Tổ Chức Chứng Từ, Sổ Sách, Báo Cáo Kế Toán Công Ty Đang Áp Dụng Hình Thức Ghi Sổ Nhật Ký Chung


CHƯƠNG 3

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THANH SƠN VÀ KẾT QUẢ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU

3.1 Giới thiệu tổng quan về công ty

3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển

Tên Công ty: CÔNG TY TNHH THANH SƠN

Địa chỉ Công ty: 57C-57D đường 3/2, Phường Xuân Khánh, Quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.

Điện thoại: 0710.3838798

Fax: 0710.3838798

Mã số thuế: 1800540648

Loại hình kinh doanh: Công ty TNHH hai thành viên.

Công ty TNHH Thanh Sơn được thành lập vào ngày 19/12/2003 theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 5702000450 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành phố Cần Thơ, phòng đăng ký kinh doanh cấp. Vốn đầu tư ban đầu là 1.000.000.000 đồng (một tỷ đồng chẳn). Công ty ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu về trang vật liệu xây dựng tại thành phố Cần Thơ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long. Sau gần 14 năm hoạt động, Công ty từng bước củng cố và ổn định ngành nghề kinh doanh. Công ty có tư cách pháp nhân theo phát luật Việt Nam, thực hiện hạch toán độc lập.

3.1.2 Lĩnh vực hoạt động, chức năng, nhiệm vụ

3.1.2.1 Lĩnh vực kinh doanh

Ngành, nghề kinh doanh chính của Công ty là:

- Kinh doanh vật liệu xây dựng, hàng trang trí nội thất (ván ép, tapi trãi sàn, đòn tay sắt, ốp trần nhựa, thạch cao, cửa nhựa, decal, gạch men các loại).

- Kinh doanh inox, thanh nhôm, lưới B.40, màng sáo, sơn các loại, dụng cụ đồ mộc.

- Kinh doanh và sản xuất gia công dập tole, sắt thép các loại

- San lắp mặt bằng

- Đại lý ký gửi.


3.1.2.2 Chức năng

Công ty TNHH Thanh Sơn là đơn vị kinh doanh về vật liệu xây dựng có uy tính tại thành phố Cần Thơ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long. Với vật liệu chuyên dùng trong xây dựng như: Tole lá mạ, Tôn màu, Tấm xi măng, Ván dăm, Thép, Xà gồ,…

3.1.2.3 Nhiệm vụ

Trong hoạt động kinh doanh tạo được ngành hàng có lợi thế hơn, xây dựng một thị trường bán lẻ ổn định, bền vững hơn. Quan tâm đến nhu cầu khách hàng, xây dựng lòng tin, phát triểu bền vững lâu dài với khách hàng là mục tiêu hàng đầu của công ty. Tổ chức kinh doanh có hiệu quả nhằm tăng thu nhập cho cán bộ nhân viên và nguồn thu ngân sách của nhà nước

Thực hiện các nghĩa vụ đối với người lao động như ký kết hợp đồng lao động, tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo đúng qui định của bộ Luật lao động.

3.1.3 Cơ cấu tổ chức công ty



Ban Giám Đốc


Bộ phận sản xuất

Phòng Kế Toán

Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý

Ban giám đốc: điều hành mọi hoạt động kinh doanh của công ty, là người chịu trách nhiệm cao nhất đại diện cho mọi nghĩa vụ và quyền lợi trước khách hàng, đối tác, pháp luật.

Bộ phận sản xuất: Tổ chức và thực hiện sản xuất sản phẩm theo yêu cầu và kế hoạch của Ban giám đốc; chịu trách nhiệm về việc bảo trì, sửa chữa máy móc nhằm phục vụ cho việc gia công, sản xuất.

Phòng kế toán: Là một tổ chức thu thập, xử lý, cung cấp thông tin, số liệu cho ban giám đốc giúp họ đề ra quyết định kinh doanh đúng đắn. Lập và lưu trữ các chứng từ của toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh của Công ty theo đúng quy định hiện hành; thực hiện công tác kế toán; đề xuất các giải pháp để nâng cao năng suất sử dụng vốn, giảm chi phí.


3.1.4 Tổ chức kế toán

3.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán

Kế toán trưởng: lãnh đạo trực tiếp về nghiệp vụ kế toán của công ty. Nhiệm vụ theo dõi, kiểm tra tất cả công tác về số liệu, sổ sách, chịu trách nhiệm ký duyệt các giấy tờ về mặt tài chính, theo dõi, phân bổ tài sản cố định, cung cụ dụng cụ, chịu trách nhiệm tổng hợp số liệu, xác định kết quả kinh doanh, báo cáo thuế, báo cáo tài chính.Tham mưu cho giám đốc trong việc tổ chức phân tích kinh tế tài chính cho công ty sử dụng. Sử dụng và bảo mật, công bố thông tin trong phạm vi trách nhiệm quản lý.

Kế toán tổng hợp: Tổ chức ghi chép, phản ảnh và tổng hợp các số liệu, tiến hành hạch toán trên máy từ các chứng từ gốc; xác định kết quả kinh doanh; lập báo cáo dưới sự hướng dẫn của kế toán trưởng.

3.1.4.2 Tổ chức chứng từ, sổ sách, báo cáo kế toán Công ty đang áp dụng hình thức ghi sổ nhật ký chung


Sơ đồ 3.2: Sơ đồ hình thức ghi sổ nhật ký chung

- Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc, kế toán ghi chép các nghiệp vụ phát sinh và sổ nhật ký chung theo trình tự thời gian sau đó từ sổ Nhật ký chung sang sổ cái. Trường hợp dùng sổ nhật ký đặc biệt thì hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký đặc biệt có liên quan, định kỳ hoặc cuối tháng tổng hợp các nghiệp vụ trên sổ nhật ký đặc biệt và lấy số liệu tổng hợp ghi một lần vào sổ cái. Cuối tháng tổng hợp số liệu trên sổ cái và lấy số liệu của sổ cái ghi vào bảng cân đối số phát sinh các tài khoản tổng hợp.

- Đối với các tài khoản có mở sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết thì, sau khi ghi vào sổ nhật ký, phải căn cứ vào chứng từ gốc ghi vào các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết có liên quan, cuối tháng cộng sổ hoặc thẻ chi tiết và căn cứ vào sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết lập các bảng tổng hợp chi tiết của từng tài khoản để đối chiếu với bảng cân đối số phát sinh.

- Sau khi kiểm tra, đối chiếu khớp đúng các số liệu, bảng cân đối số phát sinh được dùng làm căn cứ để lập bảng cân đối kế toán và các báo cáo kiểu kế toán khác.

3.1.4.3 Chính sách, chế độ kế toán, chuẩn mực.

- Chế độ kế toán: Áp dụng theo Thông tư 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính.

- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán Đồng Việt Nam (VNĐ)

- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên.

- Phương pháp hạch toán thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ.

- Phương pháp khấu hao TSCĐ: theo phương pháp đường thẳng.

- Phương pháp tính giá xuất kho: theo phương pháp bình quân gia quyền.

- Phương pháp hàng tồn kho

+ Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho theo giá gốc.

+ Nguyên tắc tính giá hàng tồn kho cuối kỳ theo phương pháp bình quân gia quyền.

- Báo cáo tài chính:

+ Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN)

+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02- DN)

+ Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09-DN)

+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03-DN)


3.1.4.4 Tổ chức kiểm tra kế toán

- Tổ chức xem xét, đối chiếu dựa trên chứng từ kế toán, số liệu sổ sách và các nghiệp vụ phát sinh , tính đúng đắn của việc tính toán, ghi chép, phản ánh số liệu kế toán.

- Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh.

- Kiểm tra việc tính toán, ghi chép, phản ánh của kế toán về các mặt chính xác, kịp thời, đầy đủ, trung thực, rõ ràng.

- Kiểm tra việc vận dụng hệ thống tài khoản thống nhất.

- Kiểm tra nội dung của chứng từ, tính hợp lệ của chứng từ.

3.1.5 Tình hình kết quả kinh doanh của công ty, thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển.

3.1.5.1 Thuận lợi

- Công ty nằm ở vị trí gần trung tâm TP Cần Thơ, do đó thuận tiện cho việc giao dịch mua bán, có được một thị trường tiềm năng.

- Sau nhiều năm chuyên kinh doanh các mặt hàng trên, công ty có được sự tín nhiệm cao của khách hàng, uy tín công ty ngày càng được nâng cao.

- Trong tình hình đất nước gia nhập WTO, kinh tế thị trường ngày càng mở cửa, ngày càng năng động, hoạt động vật liệu xây dựng ngày càng trở nên quan trọng, hướng nhu cầu hàng hóa tăng. Công ty ngày càng có chổ đứng vững trên thị trường.

- Sản phẩm của công ty đa dạng về chủng loại hàng hóa, đảm bảo chất lượng nên được nhiều khách hàng tín nhiệm, lựa chọn.

- Đội ngũ cán bộ, nhân viên giàu kinh nghiệm, nhiệt tình, tinh thần đoàn kết tập thể cao, xem lợi ích của công ty gắn với lợi ích của cá nhân.

- Bố trí cán bộ kế toán, phân định công việc trong bộ máy kế toán trong công ty tương đối tốt, phù hợp khối lượng công việc, đáp ứng được yêu cầu của quản lý đặt ra

3.1.5.2 Khó khăn

- Tình hình giao thông trong thành phố phức tạp làm cản trở việc vận chuyển hàng.

- Nhu cầu khách hàng ngày một tăng cao, phải chạy đua để bắt kịp nhu cầu

đó.


- Từ khi thành lập đến nay doanh nghiệp luôn chịu cạnh tranh gay gắt của các doanh nghiệp cùng ngành với các lợi thế về vốn, bề dày kinh nghiệm, uy tín thị trường… do đó nhu cầu tìm kiếm khách hàng cũng như thỏa mãn nhu cầu khách hàng ngày càng khó khăn hơn. Do đó công ty không thể tiến hành nhiều chương trình như quảng cáo, xúc tiến bán sản phẩm…. dẫn tới giảm khả năng cạnh tranh trên thị trường

- Hệ thống maketing của công ty chưa thực sự hoàn chỉnh, chưa có phòng kinh doanh riêng biệt.

3.1.5.3 Phương hướng phát triển

- Nhận định được thuận lợi và khó khăn trong thời gian qua, công ty không ngừng tận dụng và phát huy những lợi thế vốn có của công ty và khắc phục những hạn chế mà công ty đang gặp phải.

- Mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, củng cố phát triển thị trường.

- Định hướng phát triển của công ty là xây dựng thương hiệu có uy tín, cho ra đời những sản phẩm chất lượng phù hợp với nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.

- Tập trung kinh doanh những mặt hàng chủ lực của công ty nhằm tăng doanh thu góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.

- Cố gắng giảm thiểu chi phí để tăng lợi nhuận công ty.

- Thực hiện chính sách phát triển bền vững, xây dựng thương hiệu của chính mình bằng uy tín, chất lượng, giá cả sản phẩm.

- Đẩy mạnh khâu tiếp thị tìm kiếm khách hàng.

- Duy trì và phát triển mối quan hệ với khách hàng cũ, đồng thời mở rộng thị trường tìm kiếm khách hàng mới

- Nghiên cứu tìm hiểu thị trường, tình hình cung cấp sản phẩm, giá cả thị trường thông qua các đối thủ cạnh tranh nhằm tăng doanh thu.

3.1.5.4 Khái quát tình hình kinh doanh của công ty qua 3 năm

- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm dần qua 3 năm từ 2014 đến

2016

- Các loại chi phí như: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý

doanh nghiệp cũng giảm.

- Tuy cả 3 năm công ty đều có lợi nhuận nhưng lợi nhuận cũng giảm dần.

Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh thanh sơn và nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này


Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh trong 3 năm 2014, 2015 và 2016.

ĐVT: VNĐ


Chỉ tiêu

Năm

Chênh lệch

2014

2015

2016

Năm 2015 so với 2014

Năm 2016 so với 2015

Số tiền

%

Số tiền

%

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

4.287.084.380

2.852.044.726

2.066.822.115

(1.435.039.654)

(33,47)

(785.222.611)

(27,53)

2. Các khoản giảm trừ doanh thu








3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

4.287.084.380

2.852.044.726

2.066.822.115

(1.435.039.654)

(33,47)

(785.222.611)

(27,53)

4. Giá vốn hàng bán

3.983.101.193

2.575.604.767

1.884.740.956

(1.407.496.426)

(35,34)

(690.863.811)

(26,82)

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ

303.983.187

276.439.959

182.081.159

(27.543.228)

(9,06)

(94.358.800)

(34,13)

6. Doanh thu hoạt động tài chính


83.439

61.606

83.439


(21.833)

(26,17)

7. Chi phí tài chính








- Trong đó: Chi phí lãi vay








8. Chi phí bán hàng

161.114.705

156.655.689

99.213.852

(4.459.016)

(2,77)

(57.441.837)

(36,67)

9. Chi phí quản lý doanh nghiệp

83.501.791

63.423.510

40.754.128

(20.078.281)

(24,05)

(22.669.382)

(35,74)

10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

59.366.691

56.444.199

42.174.785

(2.922.492)

(4,92)

(14.269.414)

(25,28)

11. Thu nhập khác

199.034



(199.034)

(100)



12. Chi phí khác

2

470

644

468

23400

174

37,02

13. Lợi nhuận khác

199.032

(470)

(644)

(199.502)

(100,24)

(174)

37,02

14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

59.565.723

56.443.729

42.174.141

(3.121.994)

(5,24)

(14.269.588)

(25,28)

15. Chi phí thuế TNDN hiện hành

11.913.145

11.288.746

8.434.828

(624.399)

(5,24)

(2.853.918)

(25,28)

16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại








17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

47.652.578

45.154.983

33.739.313

(2.497.595)

(5,24)

(11.415.670)

(25,28)

18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*)








19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu (*)








Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 173 trang tài liệu này.

Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Thanh Sơn và nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này - 9

Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Thanh Sơn

GVHD: ThS. Thái Thị Bích Trân 60 SVTH: Trần Thị Tuyết Nhi


Nhận xét:

Qua bảng số liệu trên ta thấy, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2014 là 4.287.084.380 đồng sang năm 2015 đạt 2.852.044.726 đồng giảm 1.435.039.654 đồng tương đương giảm 33,47% so với năm 2014, nguyên nhân sụt giảm là do có ít đơn đặt hàng. Tiếp tục đến năm 2016, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đạt 2.066.822.115 đồng giảm 785.222.611 đồng tương đương 27,53% so với năm 2015, nguyên nhân giảm cũng là do có ít đơn đặt hàng.

Giá vốn hàng bán năm 2014 là 3.983.101.193 đồng sang năm 2015 là 2.575.604.767 đồng tức giảm 1.407.496.426 đồng tương đương giảm 35,34% so với năm 2014, nguyên nhân do sự suy giảm số lượng hàng tiêu thụ. Đến năm 2016 giá vốn hàng bán là 1.884.740.956 đồng giảm 690.863.811 đồng tương đương giảm 26,82% so với năm 2015, do số lượng tiêu thụ giảm làm cho tổng giá vốn hàng bán suy giảm.

Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2014 đạt 303.983.187 đồng sang năm 2015 đạt 276.439.959 đồng tức giảm 27.543.228 đồng tương đương giảm 9,06% so với năm 2014. Đến năm 2016 lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ đạt 182.081.159 đồng tức giảm 94.358.800đồng tương đương giảm 34,13% so với năm 2015.

Cùng với sự suy giảm giá vốn hàng bán thì chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cũng giảm theo. Cụ thể, chi phí bán hàng năm 2014 là 161.114.705 đồng sang năm 2015 là 156.655.689 đồng giảm 4.459.016 đồng tương đương giảm 2,77% so với năm 2014. Sang năm 2016 chi phí bán hàng là 99.213.852 đồng giảm 57.441.837 đồng tương đương giảm 36,67% so với năm 2015. Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2014 là 83.501.791đồng sang năm 2015 là 63.423.510 đồng giảm 20.078.281đồng tương đương giảm 24,05% so với năm 2014. Sang năm 2016 chi phí quản lý doanh nghiệp là 40.754.128 đồng giảm

22.669.382 đồng tương đương giảm 35,74% so với năm 2015. Nguyên nhân do lượng hàng hóa tiêu thụ giảm.

Lợi nhuận sau thuế là kết quả cuối cùng hoạt động kinh doanh của công ty, đây là một chỉ tiêu dùng để đánh giá hiệu quả của toàn bộ quá trình kinh doanh của công ty. Cụ thế, năm 2014, lợi nhuận của công ty đạt 47.652.578 đồng sang năm 2015 lợ nhuận đạt 45.154.983 đồng giảm 2.497.595 đồng tương đương giảm 5,24% so với năm 2014. Đến năm 2016, lợi nhuận đạt 33.739.313 đồng giảm 11.415.670 đồng tương đương giảm 25,28% so với năm 2015. Năm 2014 công ty hoạt động có hiệu quả nhất so với năm 2015, 2016. Thông qua bảng phân tích ta thấy rõ tình hình hoạt động của công ty trong 3 năm đều có lãi dù tình hình kinh tế có nhiều biến động.

Xem tất cả 173 trang.

Ngày đăng: 07/07/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí