C-57D, 3/2, P.xk,q.nk, Tpct (Ban Hành Theo Thông Tơ Số 200/2014/tt-Bct

911 - Xác định kết quả kinh doanh


TK 632

TK 511

351.055.229

410.111.728

TK 641

23.691.878

TK 642

9.260.787

TK 515

15.749

TK 821

5.223.917

TK 421

20.895.6666

410.127.477

410.127.477

Sơ đồ 3.3: Sơ đồ kết quả kinh doanh quý I năm 2016

* Sổ cái, sổ chi tiết TK 821 (xem phụ lục 06)

* Sổ cái, sổ chi tiết TK 911 (xem phụ lục 07)

* Sổ cái, sổ chi tiết TK 421 (xem phụ lục 08)

* Sổ Nhật ký chung (xem phụ lục 09)


3.2.6. Báo cáo kết quả kinh doanh

Bảng 3.9: Báo cáo kết quả kinh doanh quý I năm 2016

Công ty TNHH Thanh Sơn Mẫu B02-DN

57C-57D, 3/2, P.XK,Q.NK, TPCT (Ban hành theo Thông tơ số 200/2014/TT-BCT

Ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính)

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Quý 1: 2016

Đơn vị tính: VNĐ


Chỉ tiêu

số

Thuyết

minh

Năm nay

Năm

trước

1

2

3

4

5

1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

21


410.111.728


2. Các khoản giảm trừ doanh thu

02




3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dich

vụ (10= 01- 02)

10


410.111.728


4. Giá vốn hàng bán

11


351.055.229


5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dich vụ

(20= 10-11)

20


59.056.499


6. Doanh thu hoạt động tài chính

21


15.749


7.Chi phí tài chính

- Trong đó: Chi phí lãi vay

22

23




8. Chi phí bán hàng

24


23.691.878


9. Chi phí quản lý doanh nghiệp

25


9.260.787


10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh {30=

20+(21-22) – (24+25)}

30


26.119.583


11. Thu nhập khác

31




12. Chi phí khác

32




13. Lợi nhuận khác (40 = 31 – 32)

40




14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40)

50


26.119.583


15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

51


5.223.917


16. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

52




17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60

= 50-51-52)

60


20.895.666


18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu(*)

70




19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu(*)

71




Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 173 trang tài liệu này.

Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Thanh Sơn và nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này - 12

Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Thanh Sơn


3.3 Các nhân tố tác động hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh.

3.3.1 Quy trình thực hiện

3.3.1.1 Thiết kế nghiên cứu

- Nghiên cứu tổng quát: sử dụng phương pháp định tính để khám phá các nhân tố (các biến quan sát) tác động đến hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp tại Thành phố Cần Thơ, điều chỉnh và bổ sung chúng thông qua kỹ thuật lấy ý kiến chuyên gia.

- Nghiên cứu chi tiết: tất cả các biến sẽ được phân tích theo phương pháp định lượng thông qua các kỹ thuật bao gồm: tập hợp dữ liệu khảo sát bằng cách chọn mẫu và gửi bảng khảo sát trực tiếp đến các đối tượng liên quan đến hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp tại Thành phố Cần Thơ, kiểm tra mô hình đo lường , mô hình lý thuyết thông qua mô hình hồi quy tuyến tính.

Như vậy, các phương pháp nghiên cứu cụ thể được sử dụng để giải quyết từng câu hỏi nghiên cứu:

- Để mô tả và đánh giá “nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp tại Thành phố Cần Thơ” khóa luận tiến hành tổng hợp các nghiên cứu trước đây có liên quan, sau đó tiến hành tập hợp các nhân tố tác động thông qua kỹ thuật phỏng vấn chuyên gia… Từ đó tiếp tục hiệu chỉnh các nhân tố tác động để đảm bảo phù hợp với các đặc điểm của các doanh nghiệp tại Thành phố Cần Thơ.

- Để trả lời các câu hỏi “nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp tại Thành phố Cần Thơ, mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố?”, dựa trên kết quả thu thập được ở bước nghiên cứu tổng quát, khóa luận tiến hành kiểm tra lại mô hình đo lường, độ tin cậy của các biến trong mô hình thông qua: thống kê mô tả, kiểm định, phân tích tương quan, phân tích hồi quy.

Sau đó dựa vào kết quả nghiên cứu thu được ở trên thông qua khảo sát đánh giá khóa luận sẽ đề ra các giải pháp nhằm nâng cao tính khả thi của hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh.


3.3.1.2 Khung nghiên cứu

Khung nghiên cứu của khóa luận được xác định như sau:

- Xác định nội dung nghiên cứu: nội dung nghiên cứu của khóa luận là xác định các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp tại Thành phố Cần Thơ. Từ đó, tiếp tục kiểm định, đo lường mức độ tác động của các nhân tố.

- Lý thuyết nghiên cứu: dựa trên lý thuyết nền tảng có liên quan đến công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh là lý thuyết bất định, lý thuyết đại diện và lý thuyết xã hội học và tham khảo thêm các nghiên cứu trước có liên quan đến công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh.

- Xây dựng mô hình nghiên cứu: từ việc xác định nội dung nghiên cứu và tổng hợp lý thuyết cũng như các nghiên cứu trước, đồng thời xin ý kiến chuyên gia. Sau đó hiệu chỉnh và tổng hợp các nhân tố cho phù hợp đặc điểm của các doanh nghiệp tại Thành phố Cần Thơ và tiến hành đề xuất mô hình nghiên cứu của khóa luận.

- Ứng dụng phương pháp nghiên cứu định tính: các kỹ thuật của phương pháp sẽ được áp dụng như: kỹ thuật phỏng vấn sâu, kỹ thuật xin ý kiến chuyên gia nhằm hoàn thiện hơn mô hình nghiên cứu. Từ đó tiến hành tổng hợp và xây dưng các thang đo để làm cơ sở tiến hành nghiên cứu định lượng.

- Ứng dụng phương pháp nghiên cứu định lượng: dựa trên mô hình nghiên cứu đề xuất và thang đo đã được xây dựng, tiến hành độ tin cậy thang đo (Cronbach Alpha), áp dụng kỹ thuật phân tích hồi quy tuyến tính.

Thang đo nháp

Xin ý kiến chuyên gia

Cơ sở lý thuyết

Đo lường độ tin cậy Cronbach Alpha

Nghiên cứu định lượng (n=80)

* Quy trình nghiên cứu

Thang đo chính thức


- Kiểm tra hệ số Cronbach Alpha biến tổng

- Loại các biến có hệ số tương quan biến tổng nhỏ


Phân tích hồi quy đa biến


Phân tích tương quan

Sơ đồ 3.4: Sơ đồ nghiên cứu


3.3.2 Mô tả mẫu khảo sát

Đề tài khảo sát có 80 đáp viên, đối tượng là kế toán, kiểm toán, điều hành, quản lý tài chính, cán bộ thuế. Do hạn chế về thời gian, thông tin và kinh phí nên đề tài sử dụng phương pháp chọn mẫu thuận tiện ngẫu nhiên để tiếp cận đối tượng nghiên cứu. Khảo sát được thực hiện tại địa bàn thành phố Cần Thơ.

3.3.2.1 Giới tính đáp viên

Bảng 3.10: Thông tin giới tính đáp viên


GIOITINH


Frequency

Percent

Valid Percent

Cumulative

Percent


NU

64

80.0

80.0

80.0

Valid

NAM

16

20.0

20.0

100.0


Total

80

100.0

100.0


Nguồn: Số liệu khảo sát năm 2017


GIOITINH


20%

80%


NAM NU


Hình 3.1: Thông tin giới tính đáp viên

Nguồn: Số liệu khảo sát 2017

Qua kết sát ta có thể thấy rằng công việc liên quan đến kế toán là nữ chiếm tỷ lệ nhiều hơn nam. Cụ thể: có 16 đáp viên là nam chiếm 20% và còn lại là 64 đáp viên nữ chiếm 80%. Đối với ngành kế toán nói chung, nữ giới thường chiếm ưu thế hơn nam giới bởi đặc tính nghề nghiệp cần sự tỉ mỉ, cẩn thận.


3.3.2.2 Trình độ đáp viên

Bảng 3.11: Thông tin trình độ đáp viên

TRINHDO


Frequency

Percent

Valid Percent

Cumulative Percent


TRUNG CAP

10

12.5

12.5

12.5

Valid

CAO DANG/ DAI HOC

70

87.5

87.5

100.0


Total

80

100.0

100.0


Nguồn: Số liệu khảo sát năm 2017


TRINHDO


0.0%

12.5%


87.5%


TRUNG HỌC PHO THONG TRUNG CAP CAO DANG / DAI HOC SAU DAI HOC


Hình 3.2: Thông tin trình độ đáp viên

Nguồn: Số liệu khảo sát 2017

Qua khảo sát ta thấy kế toán trong doanh nghiệp có trình độ học vấn cao. Cụ thể: đáp viên có trình độ từ trung cấp trở lên không có đáp viên trình độ trung học phổ thông, đa số đáp viên có trình độ là cao đẳng, đại học chiếm 87,5%, trình độ trung cấp chiếm 12,5%, trình độ trung học phổ thông và sau đại học chiếm 0%. Khi kế toán có trình độ học vấn càng cao thì càng nhận thức sâu sắc, có quan tâm hơn những tác động ảnh hưởng đến hiệu quả kế toán.


3.3.2.3 Nghề nghiệp đáp viên

Bảng 3.12: Thông tin nghề nghiệp đáp viên

NGHENGHIEP


Frequency

Percent

Valid Percent

Cumulative

Percent


KE TOAN

75

93.8

93.8

93.8


KIEM TOAN

1

1.3

1.3

95.0


Valid

DIEU HANH/ QUAN LY TAI CHINH

3

3.8

3.8

98.8


CAN BO THUE

1

1.3

1.3

100.0


Total

80

100.0

100.0


Nguồn: Số liệu khảo sát năm 2017


NGHENGHIEP


1.3%3.8% 1.3%

93.8%


KE TOAN KIEM TOAN DIEU HANH / QUAN LY TAI CHINH CAN BO THUE


Hình 3.3: Thông tin trình độ đáp viên

Nguồn: Số liệu khảo sát 2017

Trong 80 đối tượng được phỏng vấn, thì đối tượng là kế toán có số lượng nhiều nhất là 75 người chiếm 93,8%, số lượng đối tượng có nghề nghiệp là quản lý, điều hành tài chính là 3 người chiếm 3,8%, còn lại đối tượng là kiểm toán 1 người chiếm 1,3%, cán bộ thuế 1 người chiếm 1,3%.

3.3.3 Kết quả thống kê mô tả của nghiên cứu

Thang đo Likert 5 mức độ (từ 1 là “Hoàn toàn không đồng ý” đến 5 là “Hoàn toàn đồng ý”) được dùng để đánh giá thang đo các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh. Ý nhĩa của từng giá trị trung bình đối với thang đo khoảng

Giá trị khoảng cách = (maximum – minimum) / n = (5 – 1) / 5 = 0,8

Vậy giá trị trung bình từ

+ 1,00 – 1,80: Hoàn toàn không đồng ý


+ 1,81 – 2,6: Không đồng ý

+ 2,61 – 3,40: Trung lập

+ 3,41 – 4,20: Đồng ý

+ 4,21 – 5,00: Hoàn toàn đồng ý

Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh.


Descriptive Statistics


N

Minimum

Maximum

Mean

Std. Deviation

BMKT

80

2

5

3.73

1.018

KSNB

80

3

5

4.36

.680

HTSS

80

2

5

3.82

.759

TTNT

80

2

5

4.15

.765

HTCT

80

3

5

4.49

.551

BCKT

80

2

5

3.41

.822

Valid N (listwise)

80





Bảng 3.13: Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh


Tiêu chí

Số

mẫu

Giá trị

thấp nhất

Giá trị

cao nhất

Trung

bình

Độ lêch

chuẩn

Ý nghĩa

thang đo

Bộ máy kế toán

80

2

5

3,73

1,018

Đồng ý

Kiểm soát nội bộ

80

3

5

4,36

0,680

Hoàn toàn

đồng ý

Hình thức sổ sách

80

2

5

3,82

0,759

Đồng ý

Tuân thủ nguyên tắc

80

2

5

4,15

0,765

Đồng ý

Hệ thống chứng từ

80

3

5

4,49

0,551

Hoàn toàn

Đồng ý

Báo cáo kế toán

80

2

5

3,41

0,822

Đồng ý

Nguồn: Số liệu khảo sát năm 2017

3.3.4 Kết quả kiểm định của nghiên cứu

Case Processing Summary


N

%


Cases

Valid

80

100.0

Excludeda

0

.0

Total

80

100.0

a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.

Xem toàn bộ nội dung bài viết ᛨ

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 07/07/2022