Tổ chức Hội thảo | ||||
18 . | Bảo tồn và Phát huy giá trị Tuồng cung | 2000 | Ford Foundation | 9.500 USD |
đình Huế | ||||
19 . | Bảo tồn trùng tu công trình Bi đình (lăng Minh Mạng) | 2001- 2003 | Quỹ Di tích Thế giới (World Monuments Fund) | 50.000 USD |
20 . | Hệ thống Bia biển chỉ dẫn tham quan di tích (đợt 2) | 2001 | Đại sứ Canada thông qua Trung tâm Nghiên cứu và Hợp tác Quốc tế CECI | 12.040 USD |
21 . | Trùng tu tôn tạo Nhà hát Duyệt Thị Đường | 1998- 2001 | Chính phủ Pháp và các công ty của Pháp, EDF, CBC, PAIMBEUF ủy thác cho tổ chức CODEV Việt Pháp đóng góp. | 124.000 USD |
Lập Hồ sơ quốc gia | ||||
ứng cử Nhã Nhạc là | ||||
22 . | Kiệt tác Di sản Truyền khẩu và Phi | 2002 | Quỹ Nhật Bản thông qua UNESCO | 15.000 USD |
vật thể của Nhân | ||||
loại. | ||||
Dự án Phục hồi | 17.580 EURO | |||
23 . | tranh tường nội thất cung An Định-giai | 2003 | Văn phòng Đối ngoại CHLB Đức thông qua ĐSQ Đức tại Hà Nội. | (# 20.100 USD) |
đoạn 1. | ||||
Dự án thực hiện Kế | ||||
hoạch Hành động | ||||
24 . | Quốc gia nhằm bảo vệ Nhã nhạc-Âm | 2005- 2008 | Quỹ Ủy thác Nhật Bản thông qua UNESCO | 154.900 USD |
nhạc Cung đình Việt | ||||
Nam |
Có thể bạn quan tâm!
- Khai thác hợp lý các di sản văn hóa thế giới nhằm phát triển du lịch miền Trung Việt Nam - 29
- Khai thác hợp lý các di sản văn hóa thế giới nhằm phát triển du lịch miền Trung Việt Nam - 30
- Khai thác hợp lý các di sản văn hóa thế giới nhằm phát triển du lịch miền Trung Việt Nam - 31
- Tổng Hợp Đánh Giá Hoạt Động Khai Thác Du Lịch Tại Các Dsvhtg
- Khai thác hợp lý các di sản văn hóa thế giới nhằm phát triển du lịch miền Trung Việt Nam - 34
- Khai thác hợp lý các di sản văn hóa thế giới nhằm phát triển du lịch miền Trung Việt Nam - 35
Xem toàn bộ 280 trang tài liệu này.
Dự án Phối hợp nghiên cứu, đào tạo và bảo tồn tại khu di tích Huế | 2005- 2012 | Viện Di sản thế giới UNESCO-đại học Waseda, Nhật bản | 1.600.000 USD | |
Tu bổ, phục hồi | ||||
26 . | tranh tường nội thất cung An Định và đào tạo kỹ thuật-giai | 2005- 2008 | Bộ Ngoại Giao Đức thông qua Hiệp hội Trao đổi Văn hoá Leibniz, Hiệp hội Đông Tây Hội Ngộ. | 355.000 EURO (# 420.000 USD) |
đoạn 2. | ||||
Phối hợp nghiên cứu | ||||
bảo tồn Võ Thánh, | ||||
27 . | Văn Thánh và Chùa Thiên Mụ, thiết lập hệ thống GIS về | 2007- 2009 | Đại học Bách khoa Marche, Ancona, Ý | 80.000 USD |
công viên khảo cổ di | ||||
tích Huế | ||||
28 | Bảo tồn Trùng tu tôn tạo di tích Hiển | 2008 - | - Quỹ Robert W. Wilson Challenge to Conserve Our Heritage thông qua tổ chức WORLD MONUMENTS FUND, Mỹ. | 75.000 USD + 3.200.000.000 |
. | Đức Môn (Lăng Minh Mạng) | 2009 | - Tập đoàn Công nghiệp Than Khoáng sản Việt Nam. | VND (# 194.000 |
USD) | ||||
29 . | Gỗ phục vụ trùng tu di tích Huế | 2008 | Chính Phủ nước CHDCND Lào | 150 m3 gỗ (# 35.000 USD) |
Phục dựng khu | Tổng cục Quản lý Di sản Văn hóa Hàn Quốc thông qua KAIST | |||
30 . | Hoàng thành Huế và Hổ quyền bằng công | 2007- 20010 | # 500.000 USD | |
nghệ kỹ thuật số 3D |
Xây dựng mạng lưới cộng đồng hỗ trợ | 2008- | Hội đồng Vùng Nord Pas de Calais, Pháp | 13.650 Euro | |
. | bảo tồn khu vực di sản Huế | 2009 | (#18.000 USD) | |
Xây dựng lộ trình | Đại sứ quán Vương quốc Hà Lan thông qua Công ty Tư vấn giải pháp đô thị Urban Solutions, Hà Lan | |||
chuẩn bị kế hoạch | ||||
32 . | quản lý và chương trình xây dựng năng lực cho khu vực di | 2008- 2009 | 41.630 Euro (#54.600 USD) | |
sản Huế (giai đoạn | ||||
1) | ||||
Bảo tồn trùng tu | ||||
33 . | cổng và bình phong khu mộ vua ở Lăng Tự Đức kết hợp đào | 2009- 2010 | Bộ Ngoại giao CHLB Đức thông quan Hiệp hội Bảo tồn Di sản Văn hóa Đức và Nhóm GCREP. | 110.525 Euro (# 145.450 USD) |
tạo kỹ thuật. | ||||
34 . | Bảo tồn tu bổ và tôn tạo Bia Thị học- Quốc tử Giám Huế | 2010- 2011 | Chương trình hỗ trợ quốc tế 2010 của Bộ Ngoại giao Cộng hòa Ba-lan thông qua Đại sứ quán Ba-lan tại VIỆt nam | 18.700 USD |
Dự án Đào tạo Kỹ | ||||
35 . | thuật và Bảo tồn, tu sửa tại công trình Tối Linh Từ - Phủ Nội Vụ, Hoàng | 2011- 2012 | Bộ Ngoại giao CHLB Đức thông quan Hiệp hội Bảo tồn Di sản Văn hóa Đức và Nhóm GCREP. | 91.395 Euro (#125.000 USD) |
Thành Huế | ||||
36 . | Trùng tu tôn tạo di tích Tả Tùng Tự (Lăng Minh Mạng) | 2011- 2012 | Quỹ Robert W. Wilson Challenge to Conserve Our Heritage thông qua tổ chức WORLD MONUMENTS FUND®, Mỹ. | 46.000 USD |
37 . | Bảo tồn tu bổ công trình Linh Tinh | 2011 | Chương trình hỗ trợ quốc tế 2010 của Bộ Ngoại giao Cộng hòa Ba-lan thông | 25.497 USD |
Môn-Văn Miếu Huế | qua Đại sứ quán Ba-lan tại VIỆt nam |
và đào tạo bảo tồn | ||||
Dự án Đào tạo bảo | ||||
38 . | tồn cho cán bộ kỹ thuật của khu di sản Huế và miền Trung | 2012 | Chương trình hỗ trợ quốc tế 2012 của Bộ Ngoại giao Cộng hòa Ba-lan thông qua Đại sứ quán Ba-lan tại VIỆt nam | 16.872 USD |
Việt Nam | ||||
Dự án Đào tạo Kỹ | ||||
39 . | thuật và Bảo tồ phục hồi nội thất công trình Tả Vu - Hoàng | 2012- 2013 | Bộ Ngoại giao CHLB Đức thông quan Hiệp hội Bảo tồn Di sản Văn hóa Đức và Nhóm GCREP. | 139.660 Euro (# 181.558 USD) |
Thành Huế |
Tổng cộng nguồn ngân sách tài trợ giai đoạn 1992-2012 ước khoảng 7.205.849 USD.
PHỤ LỤC 24
Việc ghi nhận một khu vào danh sách Di sản Thế giới phải theo hướng dẫn do Công ước Di sản Thế giới đề ra. Vì thế, điều quan trọng là cần phải xác định được giá trị nổi bật toàn cầu của khu đó. Công ước di sản thế giới đưa ra các tiêu chí đánh giá, có 6 tiêu chí cho di sản văn hóa và 4 tiêu chí cho di sản thiên nhiên. Theo đó , Ủy ban coi một tài sản là có giá trị nổi bật toàn cầu, được ghi vào danh sách các DSVHTG nếu tài sản đó đáp ứng một hoặc hơn các tiêu chí này.
(I) - Là một kiệt tác về tài năng sáng tạo của con người.
(II) - Thể hiện sự trao đổi quan trọng các giá trị nhân loại về sự phát triển kiến trúc hay công nghệ, nghệ thuật tạo hình, quy hoạch đô thị hoặc thiết kế cảnh quan, trong một thời kỳ hoặc trong lĩnh vực văn hoá thế giới.
(III) - Là một bằng chứng duy nhất hay ít nhất cũng là một bằng chứng đặc biệt về một truyền thống văn hoá hoặc một nền văn minh đang tồn tại hoặc đã biến mất.
(IV) - Là một minh họa điển hình về một kiểu xây dựng, một loại hình kiến trúc hoặc công nghệ hay một cảnh quan thể hiện cho các giai đoạn quan trọng trong lịch sử nhân loại.
(V) - Là một ví dụ nổi bật về một kiểu định cư truyền thống của con người hoặc một phương pháp sử dụng đất truyền thống, đại diện cho một nền văn hoá (hoặc các nền văn hoá), hay tác động của con người đối với môi trường, đặc biệt là khi nó trở nên dễ bị tổn thương dưới tác động của những biến động không thể đảo ngược được.
(VI) - Gắn bó trực tiếp hoặc cụ thể với những sự kiện hoặc truyền thống sinh hoạt với các ý tưởng, hoặc các tín ngưỡng, các tác phẩm văn học nghệ thuật có ý nghĩa nổi bật toàn cầu.
Để được coi là có giá trị nổi bật toàn cầu, tài sản này cón phải đáp ứng các điều kiện về tính nguyên vẹn hoặc tính xác thực và phải có hệ thống quản lý và bảo vệ phù hợp để đảm bảo bảo tồn tốt di sản.
PHỤ LỤC 25: TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ KHAI THÁC DU LỊCH
Chỉ tiêu | Người nghiên cứu | Bình luận | |
Tăng cường giá trị, sức hấp dẫn của tài nguyên | Tỷ lệ sử dụng tài nguyên | Mrnjavac và cộng sự (2008), Ortega (2002), Shilling (2000) | Tiêu chí nhằm xác định mức độ sử dụng và quản lý tài nguyên |
Đóng góp của phát triển du lịch cho phục hồi và bảo tồn | Goodwin và cộng sự (1997), Macbeth và cộng sự (2004), UNWTO (2004) | Tiêu chí cho thấy sự quan tâm đến duy trì giá trị của tài nguyên. | |
Tỷ lệ công trình kiến trúc được bảo tồn | Endresen (1999), | Tiêu chí có ý nghĩa để đánh giá mức độ quan tâm của các nhà quản lý du lịch đến việc đảm bảo giá trị của tài nguyên | |
Tốc độ tăng số du khách | Leask (2010), Mrnjavac và cộng sự (2008) | Tiêu chí không nhấn mạnh đến tăng cường giá trị của tài nguyên | |
Lợi ích kinh tế từ du lịch | Thu nhập của dân cư | Leask (2010), Jeffrey D. Kline (2001) | Tiêu chí cho biết người dân địa phương có hưởng lợi từ hoạt động du lịch, tuy nhiên tiêu chí này có thể kết hợp vói tiêu chí khác |
Mức tăng trưởng kinh tế do du lịch đem lại | Goodwin và cộng sự (1997), Jeffrey D. Kline (2001), UNWTO (2004), Leask (2010), | Tiêu chí nhằm xác định tốc độ tăng trưởng của thu nhập từ du lịch, có ý nghĩa đánh giá cao vì sẽ cho biết mức độ phát triển du lịch tại di sản |
Số lượng cơ sở lưu trú tăng thêm | Mrnjavac và cộng sự (2008), UNWTO (2004) | Tiêu chí cho thấy lợi ích của du lịch, đảm bảo các dịch vụ phục vụ du khách | |
Việc làm được tạo ra từ du lịch | Jennifer Stange và cộng sự (*) | Số lượng việc làm trong du lịch tăng thêm để đảm bảo phục vụ du khách, tuy nhiên đối với các di sản, vai trò của hướng dẫn viên là quan trọng | |
Bảo vệ môi trường du lịch | Tác động môi trường của du lịch | Goodwin và cộng sự (1997), Yabuta (2011), | Tiêu chí nhằm đánh giá ảnh hưởng của du khách đến các tài nguyên du lịch |
Đánh giá, tính toán sức chứa | Yabuta (2011), Masip (2006), UNWTO (2004), Coccossis và cộng sự (2004) | Tiêu chí nhằm xác định khả năng đón tiếp của tài nguyên, là căn cứ quan trọng trong khai thác, có ý nghĩa nghiên cứu | |
Chương trình giáo dục về du lịch bền vững | UNWTO (2004), Shilling (2000) | Tiêu chí xác định trách nhiệm của nhà quản lý du lịch trong việc mở rộng hiểu biết của du khách về tài nguyên | |
Sự hài lòng và thỏa mãn của du khách | Huibin và cộng sự (2013), WTO (2004), Leask (2010), Hawkins (2005), Lang (2004) | Tiêu chí đo lường mức độ hải lòng và thoả mãn nhu cầu của du khách khi tham quan tài nguyên |
PHỤ LỤC 26: NGUỒN THAM KHẢO CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ KHAI THÁC HỢP LÝ CÁC DI SẢN VĂN HÓA THẾ GIỚI
Tiêu chí khai thác | Chỉ tiêu xác định | Nguồn tham khảo | |
Tăng cường giá trị của các DSVHTG | Khai thác đầy đủ di sản văn hóa thế giới | Chỉ tiêu 1. Tỷ lệ các di tích được khai thác trên tổng số lượng các di tích được thống kê | Ý kiến chuyên gia, tài liệu tham khảo |
Chỉ tiêu 2: Số lượng tài nguyên du lịch văn hóa phi vật thể đưa vào khai thác | Ý kiến chuyên gia | ||
Khai thác di sản văn hóa thế giới phải luôn đi đôi với việc trùng tu, tôn tạo, bảo vệ các di tích và gìn giữ các giá trị văn hóa truyền thống, phát huy tính độc đáo của các di sản văn hóa thế giới | Chỉ tiêu 3: Tỷ lệ di tích được đầu tư tôn tạo trong tổng số di tích được khai thác | Ý kiến chuyên gia, tài liệu tham khảo | |
Chỉ tiêu 4: Số lượng các di tích trong khu di sản được quy hoạch cho đầu tư bảo tồn và phát huy giá trị | Ý kiến chuyên gia, tài liệu tham khảo | ||
Có nguồn vốn tái đầu tư để bảo vệ di sản văn hóa thế giới | Chỉ tiêu 5: Tỷ lệ doanh thu du lịch được trích phục vụ bảo vệ trùng tu tôn tạo bảo vệ DSVHTG | Tài liệu của UNWTO tài liệu tham khảo | |
Đảm bảo lợi ích kinh tế cho cộng đồng địa phương | Khai thác đảm bảo đem lại việc làm và thu nhập cho cộng đồng | Chỉ tiêu 6: Số lượng các cơ sở dịch vụ phục vụ du lịch tăng thêm | Ý kiến chuyên gia, Tài liệu của UNWTO, tài liệu tham khảo |