Kế Toán Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp 24955


- Chứng tờ gốc kèm theo: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 01/2016( Xem phụ lục 03)

- Căn cứ Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 01/2016 kế toán định khoản

Nợ TK 641 : 1.696.429

Có TK 214 : 1.696.429

* Ngày 30/01/2016, lương phải trả cho nhân viên bán hàng 4.980.000 đồng, bảng tính lương.

- Chứng tờ gốc kèm theo: Bảng thanh toán tiền lương và bảo hiểm xã hội tháng 01/2016 (Xem phụ lục 03)

- Căn cứ vào Bảng thanh toán tiền lương và bảo hiểm xã hội tháng 01/2016 kế toán định khoản

Nợ TK 641 : 4.980.000

Có TK 3343 : 4.980.000

* Ngày 30/01/2016, trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định ở bộ phận bán hàng.

- Chứng tờ gốc kèm theo: Bảng thanh toán tiền lương và bảo hiểm xã hội tháng 01/2016 (Xem phụ lục 03)

- Căn cứ vào Bảng thanh toán tiền lương và bảo hiểm xã hội tháng 01/2016 kế toán định khoản

Nợ TK 641 : 99.600

Có TK 3382 : 99.600

Tổng số phát sinh chi phí bán hàng trong quý I năm 2016 là 23.691.878 đồng

Kết chuyển chi phí bán hàng Nợ TK 911 : 23.691.878

Có TK 641 : 23.691.878

e.Sổ sách kế toán

* Căn cứ ghi sổ

Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc ( bảng khấu hao TSCĐ,bảng phân bổ công cụ dụng cụ,...). Theo trình tự ghi sổ đã được cài đặt, số liệu sẽ tự động cập


nhật vào sổ nhật ký chung TK 641, sổ cái TK 641 và các sổ có liên quan. Cuối kỳ chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.

- Sổ chi tiết TK 641- Chi phí bán hàng (Xem phụ lục 03)

- Sổ cái TK 641 (Xem phụ lục 03)

* Nhận xét

Chi phí bán hàng của công ty chủ yếu là những chi phí như: chi phí bốc xếp, vận chuyển hàng giao cho khách hàng, tiền bảo dưỡng, sửa chữa máy móc,thiết bị phục vụ cho bộ phận bán hàng, quảng cáo, điện nước, công tác phí, tiền lương nhân viên bộ phận bán hàng,..

Về thực hiện chế độ kế toán: thông tin trên bảng khấu hao TSCĐ,bảng phân bổ công cụ dụng cụ, bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội và hợp pháp, hợp lệ, đúng mẫu sổ theo quy định.

Về tổ chức công tác kế toán: thực hiện ghi sổ nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết TK 641

3.2.1.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

a. Bảng tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp và quy trình ghi sổ

Bảng 3.5: Tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp


STT

Chi phí

Số tiền

1

Thanh toán tiền điện thoại theo HĐ 227971+227972

295.212

2

Thanh toán tiền điện theo HĐ 19960+19961

125.280

3

Thanh toán tiền nước theo HĐ 5524+5523

281.467

4

Trả tiền người bán Công Ty TNHH Thương Mại I.C.B

27.500

5

Trả tiền người bán CÔNG TY Cổ Phần Thép TVP

16.500

6

Phân bổ công cụ dụng cụ

351.503

7

Phân bổ công cụ dụng cụ

58.333

8

Trả tiền người bán Công Ty TNHH Nguyên Hải

27.500

9

Thanh toán tiền điện thoại theo HĐ 145016+145015

329.518

10

Thanh toán tiền điện theo HĐ 153456+153457

64.960

11

Thanh toán tiền nước theo HĐ 114840+114841

308.000


Khác

7.828.850


TỔNG CỘNG

9.260.787

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 173 trang tài liệu này.

Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Thanh Sơn và nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này - 11

Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Thanh Sơn


Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 642

Hóa đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo có,…

Sổ cái TK 642

* Quy trình ghi sổ



Sổ Nhật ký chung



Bảng tổng hợp chi phí QLDN




Bảng cân đối số phát sinh

Báo cáo tài chính

Ghi chú:

Ghi hằng ngày

Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Đối chiếu kiểm tra

b. Chứng từ sử dụng

+ Hóa đơn GTGT

+ Phiếu chi

+ Giấy báo nợ

+ Bảng thanh toán lương

+ Bảng phân bổ TSCĐ

c. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 642 – chi phí quản lý doanh nghiệp

d. Một số nghiệp vụ điển hình

* Ngày 01/05/2016, chi trả tiền điện thoại sử dụng trong tháng 12/2015 theo hóa đơn GTGT số 0227971 và 0227972, ký hiệu CT/15P, điện, đơn giá chưa thuế

295.212 đồng, thuế GTGT 10%, công ty thanh toán bằng tiền mặt phiếu chi số 01.


- Chứng từ gốc kèm theo: Hóa đơn GTGT số 0227971, số 0227972, phiếu chi số 01 (Xem phụ lục 04).

- Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0227971, số 022792, phiếu chi số 01. Kế toán định khoản

:

295.212

:

29.522

:

324.734

Nợ TK 642

Có TK 133

Có TK 1111

* Ngày 23/01/2016, trả tiền mua hàng cho Công ty TNHH Thương Mại I.C.B, theo hóa đơn số 0000001, số tiền 27.500. Công ty thanh toán bằng chuyển khoản.

- Chứng từ gốc kèm theo: Ủy nhiệm chi số 011 (Xem phụ lục số 04)

- Căn cứ vào ủy nhiệm chi số 011 kế toán định khoản Nợ TK 642 : 27.500

Có TK 1121 : 27.500

* Ngày 28/01/2016, trả tiền mua hàng cho Công ty Cổ Phần Thép TVP, theo hóa đơn số 0000012, số tiền 16.500. Công ty thanh toán bằng chuyển khoản.

- Chứng từ gốc kèm theo: Ủy nhiệm chi số 16 (Xem phụ lục số 04)

- Căn cứ vào ủy nhiệm chi số 016 kế toán định khoản Nợ TK 642 : 16.500

Có TK 1121 : 16.500

Tổng số phát sinh chi phí quản lý doanh nghiệp trong quý I năm 2016 là 9.260.787 đồng

Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 911 : 9.260.787

Có TK 642 : 9.260.787

e.Sổ sách kế toán

* Căn cứ ghi sổ

Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc ( hóa đơn GTGT, phiếu chi, bảng thanh toán lương, bảng phân bổ TSCĐ,...). Theo trình tự ghi sổ đã được cài đặt, số liệu sẽ tự động cập nhật vào sổ nhật ký chung TK 642, sổ cái TK 642 và các sổ có liên quan. Cuối kỳ chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.

- Sổ chi tiết TK 641- Chi phí quản lý doanh nghiệp ( Xem phụ lục 04)

- Sổ cái TK 641 (Xem phụ lục số 04)


* Nhận xét

Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty là những khoản chi phí: mua đồ dung văn phòng, chi phí tiếp khách, chi phí lương cho nhân viên văn phòng,..

Về thực hiện chế độ kế toán: thông tin trên hóa đơn GTGT, phiếu chi, bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội và hợp pháp, hợp lệ, đúng mẫu sổ theo quy định.

Về tổ chức công tác kế toán: thực hiện ghi sổ nhật ký chung, sổ cái , sổ chi tiết TK 642.

3.2.2 Kế toán doanh thu tài chính

a. Bảng tổng hợp doanh thu tài chính và quy trình ghi sổ

Bảng 3.6: Tổng hợp doanh thu tài chính


STT

Chỉ tiêu

Số tiền

1

Thu lãi tiền gửi

4.801

2

Thu lãi tiền gửi

3..317

3

Thu lãi tiền gửi

3.243


TỔNG CỘNG

11.361


Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Thanh Sơn

Sổ chi tiết tài khoản 515

Giấy báo có, phiếu thu,…

Sổ cái TK 515

Bảng cân đối số phát sinh

Báo cáo tài chính

* Quy trình ghi sổ


Sổ Nhật ký chung



Bảng tổng hợp doanh thu HĐTC




Ghi chú:

Ghi hằng ngày

Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Đối chiếu kiểm tra

b. Chứng từ sử dụng

+ Giấy báo có ngân hàng

+ Giấy báo tiền lãi

c. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính

d. Một số nghiệp vụ điển hình

* Ngày 30/01/2016 công ty nhận được giấy báo có của ngân hàng Sacombank số chứng từ 0000001 về việc thu lãi tiền gửi tháng 01/2016 với số tiền 6.511 đồng.

- Chứng từ gốc kèm theo: Giấy báo có ngày 31/01/2016 (Xem phụ lục số 05)

- Căn cứ và giấy báo có ngày 31/01/2016 kế toán định khoản Nợ TK 112 : 6.511

Có TK 515 : 6.511

* Ngày 29/02/2016 công ty nhận được giấy báo có của ngân hàng Sacombank số chứng từ 0000001 về việc thu lãi tiền gửi tháng 02/2016 với số tiền 5.647 đồng.

- Chứng từ gốc kèm theo: Giấy báo có ngày 29/02/2016 (Xem phụ lục số 05)

- Căn cứ vào giấy báo có ngày 29/02/2016 kế toán định khoản Nợ TK 112 : 5.647

Có TK 515 : 5.647

* Ngày 31/03/2016 công ty nhận được giấy báo có của ngân hàng Sacombank số chứng từ 0000001 về việc thu lãi tiền gửi tháng 03/2016 với số tiền 3.591 đồng.

- Chứng từ gốc kèm theo: giấy báo có ngày 31/03/2016 (Xem phụ lục số 05)

- Căn cứ vào giấy báo có ngày 31/03/2016 kế toán định khoản Nợ TK 112 : 3.591

Có TK 515 : 3.591


Tổng số phát sinh doanh thu hoạt động tài chính trong quý I năm 2016 là 15.749 đồng

Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính Nợ TK 515 : 15.749

Có TK 911 : 15.749

e. Sổ sách kế toán

* Căn cứ ghi sổ

Căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng về số tiền lãi, kế toán nhập số liệu vào máy tính hạch toán vào doanh thu hoạt động tài chính, sau đó phần mềm tự cập nhật vào sổ nhật ký chung TK 515, sổ cái TK 515. Cuối kỳ chuyển qua TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.

- Sổ chi tiết TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính (Xem phụ lục số 05)

- Sổ cái TK 515 (Xem phụ lục số 05)

* Nhận xét

Doanh thu hoạt động tài chính của công ty chủ yếu là khoản thu tiền lãi ngân hàng.

Về thực hiện chế độ kế toán: thông tin trên giấy báo có hợp pháp, hợp lệ, đúng mẫu sổ theo quy định.

Về tổ chức công tác kế toán: thực hiện ghi sổ nhật ký chung, sổ cái , sổ chi tiết TK 515.

3.2.3 Kế toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh

* Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 511 410.111.728

Có TK 911 410.111.728

* Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh

Nợ TK 515 15.749

Có TK 911 15.749

* Kết chuyển giá vốn hàng bán vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911 351.055.229

Có TK 632 351.055.229


* Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911 23.691.878

Có TK 641 23.691.878

* Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh

Nợ TK 911 9.260.787

Có TK 642 9.260.787

* Kết quả kinh doanh

Tổng có TK 911 – Tổng nợ TK 911 410.127.477 – 384.007.894 = 26.119.583

* Thuế TNDN phải nộp: 26.119.583 x 20% = 5.223.917

Nợ TK 821 5.223.917

Có TK 3334 5.223.917

* Kết chuyển chi phí thuế TNDN vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh

Nợ TK 911 5.223.917

Có TK 821 5.223.917

* Kết chuyển lợi nhuận thực tế: 26.119.583 x 80% = 20.895.666

* Kết chuyển lợi nhuận thực tế vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911 20.895.666

Có TK 421 20.895.666

Xem tất cả 173 trang.

Ngày đăng: 07/07/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí