Khái Niệm Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Chính (Hoạt Động Bán Hàng Và Cung Cấp Dịch Vụ).


CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN

(Theo thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22-12-2014)

2.1 Kế toán kết quả hoạt động kinh doanh

2.1.1 Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh chính

2.1.1.1 Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh chính (hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ).

a. Khái niệm

Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định hay kết quả kinh doanh là biểu hiện số tiền chênh lệch. Kết quả hoạt động kinh doanh là biểu hiện số tiền lãi hay lỗ từ các hoạt động của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định. Đây là kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh thông thường và các hoạt động kinh doanh khác của doanh nghiệp.

b. Công thức tính


Kết quả hoạt động sản xuất

kinh doanh


=

Doanh thu

thuần


-

Giá vốn hàng

bán


-

Chi phí bán

hàng


-

Chi phí quản lý doanh

nghiệp

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 173 trang tài liệu này.

Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Thanh Sơn và nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này - 3

Nếu kết quả tính ra dấu +: có lợi trước thuế của hoạt động sản xuất kinh doanh.

Nếu kết quả tính ra dấu -: lỗ của hoạt động sản xuất, kinh doanh.


Doanh thu thuần = tổng doanh thu bán hàng – những khoản giảm doanh thu

Những khoản giảm trừ bao gồm:

- Chiết khấu thương mại

- Doanh thu hàng bán bị trả lại

- Doanh thu bị giảm do giảm giá hàng bán

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

2.1.1.2 Doanh thu bán hàng

a. Khái niệm

Doanh thu bán hàng là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.


Tổng số doanh thu bán hàng là số tiền ghi trên hóa đơn bán hàng, trên hợp đồng cung cấp lao vụ, dịch vụ, tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia, các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.

Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng:

- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hàng hóa hoặc sản phẩm cho người mua.

- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.

- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.

- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

Doanh nghiêp

chỉ ghi nhân

doanh thu cung cấ p dic̣ h vu ̣khi đồng thời

thỏa mãn các điều kiện sau:

- Doanh thu đươc

xác điṇ h tương đối chắc chắn . Khi hơp

đồng quy điṇ h

người mua đươc

quyền trả laị dic̣ h vu ̣đã mua theo những điều kiên

cu ̣thể , doanh

nghiêp

chỉ đươc

ghi nhân

doanh thu khi những điều kiên

cu ̣thể đó không còn tồn

tại và người mua không được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp.

- Doanh nghiêp dịch vụ đó.

đã hoăc

sẽ thu đươc

lơi

ích kinh tế từ gia o dic̣ h cung cấp

- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào thời điểm báo cáo.

- Xác đ ịnh được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dic̣ h cung cấp dic̣ h vu ̣đó .

Nguyên tắc ghi nhận doanh thu

* Nguyên tắ c ghi nhâṇ cấ p dic̣ h vu ̣theo chương trin

doanh thu đối vớ i giao dic̣ h bá n hàng hóa , cung h dành cho khá ch hàng truyền thống:

Đặc điểm của giao dịch bán hàng hóa , cung cấp dic̣ h vu ̣theo chương trình dành cho khách hàng truyền thống : Giao dic̣ h theo chương trình dành cho khách hàng truyền thống phải thỏa mãn đồng thời t ất cả các điều kiện sau:

- Khi mua hàng hóa , dịch vụ, khách hàng được tích điểm thưởng để khi đạt

đủ số điểm theo quy điṇ h sẽ đươc

nhân

môt

lươn

g hàng hóa , dịch vụ miễn phí

hoăc

đươc

giảm giá chiết khấu.

- Người bán phải xác định được giá trị hợp lý của hàng hóa , dịch vụ sẽ phải

cung cấp miên

phí hoăc

số tiền sẽ chiết khấu , giảm giá cho người mua khi người

mua đaṭ đươc

các điều kiên

của chương trình (tích đủ điểm thưởng).


- Chương trình phải có giới han về thời gian cu ̣thể , rõ ràng , nêú quá thời

hạn theo quy định của chương trình mà khách hàng chưa đáp ứng được các điều

kiên

đăṭ ra thì người bán sẽ không còn nghia

vu ̣phải cung cấp hàng hóa , dịch vụ

miên

phí hoăc

giảm giá , chiết khấu cho người mua (số điểm thưởng của người

mua tích lũy hết giá trị sử dụng).

- Sau khi nhân

hàng hóa , dịch vụ miễn phí hoặc được chiết khấu giảm giá ,

người mua bi ̣trừ số điểm t ích lũy theo quy định của chương trình (đổi điểm tích lũy để lấy hàng hóa , dịch vụ hoặc số tiền chiết khấu, giảm giá khi mua hàng).

- Viêc

cung cấp hàng hóa , dịch vụ miễn phí hoặc chiết khấu , giảm giá cho

người mua khi đaṭ đủ số điểm thưởng có thể đươc

thưc

hiên

̉i chính người bán

hoăc

môt

bên thứ ba theo quy điṇ h của chương trình .

- Tại thời điểm bán hàng hóa , cung cấp dic̣ h vu ̣ , người bán phải xác điṇ h

riêng giá tri ̣hơp lý của haǹ g hóa , dịch vụ phải cung cấp miễn phí hoặc số tiền

phải chiết khấu , giảm giá cho người mua khi người mua đạt được các điều kiện theo quy điṇ h của chương trình.

- Doanh thu đươc

ghi nhân

là tổng số tiền phải thu hoăc

đã th u trừ đi giá tri

hơp

lý của hàng hóa , dịch vụ phải cung cấp miễn phí hoặc số phải chiết khấu ,

giảm giá cho người mua . Giá trị của hàng hóa , dịch vụ phải cung cấp miễn phí

hoăc

số phải chiết khấu , giảm giá cho người mua đươc

ghi nhân

là doanh thu

chưa thưc

hiên

. Nếu hết thời han

của chương trình mà người mua không đaṭ đu

điều kiên

theo quy điṇ h và không đươc

hưởng hàng hóa dic̣ h vu ̣miên

phí hoăc

chiết khấu giảm giá , khoản doanh thu chưa thưc thu bán hàng, cung cấp dic̣ h vu.̣

hiên

đươc

kết chuyển vào doanh

- Khi người mua đaṭ đươc

các điều kiên

theo quy điṇ h của chương trình ,

viêc

̉ lý khoản doanh thu chưa thưc

hiên

đươc

thưc

hiên

như sau:

+ Trường hơp

ngườ i bán trưc

tiếp cung cấp hàng hóa, dịch vụ miễn phí hoặc

chiết khấu, giảm giá cho người mua : Khoản doanh thu chưa thực hiện tương ứng

́i giá tri ̣hơp lý của số haǹ g hóa , dịch vụ cung cấp miễn phí hoặc số phải giảm

giá, chiết khấu cho người mua đươc

ghi nhân

là doanh thu bán hàng , cung cấp

dịch vụ khi người mua đã nhận được hàng hóa , dịch vụ miễn phí hoặc được chiết khấu, giảm giá theo quy định của chương trình .

+ Trường hơp bên thứ ba c ó nghĩa vụ cung cấp hàng hóa , dịch vụ miễn phí

hoăc

chiết khấu , giảm giá cho người mua : Nếu hơp

đồng giữa người bán và bên

thứ ba đó không mang tính chất hơp

đồng đaị lý , khi bên thứ ba thưc

hiên

viêc

cung cấp hàng hóa, dịch vụ, chiết khấu giảm giá, khoản doanh thu chưa thực hiện

đươc

kết chuyển sang doanh thu bán hàng , cung cấp dic̣ h vu ̣ . Nếu hơp

đồng

mang tính đaị lý, chỉ phần chênh lệch giữa khoản doanh thu chưa thực hiện và số


tiền phải trả cho bên thứ ba mới được ghi nhận là doanh thu . Số tiền thanh toán

cho bên thứ ba đươc

coi như viêc

thanh toán khoản nơ ̣ phải trả .

* Nguyên tắ c ghi nhân

và xá c điṇ h doanh thu củ a hơp

đồng xây dưng

Doanh thu của hơp

đồng xây dưn

g bao gồm:

- Doanh thu ban đầu đươc

ghi trong hơp

đồng;

- Các khoản tăng , giảm khi thực hiện hợp đồng , các khoản tiền thưởng và các khoản thanh toán khác nếu các khoản này có khả năng làm thay đổi doanh thu, và có thể xác định được một cách đáng tin cậy:

+ Doanh thu của hơp đồng có thể tăng hay giam̉ ở̀ ng thời kỳ , ví dụ: Nhà

thầu và khách hàng có thể đồng ý ́i nhau về các thay đổi và các yêu cầu làm

tăng hoăc

giảm doanh thu của hơp

đồng trong kỳ tiếp theo so với hơp

đồng đươc

chấp thuân

lần đầu tiên ; Doanh thu đã đươc

thoả thuân

trong hơp

đồng với giá

điṇ h có thể tăng vì lý do giá cả tăng lên ; Doanh thu theo hơp đồng có thể bi ̣giam̉

do nhà thầ u không thưc

hiên

đúng tiến đô ̣hoăc

không đảm bảo chất lươn

g xây

dưn

g theo thoả thuân

trong hơp

đồng ; Khi hơp

đồng với giá cố điṇ h quy điṇ h

́ c giá cố điṇ h cho môt đơn vi ̣san̉ phâm̉ hoaǹ thaǹ h thì doanh thu theo hơp

đồng sẽ tăng hoặc giảm khi khối lượng sản phẩm tăng hoặc giảm .

+ Khoản tiền thưởng là các khoản phụ thêm trả cho nhà thầu nếu nhà thầu

thưc

hiên

hơp

đồng đaṭ hay vươt

́ c yêu cầu . Khoản tiền thưởng được tính vào

doanh thu của hơp

đồng xây dưn

g khi có đủ 2 điều kiêṇ : (i) Chắc chắn đaṭ hoăc

vươt

́ c môt

số tiêu chuẩn cu ̣thể đã đươc

ghi trong hơp

đồng ; (ii) Khoản tiền

thưởng đươc

xác điṇ h môt

cách đáng tin cây.

- Khoản thanh toán khác mà nhà t hầu thu đươc

̀ khách hàng hay môt

bên

khác để bù đắp cho các chi phí không bao gồm trong giá hợp đồng . Ví dụ : Sư

châm

trễ do khách hàng gây nên ; Sai sót trong các chỉ tiêu kỹ thuâṭ hoăc

thiết kế

và các tranh chấp về các thay đổi trong viêc

thưc

hiên

hơp

đồng . Viêc

xác điṇ h

doanh thu tăng thêm từ các khoản thanh toán trên còn tuỳ thuôc vaò rât́ nhiêù yêú

tố không chắc chắn và thường phu ̣thuôc

vào kết quả của nhiều cuôc

đàm phán .

Do đó, các khoản thanh toán khác chỉ được tính vào doanh thu của hợp đồng xây

dưn

g khi:

+ Các cuộc thoả thuận đã đạt được kết quả là khách hàn g sẽ chấp thuân


bồi

thường.

+ Khoản thanh toán khác được khách hàng chấp thuận và có thể xác điṇ h

đươc

môt

cách đáng tin câỵ .

Ghi nhân

doanh thu của hơp

đồng xây dưn

g theo 1 trong 2 trường hơp

sau:

- Trường hơp

hơp

đồng xây dưn

g quy điṇ h nhà thầu đươc

thanh toán theo

tiến đô ̣kế hoac̣ h , khi kết quả thưc

hiê ̣ n hơp

đồng xây dưn

g đươc

ước tính môt

cách đáng tin cậy , thì doanh thu của hợp đồng xây dựng được ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn thành do nhà thầu tự xác định vào ngày lập Báo

cáo tài chính mà không phụ thuôc

vào hoá đơn thanh toán theo tiến đô ̣kế hoac̣ h

đã lâp hay chưa và số tiêǹ ghi trên hoá đơn là bao nhiêu ;

- Trường hơp

hơp

đồng xây dưn

g quy điṇ h nhà thầu đươc

thanh toán theo

giá trị khối lượng thực hiện , khi kết quả th ực hiện hợp đồng xây dựng được xác

điṇ h môt

cách đáng tin cây

và đươc

khách hàng xác nhân

, thì doanh thu và chi

phí liên quan đến hợp đồng được ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn

thành được khách hàng xác nhận trong kỳ phản ánh trên hoá đơn đã lâp .

Khi kết quả thưc đáng tin câỵ , thì:

hiên

hơp

đồng xây dưn

g không thể ước tính đươc

môt

cách

- Doanh thu chỉ đươc

ghi nhân

tương đương với chi phí của hơp

đồng đa

phát sinh mà việc đươc

hoàn trả là tương đối chắc chắn;

- Chi phí của hơp này đã phát sinh.

đồng chỉ đươc

ghi nhân

là chi phí trong kỳ khi các chi phi

* Đối với trường hợp cho thuê tài sản , có nhận trước tiền cho thuê của

nhiều kỳ thì viê c

ghi nhân

doanh thu đươc

thưc

hiên

theo nguyên tắ c phân

bổ số tiền cho thuê nhân

trướ c phù hơp

́ i thời gian cho thuê.

- Trường hơp thời gian cho thuê chiêḿ trên 90% thời gian sử duṇ g hữu ích

của tài sản , doanh nghiêp

có thể lưa

chon

phương pháp ghi nhân

doanh thu môt

lần đối với toàn bô ̣số tiền cho thuê nhân

trước nếu thỏa man

đồng thời các điều

kiên

sau:

+ Bên đi thuê không có quyền hủy ngang hơp


đồng thuê và doanh nghiêp

cho thuê không có nghĩ a vu ̣phải trả laị số tiền đã nhân

trước trong moi

trường

hơp

và dưới moi

hình thứ c.

+ Số tiền nhân

trước từ viêc

cho thuê không nhỏ hơn 90% tổng số tiền cho

thuê dư ̣ kiến thu đươc

theo hơp

đồng trong suốt thời han

cho thuê và bên đi thuê

phải thanh toán toàn bộ số tiền thuê trong vòng 12 tháng kể từ thời điểm khởi đầu thuê tài sản.

+ Hầu như toàn bô ̣rủi ro và lơi chuyển giao cho bên đi thuê.

ích gắn liền với quyền sở ̃u tài sản thuê đ ã

+ Doanh nghiêp hoạt động cho thuê.

cho thuê phải ước tính đươc

tương đối đầy đủ giá vốn của


- Các doanh nghiệp ghi nhận doanh thu trên tổng số tiền nhận trước trong

trường hơp naỳ phaỉ thuyêt́ minh trên Baó caó taì chính về :

+ Chênh lêc̣ h về doanh thu và lơi phân bổ dần theo thời gian cho thuê;

nhuân

nếu ghi nhân

theo phương pháp

+ Ảnh hưởng của việc ghi nhận doanh thu trong kỳ đối với khả năng tạo

tiền, rủi ro trong việc suy giảm doanh thu , lơi

nhuân

của các kỳ trong tương lai.

* Đối với doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm , hàng

hoá, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước , đươc

Nhà nướ c trơ ̣cấ p , trơ ̣gia

theo quy điṇ h thì doanh thu trơ ̣cấ p , trơ ̣giá là số tiề n đươc Nhà nướ c chính

thứ c thông bá o, hoăc

thưc

tế trơ ̣cấ p, trơ ̣giá .

* Trường hơp bá n sản phẩm , hàng hóa kèm theo sản phẩm , hàng hóa,

thiết bi ṭ hay thế (phòng ngừa trong những trường hợp sản phẩm , hàng hóa bị hỏng hóc) thì phải phân bổ doanh thu cho sản phẩm , hàng hóa được bán

và sản phẩm hàng hóa , thiết bi g

iao cho khá ch hàng để thay thế phòng ngừ a

hỏng hóc. Giá trị của sản phẩm , hàng hóa, thiết bi ṭ hay thế đươc vào giá vốn hàng bá n.

* Đối với khoản phí quản lý đầu tư xây dựng:

ghi nhân

- Đối với các doanh nghiệp được giao quản lý các dự án đầu tư , xây dưng sư

dụng nguồn vốn NSNN hoặc vốn trái phiếu Chính phủ , trái phiếu địa phương ,

trường hơp

lâp

dư ̣ toán chi phí quản lý dư ̣ án theo các quy điṇ h của Nhà nước về

đầu tư xây dưn

g sử duṇ g vốn NSNN thì khoản kinh phí quản lý dư ̣ án đươc

NSNN bồi hoàn không đươc dư ̣ án.

hac̣ h toán là doanh thu mà ghi giảm chi phí quản ly

- Trường hơp

doanh nghiêp

làm nhiêm

vu ̣quản lý dư ̣ án theo hơp

đồng tư

vấn thì số thu theo hơp

đồng đươc

ghi nhân

là doanh thu cung cấp dic̣ h vu .

Không ghi nhân

doanh thu bá n hàng, cung cấ p dic̣ h vu ̣đối vớ i:

- Trị giá hàng hoá, vâṭ tư, bán thành phẩm xuất giao cho bên ngoài gia công chế biến ; Trị giá hàng gửi bán theo phương thức gửi bán đại lý , ký gửi (chưa

đươc

xác điṇ h là đã bán).

- Số tiền thu đươc

̀ viêc

bán sản phẩm sản xuất thử ;

- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính;

- Các khoản thu nhập khác.

b. Chứng từ sử dụng

+ Hóa đơn GTGT.

+ Hóa đơn bán hàng thông thường


+ Phiếu xuât kho, biên bản bàn giao hàng hóa, thành phẩm.

+ Phiếu thu tiền mặt.

+ Giấy báo có của ngân hàng.

+ Các chứng từ khác có liên quan.

c. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Bên Nợ:

- Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT).

- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ.

- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ.

- Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ.

- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh.

Bên Có:

Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.

Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch không có số dư cuối

kỳ.


Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch có 6 tài khoản cấp 2.

- Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa

- Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm

- Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ

- Tài khoản 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá

- Tài khoản 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư

- Tài khoản 5118 – Doanh thu khác


d. Sơ đồ hạch toán


5 1 1

Doanh thu bán hàng

Ghi nhận doanh thu trên cơ sở tổng số tiền

thu được trừ đi phần doanh thu chưa thực hiện là giá trị hợp lý của HH, DV hoặc số chiết khấu, giảm giá cho khách hàng

333

Các khoản thuế

phải nộp (nếu có)

9 1 1

3387

Kết chuyển

doanh thu thuần

Khi hết thời hạn quy định của chương trình, nếu khách hàng không đáp ứng được các điều kiện để hưởng ưu

đãi

Doanh thu chưa

thực hiện

Khi khách hàng đáp ứng đủ các điều kiện hưởng ưu đãi, trường hợp người bán trực

tiếp cung cấp HH, DV

Khi khách hàng đáp ứng đủ các điều kiện hưởng ưu đãi, trường hợp DN đóng vai trò

là đại lý của bên thứ ba

521

và cung cấp dịch vụ 111, 112, 131


111, 112




Số tiền thanh toán cho

bên thứ ba


Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, chiết




khấu TM


Sơ đồ 2.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Xem tất cả 173 trang.

Ngày đăng: 07/07/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí