảng Dài, TP. Biên Hòa, Đồng Nai .


Địa chỉ mới (Văn phòng): 36/6C, KP6, phường Tam Hiệp, Biên Hoà, Đồng Nai.


Địa chỉ xưởng sản xuất: Tổ 9, KP4, phường Trảng Dài, Biên Hoà, Đồng Nai.


Mã số thuế : 3600863726


Số điện thoại : 061 2211060, Fax: 061 8870484


Tiền thân của công ty là cơ sở sản xuất kinh doanh Hữu Tín được thành lập từ năm 2000, ban đầu chỉ có vài chục công nhân với mô hình là cơ sở kinh doanh hộ gia đình, trang thiết bị máy móc còn giản đơn, trình độ tay nghề còn thấp, chủ yếu là nhận gia công một số đơn đặt hàng nhỏ của của một số khách hàng thân quen. Hiện nay, công ty đã mở rộng qui mô, đầu tư trang thiết bị và cơ sở vật chất,lực lượng công nhân sản xuất đông đảo có trình độ chuyên môn, lành nghề, nhiệt tình năng động .

Tuy là doanh nghiệp với quy mô trung bình, Phú Quý Thuận trong quá trình hoạt động luôn quan tâm chú trọng thực hiện và đặt chiến lược chất lượng lên hàng đầu, luôn liên tục phát triển, mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, nhằm đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng trong và ngoài nước và đặt biệt là đáp ứng các loại hàng có yêu cầu chất lượng cao.

Là doanh nghiệp nhỏ nên những cơ chế pháp luật, chính sách của Đảng và Nhà nước ít chịu ảnh hưởng mạnh đến tình hình hoạt động của công ty . Công ty luôn hoàn thành nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và làm tròn nghĩa vụ đối với Nhà nước. Công ty


đã không ngừng mở rộng quy mô và phạm vi hoạt động, nâng cao uy tín đối với khách hàng và các doanh nghiệp trong nước.

Mặc dù qui mô của công ty không lớn lắm nhưng công ty đã góp phần tạo công ăn việc làm cho gần 300 lao động, đóng góp vào ngân sách nhà nước.

2.1.2 cơ cấu tổ chức bộ máy công ty

Ban Giám Đốc

Bộ phận bảng +màu

Tổ sản xuất 1

Tổ sản xuất 2

Tổ sản xuất 3

Bộ Phận KCS

Căn cứ vào đặc điểm sản xuất , hình thức tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm mà công ty tổ chức quản lý gồm các bộ phận phòng ban và được phân cấp một số quyền hạn và trách nhiệm nhất định nhằm đảm bảo thực hiện chức năng quản lý sản xuất một cách tròn vẹn.


Phòng

Phòng

Phòng

Phòng

Xưởng

Phòng

tổ chức

kế

tài

thiết kế-

sản

kỹ

-hành chính

hoạch- kinh

doanh

chính-kế toán

mẫu

xuất

thuật và bảo

vệ

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 84 trang tài liệu này.

Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp Phú Quý Thuận - 4


Sơ đồ bộ máy quản lý


2.1.2.1 Chức năng nhiệm vụ các phòng ban

Giám đốc là người lãnh đạo, điều hành mọi hoạt động kinh doanh chung của công ty theo đúng pháp luật, đúng điều lệ. Đại diện pháp nhân của công ty,


Giám đốc trực tiếp ký các hợp đồng kinh tế, có quyền bổ nhiệm, tuyển dụng, khen thưởng, kỷ luật.


Phó Giám đốc là người giúp giám đốc tổ chức thực hiện các công tác kinh doanh và điều hành một số lĩnh vực hoạt động của công ty theo ủy quyền của giám đốc.


Phòng tổ chức hành chính : phụ trách về công tác tổ chức nhân sự, nội quy lao động trong công ty, thực hiện đúng các chính sách bảo hiểm cho người lao động. Theo sự phân công của Ban giám đốc, phòng tổ chức hành chính có chức năng điều hành nhân sự, có trách nhiệm quản lý tài sản, trang thiết bị của công ty.


Phòng kế hoạch kinh doanh : Xây dựng kế hoạch và phương án hoạt động kinh doanh của công ty, có chức năng nghiên cứu quy hoạch mạng lưới kinh doanh, xây dựng các kế hoạch phát triển kinh doanh. Quản lý các nhà cung cấp, khách hàng theo hợp đồng, tổ chức tiếp thị quảng cáo. Lên kế hoạch tiêu hao nguyên vật liệu cho sản xuất sản phẩm, có nhiệm vụ đặt mua các loại nguyên vật liệu, phụ liệu, công cụ dụng cụ, trang thiết bị phục vụ sản xuất và hoạt động cung của công ty .


Phòng tài chính kế toán : Tổ chức chỉ đạo thực hiện tất cả công tác kế toán tài chính và hạch toán kế toán theo đúng quy định, chế độ quản lý tài chính. Theo dòi tình hình tài chính và chịu trách nhiệm ghi chép mọi hoạt động tài chính của công ty. Có nhiệm vụ ghi chép, tính toán và phản ánh số hiện có tình hình luân chuyển và sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn của công ty. Lập các báo cáo tài chính.


Phòng thiết kế mẫu : nhận các mẫu thiết kế từ phòng kế hoạch kinh doanh tiến hành phát thảo mẫu, lên phim mẫu giao cho bộ phận sản xuất tiến hành sản xuất theo yêu cầu, không ngừng tìm các loại mẫu mã mới đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của khách hàng, test giặt mẫu


Phòng kỹ thuật – bảo vệ : Có chức năng bảo trì, sữa chữa, chịu trách nhiệm về mọi sự mất mát tài sản cố định, máy móc thiết bị, công cụ dụng cụ dùng trong sản xuất và dùng trong văn phòng, phục vụ công tác quản lý củ công ty.


Xưởng sản xuất : là nơi sản xuất ra sản phẩm, chịu trách nhiệm trực tiếp vể chất lượng sản phẩm , đảm bảo an toàn lao động, thực hiện các chế độ vệ sinh công nghiệp.


2.1.2.2 cơ sở vật chất kỹ thuật và quy trình công nghệ

Phân xưởng chiếm : 1200m2

Văn phòng làm việc: 300m2

Hệ thống máy tính của doanh nghiệp luôn được cập nhật các phần mềm phục vụ cho công việc mới nhất.

Phòng làm việc được thiết kế khoa học, phù hợp với yêu cầu làm việc nhóm. Các phòng đều được lắp hệ thống chiếu sáng, hệ thống máy điều hòa nhiệt độ hiện đại. Nhằm mang lại môi trường làm việc lý tưởng cho nhân viên.

Không chỉ đáp ứng như cầu tài chính, Phú Quý Thuận còn mong muốn mang lại những giá trị tinh thần thật sự. Đó chính là chất keo gắn kết giữa nhân viên và doanh nghiệp.

2.1.3 Tình hình tài chính trong 2 năm vừa qua

Doanh thu của doanh nghiệp năm 2012-2013: Năm 2012: 6,352,609,832 đồng

Năm 2013: 5,698,266,138 đồng


Lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp năm 2012-2013: Năm 2012: 13,488,946 đồng

Năm 2013: 68,970,830 đồng


2.2 THỰC TRẠNG VÀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY


2.2.1 Phân tích tổng quát báo cáo tài chính của công ty


2.2.1.1 PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Bảng cân đối kế toán có vai trò hết sức quan trọng đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào, không những phản ánh vừa khái quát vừa chi tiết tình trạng tài sản và vốn của doanh nghiệp mà còn là minh chứng thuyết phục cho một dự án vay vốn khi doanh nghiệp trình lên ngân hàng, và đồng thời cũng là căn cứ đáng tin cậy để các đối tác xem xét khi muốn hợp tác với doanh nghiệp. Vì vậy, ở bài khóa luận này, tôi sẽ tiến hành phân tích bảng cân đối kế toán 2012 và 2013 của doanh nghiệp.

Bảng cân đối kế toán năm 2013


Đvt: đồng



TÀI SẢN

2013

2012

A - TÀI SẢN NGẮN HẠN (100=110+120+130+140+150)

2.350.841.932

2.043.270.069

I. Tiền và các khoản tương đương tiền

93.069.508

112.243.286

1.Tiền



2. Các khoản tương đương tiền



II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn



1. Đầu tư ngắn hạn



2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*) (2)

(…)

(…)

III. Các khoản phải thu ngắn hạn

2.178.529.870

1.857.972.601

1. Phải thu khách hàng

2.025.263.169

1.729.971.930

2. Trả trước cho người bán



3. Phải thu nội bộ ngắn hạn



4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng



5. Các khoản phải thu khác

153.266.701

128.000.671

6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*)

(…)

(…)


IV. Hàng tồn kho

79.242.554

73.054.182

1. Hàng tồn kho

79.242.554

73.054.182

2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)

(…)

(…)

V. Tài sản ngắn hạn khác



1. Chi phí trả trước ngắn hạn



2. Thuế GTGT được khấu trừ



3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước



5. Tài sản ngắn hạn khác



B - TÀI SẢN DÀI HẠN


165.165.906


261.099.356

(200 = 210 + 220 + 240 + 250 + 260)

I- Các khoản phải thu dài hạn



1. Phải thu dài hạn của khách hàng



2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc



3. Phải thu dài hạn nội bộ



4. Phải thu dài hạn khác



5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*)

(...)

(...)

II. Tài sản cố định

165.165.906

261.099.356

1. Tài sản cố định hữu hình



- Nguyên giá

1.278.589.004

1.253.134.459

- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

(1.113.423.098)

(992.035.103)

2. Tài sản cố định thuê tài chính



- Nguyên giá



- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

(…)

(…)

3. Tài sản cố định vô hình



- Nguyên giá



- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

(…)

(…)

4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang



III. Bất động sản đầu tư



Xem tất cả 84 trang.

Ngày đăng: 18/07/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí