Khai thác hợp lý các di sản văn hóa thế giới nhằm phát triển du lịch miền Trung Việt Nam - 34



Chỉ tiêu 1. Tỷ lệ các di tích được khai thác trên tổng số lượng các di

tích được thống kê

54%

Khai thác hợp lý

Chỉ tiêu 2: Số lượng tài nguyên du lịch văn hóa phi vật thể đưa vào khai thác

2 lễ hội cung đình, 15 điệu múa cung đình,nghệ thuật ẩm

thực

Khai thác hợp lý

Chỉ tiêu 3: Tỷ lệ di tích được đầu tư tôn tạo trong tổng số di tích được

khai thác

52,17%

Khai thác hợp lý

Chỉ tiêu 4: Số lượng các di tích trong khu di sản được quy hoạch cho

đầu tư bảo tồn và phát huy giá trị

80 di tích được quy hoạch bảo tồn

Khai thác chưa hợp lý (còn quá ít so với số lượng di tích được

thống kê)

Chỉ tiêu 5: Tỷ lệ doanh thu du lịch được trích phục vụ bảo vệ trùng tu

tôn tạo bảo vệ DSVHTG

80%

Khai thác hợp lý

2. Các chỉ tiêu đảm bảo lợi ích kinh tế cho cộng đồng địa phương



Chỉ tiêu 6: Số lượng các cơ sở dịch vụ phục vụ du lịch tăng thêm

310 khách sạn, thuyền phục vụ ca Huế, quầy bán hàng

lưu niệm

Khai thác hợp lý

Chỉ tiêu 7: Sự tăng trưởng doanh thu du lịch

23,83%

Khai thác hợp lý

Chỉ tiêu 8: Lực lượng hướng dẫn viên được sử dụng tại địa phương

Hướng dẫn viên ở nơi khác dẫn đoàn đến Huế là phổ

biến

Khai thác chưa hợp lý

Chỉ tiêu 9: Mức độ đa dạng hóa của sản phẩm du lịch tại địa phương có

di sản

Đa dạng hóa

Khai thác hợp lý

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 280 trang tài liệu này.

Khai thác hợp lý các di sản văn hóa thế giới nhằm phát triển du lịch miền Trung Việt Nam - 34



3. Các chỉ tiêu về môi trường



Chỉ tiêu 10: Sức chứa tại các DSVHTG



Chỉ tiêu 11: Tác động tiêu cực đến xã hội từ du lịch

Lực lương bán hàng rong

đông, làm mất ấn tượng

Khai thác chưa hợp lý

Chỉ tiêu 12: Tình hình ô nhiễm môi trường tại các khu di sản

Nhà vệ sịnh tại các di tích

không đảm bảo

Khai thác chưa hợp lý

Chỉ tiêu 13: Giáo dục nâng cao nhận thức của khách du lịch tôn trọng

và bảo vệ môi trường tại DSVHTG

Chưa quan tâm đến tài liệu tuyền truyền

Khai thác chưa hợp lý

Chỉ tiêu 14: Mức độ hài lòng của du khách

Tỷ lệ khách hài lòng chưa

cao

Khai thác chưa hợp lý

Tại DSVHTG Thành Nhà Hồ



1. Các chỉ tiêu tăng cường giá trị của các DSVHTG



Chỉ tiêu 1. Tỷ lệ các di tích được khai thác trên tổng số lượng các di

tích được thống kê

Tỷ lệ thấp do chỉ còn bức tường thành

Khai thác chưa hợp lý

Chỉ tiêu 2: Số lượng tài nguyên du lịch văn hóa phi vật thể đưa vào

khai thác

Chưa có

Khai thác chưa hợp lý

Chỉ tiêu 3: Tỷ lệ di tích được đầu tư tôn tạo trong tổng số di tích được

khai thác

Chưa có

Khai thác chưa hợp lý

Chỉ tiêu 4: Số lượng các di tích trong khu di sản được quy hoạch cho

đầu tư bảo tồn và phát huy giá trị

Chưa có

Khai thác chưa hợp lý

Chỉ tiêu 5: Tỷ lệ doanh thu du lịch được trích phục vụ bảo vệ trùng tu

tôn tạo bảo vệ DSVHTG

Doanh thu quá thấp

Khai thác chưa hợp lý



2. Các chỉ tiêu đảm bảo lợi ích kinh tế cho cộng đồng địa phương



Chỉ tiêu 6: Số lượng các cơ sở dịch vụ phục vụ du lịch tăng thêm

Không có

Khai thác chưa hợp lý

Chỉ tiêu 7: Sự tăng trưởng doanh thu du lịch

Doanh thu thấp tăng chậm

Khai thác chưa hợp lý

Chỉ tiêu 8: Lực lượng hướng dẫn viên được sử dụng tại địa phương

Không sử dụng hướng dẫn

viên tại địa phương, chỉ có 4 nhân viên hướng dẫn

Khai thác chưa hợp lý

Chỉ tiêu 9: Mức độ đa dạng hóa của sản phẩm du lịch tại địa phương có

di sản

Chưa kết hợp với các loại hình du lịch khác

Khai thác chưa hợp lý

3. Các chỉ tiêu về môi trường



Chỉ tiêu 10: Sức chứa tại các DSVHTG



Chỉ tiêu 11: Tác động tiêu cực đến xã hội từ du lịch

Chưa có tác động tiêu cực


Chỉ tiêu 12: Tình hình ô nhiễm môi trường tại các khu di sản

Ô nhiễm do rác thải sinh hoạt

Khai thác chưa hợp lý

Chỉ tiêu 13: Giáo dục nâng cao nhận thức của khách du lịch tôn trọng

và bảo vệ môi trường tại DSVHTG

Chưa quan tâm đến tài liệu tuyền truyền

Khai thác chưa hợp lý

Chỉ tiêu 14: Mức độ hài lòng của du khách




PHỤ LỤC 29: MA TRẬN SWOT



CƠ HỘI (Opportunities)

O1. Có nhiều tiềm năng du lịch với nhiều cảnh quan tự nhiên đẹp, phong phú, đa dạng

O2. Đảng và Nhà nước luôn quan tâm tới việc tạo môi trường đầu tư thông thoáng

O3. Đảng và Nhà nước quan tâm tới phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội

O4. Sự cạnh tranh trong hội nhập là cơ hội để các doanh nghiệp kinh doanh du lịch vươn lên tự khẳng định mình

O5. Hội nhập kinh tế quốc tế là cơ hội để tiếp cận được các nước trên thế giới về đào tạo nguồn nhân lực du lịch.

O6. Chính trị xã hội ổn định trong thời gian dài

ĐE DỌA (Threats)

T1. Các doanh nghiệp kinh doanh du lịch cạnh tranh với nhau rất gay gắt trong thời kỳ hội nhập kinh tế

T2. Hội nhập tạo nguy cơ phá hoại môi trường và cảnh quan

T3. Quá trình mở cửa hội nhập gây ảnh hưởng và làm phức tạp hóa một số vấn đề liên quan đến an ninh, trật tự xã hội, giữ gìn thuần phong mỹ tục

ĐIỂM MẠNH (Strengths)

S1. Có nhiều bãi biển đẹp, các di sản văn hóa thế giới có giá trị

S2. Con người thân thiện, vui vẻ, hiếu khách

S3. Cơ sở hạ tầng phát triển đồng bộ, được

Chiến lược S-O

Kết hợp S1,S2+O1,O6; S3+O2,O3;

S4+O4,O5,O6: Tận dụng các cơ hội có được để

khai thác các mặt mạnh

Chiến lược S-T Kết hợp S4+T1,T3



quan tâm và đầu tư đúng mức

S4. Các doanh nghiệp kinhdoanh du lịch có số lượng lớn, đa dạng về hình thức sở hữu, đa dạng về các loại hình dịch vụ



ĐIỂM YẾU (Weaknesses)

W1. Các doanh nghiệp kinh doanh du lịch hiện nay có quy mô nhỏ, chất lượng dịch vụ hạn chế, năng lực quản lý thấp, khả năng cạnh tranh quốc tế yếu

W2. Đội ngũ nhân lực phục vụ ngành du lịch được đào tạo cơ bản ít, trình độ còn hạn chế, thiếu KN

W3. Công tác xúc tiến chưa được đầu tư đúng mức, hình thức quảng bá chưa phong phú, thiếu tính chuyên nghiệp

W4. Sản phẩm du lịch chưa đa dạng

Chiến lược S-W

Kết hợp: W1,W2,W4+O2,O4,O5: Tận dụng các cơ hội để khắc phục điểm yếu

Chiến lược T-W

W1+T1: Khắc phục điểm yếu và vượt qua thách thức


PHỤ LỤC 30: Thống kê diện tích và dân số các tỉnh miền Trung năm 2012


Vùng/Tỉnh

Diện tích (km2)

Dân số (người)

1. Bắc Trung Bộ

51.461,1

10.176.308

Thanh Hóa

11.131,9

3.417.373

Nghệ An

16.493,7

2.953.376

Hà Tĩnh

5.997,2

1.230.034

Quảng Bình

8.065,3

856.264

Quảng Trị

4.739,8

606.903

Thừa Thiên Huế

5.033,2

1.112.358

2. Nam Trung Bộ

44.353,9

8.947.116

Đà Nẵng

1.285,4

970.693

Quảng Nam

10.438,4

1.440.861

Quảng Ngãi

5.130

1.223.878

Bình Định

6.050,6

1.501.116

Phú Yên

5.060,6

875.506

Khánh Hoà

5.217,7

1.181.240

Ninh Thuận

3.358,3

569.551

Bình Thuận

7.812,9

1.184.271

Nguồn: Niên giám Thống kê 2012


PHỤ LỤC 31

Kết quả tính toán sức chứa tại các di sản văn hóa thế giới




Diện tích khu vực (m2)

Tiêu chuẩn không gian dành cho 1 người

(theo UNWTO) m2/người


Sức chứa thường xuyên (người)

Tại DSVHTG Đô thị cổ Hội An

(Khu phố cổ)


500.000


4


125.000

Tại DSVHTG Thánh địa Mỹ Sơn

324.600

4

81.150

Tại Thành Nhà Hồ

769.086

4

192.271

Tại Kinh thành Huế

5.200.000

4

1.300.000

Tại Hoàng thành Huế

360.000

4

90.000

Tại Tử Cấm Thành Huế

90.000

4

22.500


Nguồn: Tác giả tự tính dựa trên số liệu được cung cấp bởi Trung tâm quản lý bảo tồn di tích Hội An, Ban Quản lý di tích và du lịch Mỹ Sơn, Trung tâm bảo tồn di tích Cố đô Huế, Trung tâm bảo tồn di sản Thành Nhà Hồ


PHỤ LỤC 32.1

Mô hình hồi quy Holt-Winter cho lao động trực tiếp trong ngành du lịch miền Trung

Ngày: 12/19/13 Thời gian: 08:09 Mẫu: 2000 2012

Số quan sát: 13

Phương pháp: Holt-Winters No Seasonal Chuỗi giá trị gốc: NLTTDL

Chuỗi giá trị dự báo: NLTTDLSM


Tham số: Alpha

1.0000

Beta

0.9201

Tổng độ lệch bình phương

19208300

Sai số tiêu chuẩn:

1215.550

Cuỗi dãy thời gian Trung bình

81015.00

Xu hướng

8128.718

Nguồn: Xử lý của tác giá theo phần mềm EVIEWS 7.0

Xem tất cả 280 trang.

Ngày đăng: 19/03/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí