Chỉ tiêu 7: Sự tăng trưởng doanh thu du lịch | Ý kiến chuyên gia, Tài liệu của UNWTO, tài liệu tham khảo | ||
Chỉ tiêu 8: Lực lượng hướng dẫn viên được sử dụng tại địa phương | Ý kiến chuyên gia | ||
Khai thác các di sản văn hóa thế giới phải kết hợp với các loại hình du lịch khác | Chỉ tiêu 9: Mức độ đa dạng hóa của sản phẩm du lịch tại địa phương có di sản | Ý kiến chuyên gia | |
Quan tâm đến chất lượng môi trường tại các di sản | Chú ý đến vấn đề sức chứa trong quá trình khai thác | Chỉ tiêu 10: Sức chứa tại các DSVHTG | Tài liệu của UNWTO, tài liệu tham khảo |
Khai thác hợp lý các di sản văn hóa thế giới luôn đi đôi với việc bảo vệ môi trường du lịch | Chỉ tiêu 11: Tác động tiêu cực đến xã hội từ du lịch | Ý kiến chuyên gia | |
Chỉ tiêu 12: Mức độ ô nhiễm môi trường tại khu di sản | Ý kiến chuyên gia | ||
Chỉ tiêu 13: Giáo dục nâng cao nhận thức của khách du lịch tôn trọng và bảo vệ môi trường tại DSVHTG | Ý kiến chuyên gia, Tài liệu của UNWTO, tài liệu tham khảo | ||
Chỉ tiêu 14: Mức độ hài lòng của du khách | Tài liệu của UNWTO, tài liệu tham khảo |
Có thể bạn quan tâm!
- Khai thác hợp lý các di sản văn hóa thế giới nhằm phát triển du lịch miền Trung Việt Nam - 30
- Khai thác hợp lý các di sản văn hóa thế giới nhằm phát triển du lịch miền Trung Việt Nam - 31
- Tổng Hợp Các Chỉ Tiêu Đánh Giá Khai Thác Du Lịch
- Khai thác hợp lý các di sản văn hóa thế giới nhằm phát triển du lịch miền Trung Việt Nam - 34
- Khai thác hợp lý các di sản văn hóa thế giới nhằm phát triển du lịch miền Trung Việt Nam - 35
Xem toàn bộ 280 trang tài liệu này.
PHỤ LỤC 27
Bảng 2.40: Tổng hợp đánh giá hoạt động khai thác du lịch tại các DSVHTG
Ưu điểm | Nhược điểm | |
Tại DSVHTG đô thị cổ Hội An | ||
1. Khai thác đầy đủ DSVHTG | Số lượng các công trình di tích nhiều, đa dạng, phong phú | Số lượng các di tích khai thác còn hạn chế |
2. Khai thác đi đôi bảo vệ DSVHTG, phát huy tính độc đáo | Việc trùng tu, tôn tạo và bảo vệ các di tích được chú trọng, Khai thác các công trình kiến trúc độc đáo, có giá trị văn hóa lâu đời | Các công trình di tích trong khu phố cổ sử dụng sai mục đích, nhà cổ bị sử dụng làm nơi buôn bán, bị chuyển nhượng, Hội An đang mất dần các tập quán, lối sống truyền thống, các không gian sinh hoạt và không gian linh thiêng trong nhà cổ |
3. Có nguồn vốn đầu tư | Có nhiều nguồn vốn đầu tư để bảo vệ di sản | |
4. Khai thác đảm bảo đem lại việc làm và thu nhập cho cộng đồng | Chính quyền thành phố Hội An trong thời gian qua đã có cách khai thác riêng và ra sức khôi phục di sản, đảm bảo hoạt động du lịch đem lại lơi ích cho dân cư địa phương thông qua các hoạt động phục vụ du lịch | |
5. Kết hợp loại hình du lịch khác | Du lịch văn hoá kết hợp với lễ hội, sinh thái làng quê, sông nước, làng nghề, du lịch nghỉ dưỡng | |
6. Chú ý đến sức chứa | Chưa tính đến vấn đề sức chứa |
Người dân thường xuyên xả rác và các loại chất thải, thiếu thùng rác tại các nơi công cộng, kênh Chùa Cầu bị ô nhiễm trầm trọng, bốc mùi | ||
Tại DSVHTG Thánh địa Mỹ Sơn | ||
1. Khai thác đầy đủ DSVHTG | Không thể khai thác một số tháp do xuống cấp trầm trọng, có nguy cơ sụp đổ | |
2. Khai thác DSVHTG đi đôi bảo vệ, Phát huy tính độc đáo | Việc bảo tồn hiện nay chỉ mới dừng ở việc thu thập cứ liệu, Các đền tháp mang nhiều phong cách khác nhau | Các phương án trùng tu tôn tạo di tích này vẫn chưa thể thực hiện được do chưa thể nghiên cứu được về cách xây dựng, loại gạch sử dụng, chất lượng và phương pháp kiến trúc xây tháp của người Champa cổ, chưa có được lời giải về bí mật xây dựng đền tháp nên việc phát huy tính độc đáo của di sản này còn gặp nhiều khó khăn |
3. Có nguồn vốn đầu tư | Có nguồn vốn để đầu tư bảo vệ | Nguồn vốn thu từ bán vé không đủ mà cần phải huy động thêm từ nhiều nguồn khác |
4. Khai thác đảm bảo đem lại việc làm và thu nhập cho cộng đồng | Cách khai thác vẫn chưa phù hợp, chưa đem lại lợi ích cho cộng đồng cư dân địa phương | |
5. Kết hợp loại hình du lịch khác | Kết hợp với du lịch văn hóa lễ hội, du lịch làng nghề | Việc kết hợp chưa được quan tâm đúng mức |
6. Chú ý đến sức chứa | Vấn đề sức chứa chưa được bàn đến |
Môi trường của di sản bị ô nhiễm do sự PTDL, sự tập trung quá đông người trong mùa lễ hội | ||
Tại DSVHTG đô thị cổ cố đô Huế | ||
1. Khai thác đầy đủ DSVHTG | Số lượng di tích khổng lồ | Số lượng di tích được khai thác không nhiều, nhiều nơi đã trở thành phế tích |
2. Khai thác đi đôi bảo vệ DSVHTG | có nhiều đơn vị, ban, ngành liên quan đến công việc quản lý và bảo vệ di sản, nhưng lại thiếu sự phối hợp và sự điều phối chung | |
3. Có nguồn vốn đầu tư | Có chủ trương trong đầu tư bảo vệ di sản | Nguồn vốn còn hạn chế |
4. Khai thác đảm bảo đem lại việc làm và thu nhập cho cộng đồng | Vẻ đẹp Huế không nơi nào có được và những giá trị của nó là độc nhất vô nhị, không có gì thay thế được | chưa phát huy hết giá trị vốn có để xem đây là thế mạnh để khai thác phục vụ KDL, chưa chú trọng khai thác các nét đặc sắc, tinh tế và những giá trị văn hóa, lịch sử, nghệ thuật, kiến trúc, khai thác còn tùy tiện khai thác chưa chú trọng đem lại lợi ích cho cộng đồng |
5. Kết hợp loại hình du lịch khác | Kết hợp với ca Huế, ẩm thực, nhã nhạc cung đình, nghệ thuật dân gian truyền thống, du lịch làng nghề, du lịch tâm linh và du lịch sinh thái | |
6. Chú ý đến sức chứa | Vấn đề này vẫn còn bỏ ngỏ | |
7. Bảo vệ môi trường | Môi trường du lịch không tốt, để lại ấn tượng xấu cho khách hàng | |
1. Khai thác đầy đủ DSVHTG | Khu di tích Thành Nhà Hồ còn nhiều công trình ở dạng phế tích nên chưa thể khai thác đầy đủ | |
2. Khai thác đi đôi bảo vệ DSVHTG, Phát huy tính độc đáo | Chú trọng khai thác, giữ gìn tính nguyên vẹn của di sản, nghiên cứu các giá trị độc đáo của di sản | |
3. Có nguồn vốn đầu tư | Nguồn vốn còn hạn chế | |
4. Khai thác đảm bảo đem lại việc làm và thu nhập cho cộng đồng | Chưa đem lại lợi ích kinh tế cho cộng đồng cư dân địa phương | |
5. Kết hợp loại hình du lịch khác | Kết hợp với các loại hình du lịch khác chưa triệt để | |
6. Chú ý đến sức chứa | Chưa quan tâm đến vấn đề sức chứa | |
7. Bảo vệ môi trường | Môi trường chưa được đảm bảo do nơi tập kết rác ở trong thành |
PHỤ LỤC 28
Bảng 2.41: Tổng hợp các tiêu chí đánh giá hoạt động khai thác du lịch tại các DSVHTG
Mức độ | Đánh giá | |
Tại DSVHTG Đô thị cổ Hội An | ||
1. Các chỉ tiêu tăng cường giá trị của các DSVHTG | ||
Chỉ tiêu 1. Tỷ lệ các di tích được khai thác trên tổng số lượng các di tích được thống kê | 10% | Khai thác chưa hợp lý |
Chỉ tiêu 2: Số lượng tài nguyên du lịch văn hóa phi vật thể đưa vào khai thác | 22/100 lễ hội | Khai thác chưa hợp lý |
Chỉ tiêu 3: Tỷ lệ di tích được đầu tư tôn tạo trong tổng số di tích được khai thác | 132,35% (kể cả nhà ở không khai thác du lịch) | Khai thác hợp lý |
Chỉ tiêu 4: Số lượng các di tích trong khu di sản được quy hoạch cho đầu tư bảo tồn và phát huy giá trị | 1252/1360 được quy hoạch bảo tồn | Khai thác hợp lý |
Chỉ tiêu 5: Tỷ lệ doanh thu du lịch được trích phục vụ bảo vệ trùng tu tôn tạo bảo vệ DSVHTG | 75% | Khai thác hợp lý |
2. Các chỉ tiêu đảm bảo lợi ích kinh tế cho cộng đồng địa phương | ||
Chỉ tiêu 6: Số lượng các cơ sở dịch vụ phục vụ du lịch tăng thêm | 751 cửa hàng, 84 khách sạn, 5 khu dịch vụ homestay | Khai thác hợp lý |
Chỉ tiêu 7: Sự tăng trưởng doanh thu du lịch | 12,86% | Khai thác hợp lý |
Chỉ tiêu 8: Lực lượng hướng dẫn viên được sử dụng tại địa phương | 100 hướng dẫn viên, không sử dụng người dân làm hướng dẫn viên | Khai thác chưa hợp lý |
Kết hợp nhiều loại hình du lịch | Khai thác hợp lý | |
3. Các chỉ tiêu chí môi trường | ||
Chỉ tiêu 10: Sức chứa tại các DSVHTG | ||
Chỉ tiêu 11: Tác động tiêu cực đến xã hội từ du lịch | Lượng khách quá đông gây quá tải trong khu phố cổ | Khai thác chưa hợp lý |
Chỉ tiêu 12: Tình hình ô nhiễm môi trường tại các khu di sản | Ô nhiễm do nước thải, do tiếng ồn | Khai thác chưa hợp lý |
Chỉ tiêu 13: Giáo dục nâng cao nhận thức của khách du lịch tôn trọng và bảo vệ môi trường tại DSVHTG | Có chương trình giáo dục cho học sinh các cấp | Khai thác hợp lý |
Chỉ tiêu 14: Mức độ hài lòng của du khách | Tỷ lệ khách hài lòng chưa cao | Khai thác chưa hợp lý |
Tại DSVHTG Thánh địa Mỹ Sơn | ||
1. Các chỉ tiêu tăng cường giá trị của các DSVHTG | ||
Chỉ tiêu 1. Tỷ lệ các di tích được khai thác trên tổng số lượng các di tích được thống kê | 28% | Khai thác chưa hợp lý |
Chỉ tiêu 2: Số lượng tài nguyên du lịch văn hóa phi vật thể đưa vào khai thác | 2 lễ hội nhưng không thường xuyên | Khai thác chưa hợp lý |
Chỉ tiêu 3: Tỷ lệ di tích được đầu tư tôn tạo trong tổng số di tích được khai thác | Chưa thể tôn tạo do chưa tìm hiểu hết về cấu tạo, cấu trúc đến tháp | Khai thác chưa hợp lý |
Chỉ tiêu 4: Số lượng các di tích trong khu di sản được quy hoạch cho đầu tư bảo tồn và phát huy giá trị | 20/20 | Khai thác chưa hợp lý |
Doanh thu quá thấp | Khai thác chưa hợp lý | |
2. Các chỉ tiêu đảm bảo lợi ích kinh tế cho cộng đồng địa phương | ||
Chỉ tiêu 6: Số lượng các cơ sở dịch vụ phục vụ du lịch tăng thêm | Không có cơ sở dịch vụ phục vụ du lịch tại di sản | Khai thác chưa hợp lý |
Chỉ tiêu 7: Sự tăng trưởng doanh thu du lịch | 1,9% | Khai thác chưa hợp lý |
Chỉ tiêu 8: Lực lượng hướng dẫn viên được sử dụng tại địa phương | 12 hướng dẫn viên, không sử dụng lực lượng tại địa phương vào mùa cao điểmu | Khai thác chưa hợp lý |
Chỉ tiêu 9: Mức độ đa dạng hóa của sản phẩm du lịch tại địa phương có di sản | Kết hợp du lịch lễ hội | Khai thác chưa hợp lý |
3. Các chỉ tiêu về môi trường | ||
Chỉ tiêu 10: Sức chứa tại các DSVHTG | ||
Chỉ tiêu 11: Tác động tiêu cực đến xã hội từ du lịch | Nguy cơ biến dạng di tích cao | Khai thác chưa hợp lý |
Chỉ tiêu 12: Tình hình ô nhiễm môi trường tại các khu di sản | Ô nhiễm môi trường do khách đông | Khai thác chưa hợp lý |
Chỉ tiêu 13: Giáo dục nâng cao nhận thức của khách du lịch tôn trọng và bảo vệ môi trường tại DSVHTG | Chưa quan tâm đến tài liệu tuyên truyền | Khai thác chưa hợp lý |
Chỉ tiêu 14: Mức độ hài lòng của du khách | Tỷ lệ khách hài lòng chưa cao | Khai thác chưa hợp lý |
Tại DSVHTG Cố đô Huế | ||
1. Các chỉ tiêu tăng cường giá trị của các DSVHTG |