54% | Khai thác hợp lý | |
Chỉ tiêu 2: Số lượng tài nguyên du lịch văn hóa phi vật thể đưa vào khai thác | 2 lễ hội cung đình, 15 điệu múa cung đình,nghệ thuật ẩm thực | Khai thác hợp lý |
Chỉ tiêu 3: Tỷ lệ di tích được đầu tư tôn tạo trong tổng số di tích được khai thác | 52,17% | Khai thác hợp lý |
Chỉ tiêu 4: Số lượng các di tích trong khu di sản được quy hoạch cho đầu tư bảo tồn và phát huy giá trị | 80 di tích được quy hoạch bảo tồn | Khai thác chưa hợp lý (còn quá ít so với số lượng di tích được thống kê) |
Chỉ tiêu 5: Tỷ lệ doanh thu du lịch được trích phục vụ bảo vệ trùng tu tôn tạo bảo vệ DSVHTG | 80% | Khai thác hợp lý |
2. Các chỉ tiêu đảm bảo lợi ích kinh tế cho cộng đồng địa phương | ||
Chỉ tiêu 6: Số lượng các cơ sở dịch vụ phục vụ du lịch tăng thêm | 310 khách sạn, thuyền phục vụ ca Huế, quầy bán hàng lưu niệm | Khai thác hợp lý |
Chỉ tiêu 7: Sự tăng trưởng doanh thu du lịch | 23,83% | Khai thác hợp lý |
Chỉ tiêu 8: Lực lượng hướng dẫn viên được sử dụng tại địa phương | Hướng dẫn viên ở nơi khác dẫn đoàn đến Huế là phổ biến | Khai thác chưa hợp lý |
Chỉ tiêu 9: Mức độ đa dạng hóa của sản phẩm du lịch tại địa phương có di sản | Đa dạng hóa | Khai thác hợp lý |
Có thể bạn quan tâm!
- Khai thác hợp lý các di sản văn hóa thế giới nhằm phát triển du lịch miền Trung Việt Nam - 31
- Tổng Hợp Các Chỉ Tiêu Đánh Giá Khai Thác Du Lịch
- Tổng Hợp Đánh Giá Hoạt Động Khai Thác Du Lịch Tại Các Dsvhtg
- Khai thác hợp lý các di sản văn hóa thế giới nhằm phát triển du lịch miền Trung Việt Nam - 35
Xem toàn bộ 280 trang tài liệu này.
Chỉ tiêu 10: Sức chứa tại các DSVHTG | ||
Chỉ tiêu 11: Tác động tiêu cực đến xã hội từ du lịch | Lực lương bán hàng rong đông, làm mất ấn tượng | Khai thác chưa hợp lý |
Chỉ tiêu 12: Tình hình ô nhiễm môi trường tại các khu di sản | Nhà vệ sịnh tại các di tích không đảm bảo | Khai thác chưa hợp lý |
Chỉ tiêu 13: Giáo dục nâng cao nhận thức của khách du lịch tôn trọng và bảo vệ môi trường tại DSVHTG | Chưa quan tâm đến tài liệu tuyền truyền | Khai thác chưa hợp lý |
Chỉ tiêu 14: Mức độ hài lòng của du khách | Tỷ lệ khách hài lòng chưa cao | Khai thác chưa hợp lý |
Tại DSVHTG Thành Nhà Hồ | ||
1. Các chỉ tiêu tăng cường giá trị của các DSVHTG | ||
Chỉ tiêu 1. Tỷ lệ các di tích được khai thác trên tổng số lượng các di tích được thống kê | Tỷ lệ thấp do chỉ còn bức tường thành | Khai thác chưa hợp lý |
Chỉ tiêu 2: Số lượng tài nguyên du lịch văn hóa phi vật thể đưa vào khai thác | Chưa có | Khai thác chưa hợp lý |
Chỉ tiêu 3: Tỷ lệ di tích được đầu tư tôn tạo trong tổng số di tích được khai thác | Chưa có | Khai thác chưa hợp lý |
Chỉ tiêu 4: Số lượng các di tích trong khu di sản được quy hoạch cho đầu tư bảo tồn và phát huy giá trị | Chưa có | Khai thác chưa hợp lý |
Chỉ tiêu 5: Tỷ lệ doanh thu du lịch được trích phục vụ bảo vệ trùng tu tôn tạo bảo vệ DSVHTG | Doanh thu quá thấp | Khai thác chưa hợp lý |
Chỉ tiêu 6: Số lượng các cơ sở dịch vụ phục vụ du lịch tăng thêm | Không có | Khai thác chưa hợp lý |
Chỉ tiêu 7: Sự tăng trưởng doanh thu du lịch | Doanh thu thấp tăng chậm | Khai thác chưa hợp lý |
Chỉ tiêu 8: Lực lượng hướng dẫn viên được sử dụng tại địa phương | Không sử dụng hướng dẫn viên tại địa phương, chỉ có 4 nhân viên hướng dẫn | Khai thác chưa hợp lý |
Chỉ tiêu 9: Mức độ đa dạng hóa của sản phẩm du lịch tại địa phương có di sản | Chưa kết hợp với các loại hình du lịch khác | Khai thác chưa hợp lý |
3. Các chỉ tiêu về môi trường | ||
Chỉ tiêu 10: Sức chứa tại các DSVHTG | ||
Chỉ tiêu 11: Tác động tiêu cực đến xã hội từ du lịch | Chưa có tác động tiêu cực | |
Chỉ tiêu 12: Tình hình ô nhiễm môi trường tại các khu di sản | Ô nhiễm do rác thải sinh hoạt | Khai thác chưa hợp lý |
Chỉ tiêu 13: Giáo dục nâng cao nhận thức của khách du lịch tôn trọng và bảo vệ môi trường tại DSVHTG | Chưa quan tâm đến tài liệu tuyền truyền | Khai thác chưa hợp lý |
Chỉ tiêu 14: Mức độ hài lòng của du khách |
PHỤ LỤC 29: MA TRẬN SWOT
CƠ HỘI (Opportunities) O1. Có nhiều tiềm năng du lịch với nhiều cảnh quan tự nhiên đẹp, phong phú, đa dạng O2. Đảng và Nhà nước luôn quan tâm tới việc tạo môi trường đầu tư thông thoáng O3. Đảng và Nhà nước quan tâm tới phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội O4. Sự cạnh tranh trong hội nhập là cơ hội để các doanh nghiệp kinh doanh du lịch vươn lên tự khẳng định mình O5. Hội nhập kinh tế quốc tế là cơ hội để tiếp cận được các nước trên thế giới về đào tạo nguồn nhân lực du lịch. O6. Chính trị xã hội ổn định trong thời gian dài | ĐE DỌA (Threats) T1. Các doanh nghiệp kinh doanh du lịch cạnh tranh với nhau rất gay gắt trong thời kỳ hội nhập kinh tế T2. Hội nhập tạo nguy cơ phá hoại môi trường và cảnh quan T3. Quá trình mở cửa hội nhập gây ảnh hưởng và làm phức tạp hóa một số vấn đề liên quan đến an ninh, trật tự xã hội, giữ gìn thuần phong mỹ tục | |
ĐIỂM MẠNH (Strengths) S1. Có nhiều bãi biển đẹp, các di sản văn hóa thế giới có giá trị S2. Con người thân thiện, vui vẻ, hiếu khách S3. Cơ sở hạ tầng phát triển đồng bộ, được | Chiến lược S-O Kết hợp S1,S2+O1,O6; S3+O2,O3; S4+O4,O5,O6: Tận dụng các cơ hội có được để khai thác các mặt mạnh | Chiến lược S-T Kết hợp S4+T1,T3 |
ĐIỂM YẾU (Weaknesses) W1. Các doanh nghiệp kinh doanh du lịch hiện nay có quy mô nhỏ, chất lượng dịch vụ hạn chế, năng lực quản lý thấp, khả năng cạnh tranh quốc tế yếu W2. Đội ngũ nhân lực phục vụ ngành du lịch được đào tạo cơ bản ít, trình độ còn hạn chế, thiếu KN W3. Công tác xúc tiến chưa được đầu tư đúng mức, hình thức quảng bá chưa phong phú, thiếu tính chuyên nghiệp W4. Sản phẩm du lịch chưa đa dạng | Chiến lược S-W Kết hợp: W1,W2,W4+O2,O4,O5: Tận dụng các cơ hội để khắc phục điểm yếu | Chiến lược T-W W1+T1: Khắc phục điểm yếu và vượt qua thách thức |
PHỤ LỤC 30: Thống kê diện tích và dân số các tỉnh miền Trung năm 2012
Diện tích (km2) | Dân số (người) | |
1. Bắc Trung Bộ | 51.461,1 | 10.176.308 |
Thanh Hóa | 11.131,9 | 3.417.373 |
Nghệ An | 16.493,7 | 2.953.376 |
Hà Tĩnh | 5.997,2 | 1.230.034 |
Quảng Bình | 8.065,3 | 856.264 |
Quảng Trị | 4.739,8 | 606.903 |
Thừa Thiên Huế | 5.033,2 | 1.112.358 |
2. Nam Trung Bộ | 44.353,9 | 8.947.116 |
Đà Nẵng | 1.285,4 | 970.693 |
Quảng Nam | 10.438,4 | 1.440.861 |
Quảng Ngãi | 5.130 | 1.223.878 |
Bình Định | 6.050,6 | 1.501.116 |
Phú Yên | 5.060,6 | 875.506 |
Khánh Hoà | 5.217,7 | 1.181.240 |
Ninh Thuận | 3.358,3 | 569.551 |
Bình Thuận | 7.812,9 | 1.184.271 |
Nguồn: Niên giám Thống kê 2012
PHỤ LỤC 31
Kết quả tính toán sức chứa tại các di sản văn hóa thế giới
Diện tích khu vực (m2) | Tiêu chuẩn không gian dành cho 1 người (theo UNWTO) m2/người | Sức chứa thường xuyên (người) | |
Tại DSVHTG Đô thị cổ Hội An (Khu phố cổ) | 500.000 | 4 | 125.000 |
Tại DSVHTG Thánh địa Mỹ Sơn | 324.600 | 4 | 81.150 |
Tại Thành Nhà Hồ | 769.086 | 4 | 192.271 |
Tại Kinh thành Huế | 5.200.000 | 4 | 1.300.000 |
Tại Hoàng thành Huế | 360.000 | 4 | 90.000 |
Tại Tử Cấm Thành Huế | 90.000 | 4 | 22.500 |
Nguồn: Tác giả tự tính dựa trên số liệu được cung cấp bởi Trung tâm quản lý bảo tồn di tích Hội An, Ban Quản lý di tích và du lịch Mỹ Sơn, Trung tâm bảo tồn di tích Cố đô Huế, Trung tâm bảo tồn di sản Thành Nhà Hồ
PHỤ LỤC 32.1
Mô hình hồi quy Holt-Winter cho lao động trực tiếp trong ngành du lịch miền Trung
Ngày: 12/19/13 Thời gian: 08:09 Mẫu: 2000 2012
Số quan sát: 13
Phương pháp: Holt-Winters No Seasonal Chuỗi giá trị gốc: NLTTDL
Chuỗi giá trị dự báo: NLTTDLSM
1.0000 | |
Beta | 0.9201 |
Tổng độ lệch bình phương | 19208300 |
Sai số tiêu chuẩn: | 1215.550 |
Cuỗi dãy thời gian Trung bình | 81015.00 |
Xu hướng | 8128.718 |
Nguồn: Xử lý của tác giá theo phần mềm EVIEWS 7.0