Kế Toán Các Khoản Giảm Trừ Doanh Thu 24948


e. Sổ sách kế toán

+ Sổ nhật ký chung (Mẫu số S03a – DN)

+ Sổ cái TK 511 (Mẫu số S03b – DN)

+ Sổ chi tiết doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mẫu số S35 – DN)

2.1.1.3 Các khoản giảm trừ doanh thu

a. Khái niệm

Trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thường phát sinh các nghiệp vụ chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, giảm giá cho khách hàng mua trong trường hợp khách hàng trả nợ sớm. Khách hàng thường xuyên của doanh nghiệp với số lượng nhiều, trong thời gian hàng hóa đã bán còn bảo hành doanh nghiệp phải chấp nhận việc hàng hóa bị trả lại một phần hoặc toàn bộ lô hàng nhằm đảm bảo lợi ích khách hàng và giữ uy tín của công ty trên thị trường.

Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng đã mua hàng (sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ) với số lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua, bán hàng.

Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho khách hàng được doanh nghiệp chấp nhận trên giá đã thỏa thuận vì lí do hàng kém phẩm chất, lạc hậu thị yếu hoặc sai quy cách theo quy định của hợp đồng.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 173 trang tài liệu này.

Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định là tiêu thụ nhưng bị khách hàng từ chối thanh toán và trả lại hàng do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế như hàng kém phẩm chất, không đúng quy cách, chủng loại.

b. Chứng từ sử dụng

Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Thanh Sơn và nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này - 4

- Chiết khấu thương mại

+ Hóa đơn GTGT ghi rõ khoản chiết khấu

+ Phiếu xuất kho

+ Bảng thanh toán đại lý ký gửi.

+ Phiếu chi.

+ Văn bản về chính sách CKTM của công ty

- Giảm giá hàng bán

+ Hóa đơn GTGT

+ Văn bản ghi nhận sự đồng ý giảm giá


- Hàng bán bị trả lại

+ Hóa đơn của bên mua xuất trả lại hàng đã mua

+ Văn bản về lý do bị trả hàng

+ Hợp đồng

+ Các chứng từ khác có liên quan.

c. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu

Bên Nợ:

- Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.

- Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng.

- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán.

Bên Có:

Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.

Tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu không có số dư cuối kỳ.

Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2

- Tài khoản 5211 – Chiết khấu thương mại

- Tài khoản 5212 – Giảm giá hàng bán

- Tài khoản 5213 - Hàng bán trả lại


d. Sơ đồ hạch toán

TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu

111, 112, 131

511

Khi phát sinh các khoản CKTM, GGHB,

hàng bán bị trả lại

Kết chuyển CKTM, GGHB,

hàng bán bị trả lại

333

Giảm các khoản thuế

phải nộp


Sơ đồ 2.2: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

e. Sổ sách kế toán

+ Sổ nhật ký chung (Mẫu số S03a – DN)

+ Sổ cái TK 521 (Mẫu số S03b – DN)

+ Sổ chi tiết các khoản giảm trừ doanh thu (Mẫu số S35 – DN)

2.1.1.4 Chi phí giá vốn hàng bán

a. Khái niệm

Giá vốn hàng bán là việc phản ánh giá vốn của số sản phẩm, hàng hóa, dich vụ, bất động sản đầu tư, giá thành của sản xuất sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, còn phản ánh chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh như: chi phí nghiệp vụ cho thuê bất động sản đầu tư, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư.

b. Chứng từ sử dụng

+ Phiếu xuât kho.

+ Phiếu nhập kho.

+ Bảng phân bổ giá

+ Bảng tổng hợp xuất, nhập, tồn.

+ Bảng tính giá thành.

+ Phiếu xuất hàng gửi cho đại lý.

+ Các chứng từ khác có liên quan.


c. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán

* Trường hơp

doanh nghiêp

kế toá n hàng tồn kho theo phương phá p kê

khai thường xuyên.

Bên Nợ:

- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ.

- Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ.

- Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra.

- Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành.

- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết).

Bên Có:

- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ sang Tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh.

- Kết chuyển toàn bô ̣chi phí kinh doanh BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.

- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính

(chênh lêc̣ h giữa số dư ̣ phòng phải lâp

năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước).

- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.

- Khoản hoàn nhập chi phí trích trước đối với hàng hóa bất động sản được xác định là đã bán (chênh lêc̣ h giữa số chi phí trích trước còn laị cao hơn chi phi

thưc

tế phát sinh).

- Khoản chiết khấu thương mại , giảm giá hàng bán nhận được sau khi hàng

mua đã tiêu thu.̣

- Các khoản thuế nhập khẩu , thuế tiêu thu ̣đăc


biêṭ , thuế bảo vê ̣môi t rường

đã tính vào giá tri ̣hàng mua , nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đo

đươc

hoàn laị.

Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán không có số dư.

* Trường hơp kiểm kê điṇ h kỳ.

doanh nghiêp

kế toá n hàng tồn kho theo phương phá p

Đối với doanh nghiệp kinh doanh thương mại.

Bên Nơ:̣

- Trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán trong kỳ .

- Số trích lâp dư ̣ phòng giam̉ giá haǹ g tồn kho (chênh lêc̣ h giữa số dư ̣ phòng

phải lập năm nay lớn hơn số đã lập nă m trước chưa sử duṇ g hết).

Bên Có :

- Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã ̉ i bán nhưng chưa đươc tiêu thu.̣


xác điṇ h là

- Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh

lêc̣ h giữa số dư ̣ phòng phải lâp

năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước).

- Kết chuyển giá vốn của hàng hó a đã xuất bán vào bên Nơ ̣ T ài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh.

Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán không có số dư. Đối với doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dic̣ h vu.̣ Bên Nơ:̣

- Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ.

- Số trích lâp dư ̣ phòng giam̉ giá haǹ g tồn kho (chênh lêc̣ h giữa số dư ̣ phòng

phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trước chưa sử duṇ g hết).

- Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất xong nhâp thành.

Bên Có :

kho và dic̣ h vu ̣đã hoàn

- Kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồ n kho cuối kỳ vào bên Nơ ̣ TK 155- Thành phẩm

- Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài ch ính (chênh

lêc̣ h giữa số dư ̣ phòng phải lâp dụng hết).

năm nay nhỏ hơn số đã lâp

năm trước chưa sư

- Kết chuyển giá vốn của thành phẩm đã xuất bán , dịch vụ hoàn thành được xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

Tài khoản 632- giá vốn hàng bán không có số dư..


d. Sơ đồ hạch toán

6 3 2

154, 155 Giá vốn hàng bán 911

Trị giá vốn của sản phẩm, dịch vụ

xuất bán Kết chuyển giá vốn hàng

156, 157bán và các c/phí khi xác

Trị giá vốn của hàng hoá xuất bán định kết quả kinh doanh

138, 152, 153, 155, 156…

Phần hao hụt, mất mát hàng tồn kho được tính vào giá vốn hàng bán

6 2 7 155, 156

Chi phí sản xuất chung cố định không được phân bổ được ghi vào giá vốn

hàng bán trong kỳ Hàng bán bị trả lại nhập

1 5 4kho

Giá thành thực tế của sản phẩm chuyển thành TSCĐ sử dụng cho SXKD

Chi phí vượt quá mức bình thường của TSCĐ tự chế và chi phí không hợp lý tính vào giá vốn hàng bán

2 1 7

Bán bất động sản đầu tư

2 1 4 7


2 4 1

Trích khấu hao bất động sản đầu tư

Chi phí tự XD TSCĐ vượt quá mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ

111, 112, 331, 334

Chi phí phát sinh liên quan đến BĐSĐT không

được ghi tăng giá trị BĐSĐT

242 2294

Nếu chưa phân bổ

Hoàn nhập dự phòng

3 3 5 giảm giá hàng tồn kho

Trích trước chi phí để tạm tính giá vốn BĐS đã bán trong kỳ


Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho



Sơ đồ 2.3: Kế toán giá vốn hàng bán



e. Sổ sách kế toán

+ Sổ nhật ký chung (Mẫu số S03a – DN)

+ Sổ cái TK 632 (Mẫu số S03b – DN)

+ Sổ chi tiết chi phí giá vốn hàng bán (Mẫu số S36 – DN)

2.1.1.5 Chi phí bán hàng

a. Khái niệm

Chi phí bán hàng là khoản chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ. Bao gồm chi phí nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu bao bì, chi phí khấu hao bộ phận bán hàng…

b. Chứng từ sử dụng

+ Bảng thanh toán tiền lương.

+ Bảng trích khấu hao tài sản cố định.

+ Hóa đơn GTGT

+ Phiếu xuất kho

+ Phiếu chi.

+ Giấy báo nợ ngân hàng.

+ Các chứng từ khác có liên quan.

c. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng

Bên Nợ:

Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ.

Bên Có:

- Khoản được ghi giảm chi phí bán hàng trong kỳ;

- Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh, để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.

Tài khoản 641- Chi phí bán hàng không có số dư cuối kỳ.

Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng có 7 tài khoản cấp 2.

- Tài khoản 6411 - Chi phí nhân viên


- Tài khoản 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì

- Tài khoản 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng

- Tài khoản 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ

- Tài khoản 6415 - Chi phí bảo hành

- Tài khoản 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài

- Tài khoản 6418 - Chi phí khác bằng tiền

Xem tất cả 173 trang.

Ngày đăng: 07/07/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí