3.2 Thực trạng kế toán xác định kết qảu kinh doanh tại công ty TNHH Thanh Sơn.
3.2.1 Hoạt động kinh doanh chính:
3.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng
a. Bảng tổng hợp doanh thu bán hàng và quy trình ghi sổ
* Bảng tổng hợp doanh thu bán hàng
Bảng 3.2: Bảng tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
ĐVT: VNĐ
Tên sản phẩm, hàng hóa | Đơn vị tính | Giá bán chưa thuế VAT | Tổng cộng | |
1 | Tole lá mạ HK (lạnh) | Kg | 1.600.000 | 1.600.000 |
2 | Tole lá mạ HK (lạnh) | Kg | 2.200.000 | 2.200.000 |
3 | Tole lá mạ HK (lạnh) | Kg | 1.400.000 | 1.400.000 |
4 | Tole lá mạ kẽm | Kg | 1.454.545 | 1.454.545 |
5 | Tấm xi măng dăm gỗ 2440x1220x8mm | Tấm | 1.363.636 | 1.363.636 |
6 | Tấm xi măng dăm gỗ 2440x1220x8mm | Tấm | 909.091 | 909.091 |
7 | Ván dăm 18mm | Tấm | 2.509.091 | 2.509.091 |
8 | Tôn lạnh màu | Kg | 12.377.273 | 12.377.273 |
9 | Mica 4,5l | Tấm | 1.136.364 | 1.136.364 |
10 | Tấm sàn xi măng gỗ 1,220x2,440x16mm | Tấm | 14.527.273 | 14.527.273 |
11 | Tôn lạnh màu | Kg | 2.109.091 | 2.109.091 |
12 | Thang nhôm | Mét | 1.363.636 | 1.363.636 |
13 | Thép vuông hộp mạ kẽm | Kg | 7,395,455 | 7.395.455 |
Khác | 359.766.273 | 359.766.273 | ||
TỔNG CỘNG | 410.111.728 | 410.111.728 |
Có thể bạn quan tâm!
- Kế Toán Chi Phí Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Hiện Hành
- Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Công Tác Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh.
- Tổ Chức Chứng Từ, Sổ Sách, Báo Cáo Kế Toán Công Ty Đang Áp Dụng Hình Thức Ghi Sổ Nhật Ký Chung
- Kế Toán Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp
- C-57D, 3/2, P.xk,q.nk, Tpct (Ban Hành Theo Thông Tơ Số 200/2014/tt-Bct
- Đánh Giá Công Tác Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Tnhh Thanh Sơn
Xem toàn bộ 173 trang tài liệu này.
Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Thanh Sơn
Sổ chi tiết bán hàng
Hóa đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo có,…
Sổ cái TK 511
* Quy trình ghi sổ
Sổ Nhật ký chung
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Đối chiếu kiểm tra
b. Chứng từ sử dụng
+ Hóa đơn GTGT
+ Phiếu thu
+ Giấy báo có
+ Hợp đồng mua bán
c. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng hóa
- Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
- Tài khoản 5112 – Doanh thu bán thành phẩm
d. Một số nghiệp vụ điển hình
* Ngày 22/01/2016, công ty vận chuyển 25kg Tole lá mạ kẽm cho công ty TNHH MTV Quảng cáo cơ khí xây dựng PV, trị giá theo hợp đồng là 454.545
đồng, thuế GTGT 10% là 45.455 đồng, hóa đơn GTGT số 0000002, ký hiệu TP/15P, công ty chưa thu tiền.
- Chứng từ gốc kèm theo: Hóa đơn GTGT số 0000002 ( Xem phụ lục 01)
- Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000002 kế toán định khoản Nợ TK 131 : 500.000
Có TK 511 : 454.545
Có TK 3331 : 45.455
* Ngày 26/01/2016, công ty vận chuyển 336,60kg Tole lạnh màu cho khách sạn Cửu Long, trị giá theo hợp đồng là 11.000.000 đồng, thuế GTGT 10% là 1.110.000 đồng, hóa đơn GTGT số 0000005, ký hiệu TP/15P, công ty chưa thu tiền.
- Chứng từ gốc kèm theo: Hóa đơn GTGT số 0000005 (Xem phụ lục 01)
- Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000005 kế toán định khoản Nợ TK 131 : 12.100.000
Có TK 511 : 11.000.000
Có TK 3331 : 1.100.000
* Ngày 27/01/2016, công ty vận chuyển 167,90kg Tole lạnh màu cho công ty TNHH MTV TM&DV Thành An, trị giá theo hợp đồng là 5.038.182 đồng, thuế GTGT 10% là 503.818 đồng, hóa đơn GTGT số 0000006, ký hiệu TP/15P, công ty chưa thu tiền.
- Chứng từ gốc kèm theo: Hóa đơn GTGT số 0000006 (Xem phụ lục 01)
- Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000006 kế toán định khoản Nợ TK 131 : 5.420.000
Có TK 511 : 5.038.182
Có TK 3331 : 503.818
* Ngày 30/01/2016, công ty vận chuyển 83kg Tole lá mạ HK (lạnh) cho công ty TNHH MTV cơ khí Tuấn Phúc, trị giá theo hợp đồng là 1.659.091 đồng, thuế GTGT 10% là 165.909 đồng, hóa đơn GTGT số 0000010, ký hiệu TP/15P, công ty chưa thu tiền.
- Chứng từ gốc kèm theo: Hóa đơn GTGT số 0000010 (Xem phụ lục 01)
- Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000010 kế toán định khoản
Nợ TK 131 : 1.825.000
Có TK 511 : 1.659.091
Có TK 3331 : 165.909
Tổng số phát sinh doanh thu trong quý I năm 2016 là 410.111.728 đồng
Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Nợ TK 511 : 410.111.728
Có TK 911 : 410.111.728
e.Sổ sách kế toán
* Căn cứ ghi sổ
Hằng ngày khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến doanh thu, căn cứ vào chứng từ gốc (hóa đơn GTGT, phiếu thu,…), kế toán tiến hành nhập vào máy tính. Theo trình tự ghi sổ đã được cài đặt, số liệu sẽ tự động cập nhật vào bản kê hàng hóa bán ra, sổ chi tiết TK 511, sổ nhật ký chung TK 511, sổ cái TK 5111 và các sổ có liên quan. Cuối kỳ chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
- Sổ chi tiết TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Xem phụ lục 01)
- Sổ cái TK 511 (Xem phụ lục 01)
* Nhận xét
Do hoạt động chủ yếu của công ty là hoạt động sản xuất và thương mại nên doanh thu về bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ là rất quan trọng đối với công ty. Nên việc ghi nhận doanh thu một cách chính xác, đúng đắn và kịp thời cũng là nhân tố quyết định đến sự tồn vong của công ty, nó không những bù đắp được những chi phí bỏ ra mà còn góp phần làm tăng lợi nhuận của công ty, làm tăng hiệu quả hoạt động của công ty, làm tăng khả năng cạnh tranh của công ty.
Doanh thu được ghi nhận khi khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ được xác định là tiêu thụ, tức là khi đã giao cho khách hàng hoặc khi dịch vụ hoàn thành và được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Căn cứ để tính doanh thu trong kỳ là số tiền được ghi trên hóa đơn bán hàng hay cung cấp dịch vụ.
Là một công ty áp dụng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nên doanh thu tiêu thụ không bao gồm thuế GTGT.
Về thực hiện chế độ kế toán: thông tin trên hóa đơn GTGT, phiếu thu hợp pháp, hợp lệ, đúng mẫu sổ theo quy định.
Về tổ chức công tác kế toán: thực hiện ghi sổ nhật ký chung, sổ cái , sổ chi tiết TK 511.
3.2.1.2 Kế toán chi phí giá vốn hàng bán
a. Bảng tổng hợp chi phí giá vốn hàng bán và quy trình ghi sổ
Bảng 3.3: Tổng hợp chi phí giá vốn hàng bán
Tên sản phẩm, hàng hóa | Đơn vị tính | Thành tiền | |
1 | Tole lá mạ HK (lạnh) | Kg | 1.443.264 |
2 | Tole lá mạ HK (lạnh) | Kg | 1.984.487 |
3 | Tole lá mạ HK (lạnh) | Kg | 1.262.856 |
4 | Tole lá mạ kẽm | Kg | 1.324.774 |
5 | Tấm xi măng dăm gỗ 2440x1220x8mm | Tấm | 1.123.182 |
6 | Tấm xi măng dăm gỗ 2440x1220x8mm | Tấm | 898.545 |
7 | Ván dăm 18mm | Tấm | 912.000 |
8 | Tấm sàn xi măng gỗ 1,220x2,440x16mm | Tấm | 1.278.935 |
9 | Tôn lạnh màu | Kg | 1.970.733 |
10 | Thang nhôm | Mét | 205.263 |
11 | Thép vuông hộp mạ kẽm | Kg | 6.840.288 |
Khác | 331.810.902 | ||
TỔNG CỘNG | 351.055.229 |
Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Thanh Sơn
Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 632
Hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho,….
Sổ cái TK 632
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
* Quy trình ghi sổ
Sổ Nhật ký chung
Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Đối chiếu kiểm tra
b. Chứng từ sử dụng
+ Hóa đơn GTGT
+ Phiếu xuất kho
c. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
d. Một số nghiệp vụ điển hình
* Ngày 21/01/2016, công ty xuất bán cho công ty TNHH thiết bị y tế Á Châu với số lượng 112,20 Kg Tôn lạnh màu, đơn giá 28.033,18 đồng/Kg, theo hóa đơn GTGT số 0000001 kiêm phiếu xuất kho.
- Chứng từ gốc kèm theo: Phiếu xuất kho số 25 (Xem phụ lục 02)
- Căn cứ vào phiếu xuất kho số 25 kế toán định khoản: Nợ 632 : 3.145.323
Có 155 : 3.145.323
* Ngày 23/01/2016, công ty xuất bán cho công ty TNHH KWONG LUNG- MEKO với số lượng 10 tấm ván MDF 4,5mm, đơn giá 67.810,2 đồng/tấm, theo hóa đơn GTGT số 0000003 kiêm phiếu xuất kho.
- Chứng từ gốc kèm theo: Phiếu xuất kho số 31 (Xem phụ lục số 02)
- Căn cứ vào phiếu xuất kho số 31 kế toán định khoản: Nợ 632 : 678.102
Có 1561 : 678.102
* Ngày 26/01/2016, công ty xuất bán cho Khách sạn Cửu Long với số lượng 366,60 Kg Tôn lạnh màu, đơn giá 28.033,18 đồng/Kg, theo hóa đơn GTGT số 0000005 kiêm phiếu xuất kho.
- Chứng từ gốc kèm theo: Phiếu xuất kho số 38 (Xem phụ lục số 02)
- Căn cứ vào phiếu xuất kho số 38 kế toán định khoản: Nợ 632 : 10.276.964
Có 155 : 10.276.964
Tổng số phát sinh chi phí giá vốn hàng bán trong quý I năm 2016 là 351.055.229 đồng
Kết chuyển chi phí giá vốn hàng bán Nợ TK 911 : 351.055.229
Có TK 632 : 351.055.229
e.Sổ sách kế toán
* Căn cứ ghi sổ
Căn cứ vào đơn đặt hàng, hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, kế toán nhập số liệu vào máy tính để hạch toán chi phí giá vốn hàng bán, phần mềm sẽ tự động cập nhật số liệu vào sổ nhạt ký chung TK 632, sổ cái TK 632. Cuối kỳ chuyển qua TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
- Sổ chi tiết TK 632- Giá vốn hàng bán (Xem phụ lục số 02)
- Sổ cái TK 632 (Xem phụ lục số 02)
* Nhận xét
Giá vốn của công ty được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền.
Trị giá vốn sản phẩm xuất kho = Số lượng sản phẩm xuất kho x đơn giá bình quân gia quyền.
Đơn giá bình quân gia quyền=(Trị giá tồn đầu kỳ+trị giá nhập trong kỳ)/(số lượng tồn đầu kỳ+số lượng nhập trong kỳ)
Về thực hiện chế độ kế toán: thông tin trên hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho hợp pháp, hợp lệ, đúng mẫu sổ theo quy định.
Về tổ chức công tác kế toán: thực hiện ghi sổ nhật ký chung, sổ cái , sổ chi tiết TK 632.
3.2.1.4 Kế toán chi phí bán hàng
a. Bảng tổng hợp chi phí bán hàng và quy trình ghi sổ
Bảng 3.4: Tổng hợp chi phí bán hàng
Chi phí | Số tiền | |
1 | Khấu hao tài sản cố định | 1.696.429 |
2 | Trả lương | 4.980.000 |
3 | Khấu hao tài sản cố định | 1.195.200 |
4 | Khấu hao tài sản cố định | 199.200 |
5 | Phân bổ cung cụ dụng cụ | 66.400 |
Khác | 15.554.649 | |
TỔNG CỘNG | 23.691.878 |
Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Thanh Sơn
Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 641
Hóa đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo có,…
Sổ cái TK 641
* Quy trình ghi sổ
Sổ Nhật ký chung
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Đối chiếu kiểm tra
b. Chứng từ sử dụng
+ Bảng trích khấu hao TSCĐ
+ Bảng phân cung cụ dụng cụ
c. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng
- Tài khoản 6411 – Chi phí nhân viên
- Tài khoản 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ
- Tài khoản 6418 – Chi phí bằng tiền khác
d. Một số nghiệp vụ điển hình
* Ngày 31/01/2016, trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng, số tiền
1.696.249 đồng, bảng khấu hao TSCĐ.