tiêu:
c ) Sổ sách kế toán tổng hợp
- Sổ cái tổng hợp của TK 911 (gồm các tài khoản 2, cấp 3) gồm các chỉ
+ Cột Diễn giải: là các chỉ tiêu để ghi tương ứng cho cột Số hiệu tài khoản
đối ứng và cột số tiền
+ Tài khoản đối ứng: Là tài khoản đối ứng với TK 911 như:: TK 5111100000 - Doanh thu bán hàng, TK 6321110000 – Giá vốn hàng hóa,…
+ Cột số tiền: Ghi Nợ, ghi Có của TK 911
- Đối chiếu phụ lục
+ Sổ cái tổng hợp TK 911110000 – Kết quả kinh doanh hàng hóa( Phụ lục số 6.1)
+ Sổ cái tổng hợpTK 911130000 – Kết quả kinh doanh dịch vụ ( Phụ lục số
6.2)
+Sổ cái tổng hợp TK 911150000 – Kết quả kinh doanh tài chính ( Phụ lục
số 6.3)
Căn cứ ghi sổ:kết chuyển từ sổ tổng hợp các TK loại 5 đến 8
f) Sổ sách kế toán chi tiết
- Sổ chứng từ kế toán TK 911 (gồm các tài khoản 2, cấp 3) cómột số chỉ
tiêu:
+ Cột Chứng từ: Mã (do kế toán qui định), Số hiệu (số hóa đơn) và Ngày
(ngày tháng lập trên hóa đơn giá trị gia tăng)
+ Cột Diễn giải: Nội dung của chứng từ
+ Cột tài khoản đối ứng: Là tài khoản đối ứng với tài khoản 911 như: TK 5111100000 - Doanh thu bán hàng, TK 6321110000– Giá vốn hàng hóa,…
+ Cột Số tiền: Ghi Nợ, ghi Có của TK 911 phát sinh
+ Dòng phát sinh trong kỳ dối ứng:
Cột Nợ : Do phần mềm kế toán tính toán dựa trên Cột số tiền Cột Có: Do phần mềm kế toán tính toán dựa trên Cột số tiền
+ Sổ chứng từ kế toán TK 911110000 - Kết quả kinh doanh hàng hóa
(Phụ lục số 6.4)
+ Sổ chứng từ kế toán TK 9111300000 - Kết quả kinh doanh dịch vụ
(Phụ lục sô 6.5)
+ Sổ chứng từ kế toán TK 9111500000 - Kết quả kinh doanh tài chính
(Phụ lục số 6.6)
Căn cứ ghi sổ: kết chuyển từ sổ chứng từ kế toán của các TK loại 5 đến 8
3.2.6. Báo cáo kết quả kinh doanh
- Căn cứ lập báo cáo kết quả kinh doanh dựa vào số cái tổng hợp và sổ chứng từ kế toáncủa các TK loại 5 đến TK loại 9.
Cuối tháng Kế toán tiến hành đối chiếu giữa sổ cái tổng hợp và số chứng từ kế toán của các tài khoản 511,515,632,635,641 để lấy số liệu lập báo kết quả hoạt động kinh doanh. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của tháng 10 năm 2016 thể hiện như sau:
CÔNG TY XĂNG DẦU TÂY NAM BỘ CHI NHÁNH XĂNG DẦU HẬU GIANG
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Tháng 10 năm 2016
ĐVT: đồng
Mã số | Thuyết minh | Tháng nay | Tháng trước | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ | 01 | 34.561.726.193 | ||
2. Các khoản giảm trừ doanh thu | 02 | |||
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10= 01-02) | 10 | 34.561.726.193 | ||
4. Giá vốn hàng bán | 11 | 33.702.408.340 | ||
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10 - 11) | 20 | 859.737.398 | ||
6. Doanh thu hoạt động tài chính | 21 | 5.830.252 | ||
7. Chi phí tài chính | 22 | 54.192.763 | ||
- Trong đó: Chi phí lãi vay | 23 | 54.192.763 | ||
8. Chi phí bán hàng | 24 | 1.188.471.326 | ||
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp | 25 | |||
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh {30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)} | 30 | (377.515.984 ) | ||
11. Thu nhập khác | 31 | |||
12. Chi phí khác | 32 | |||
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) | 40 | |||
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) | 50 | (377.515.984 ) | ||
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại | 51 52 | |||
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50 – 51 - 52) | 60 | (377.515.984 ) | ||
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) | 70 | |||
19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu (*) | 71 |
Có thể bạn quan tâm!
- Tổ Chức Chứng Từ, Sổ Sách Và Báo Cáo Kế Toán
- Bảng Tổng Hợp Giá Vốn Hàng Bán Từng Sản Phẩm Tháng 10/2016
- Kế Toán Chi Phí Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp ( Không Có Phát Sinh)
- Đánh Giá Và Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Xác Định Kết Quả Hoạt Động
- Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ - Chi nhánh Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này - 13
- Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ - Chi nhánh Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này - 14
Xem toàn bộ 172 trang tài liệu này.
Lập, ngày 31 tháng 10 năm 2016.
Kế toán trưởng | Giám đốc | |
(Ký, họ tên) | (Ký, họ tên) | (Ký, họ tên, đóng dấu) |
3.3. Các nhân tố tác động hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
3.3.1. Quy trình thực hiện
Bước 1: Các nhân tố tác động hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Bước 2: Cơ sở lý thuyết, mô hình nghiên cứu
Bước 3: Thang đo
Bước 4: Xây dựng bảng câu hỏi
Bước 5: Điều tra thu thập dữ liệu nghiên cứu
Bước 6: Phân tích dữ liệu: Thống kê mô tả, Kiểm định, Phân tích tương quan, Phân tích hồi quy
Bước 7: Kết quả nghiên cứu
Bước 8 : Đánh giá ,đề xuất, kết luận
Hình 3.2. Quy trình thực hiện
Các bước thực hiện quy trìnhnghiên cứu:
- Bước 1: Xácđịnh các nhân tố nào sẽ tácđộng hiệu quả kế toán xácđịnh kết quả hoạt động kinh doanh
- Bước 2: Sơ lược những tài liệu có liên quan cũng như cơ sở lý thuyết cho đề tài nghiên cứu và đưa ra mô hình nghiên cứu phù hợp.
- Bước 3 : Xây dựng thang đo phù hợp với nghiên cứu
- Bước 4: Thiết lập bảng hỏi để phục vụ việc điều tra thu thập dữ liệu thực nghiệm của nghiên cứu.
- Bước 5: Sau khi bảng hỏi điều tra được sửa chữa và xây dựng hoàn thiện sẽ tiến hành điều tra để thu thập các dữ liệu cho mục đích phân tích tiếp theo.
- Bước 6: Phân tích dữ liệu, dữ liệu thu thập được sau khi được làm sạch sẽ được tiến hành phân tích bằng các công cụ củaphần mềm thống kê SPSS
- Bước 7: Dữ liệu nghiên cứu sau khi được phân tích sẽ trình bày những kết quả chủ yếu về: Mô tả mẫu, Kết quả thống kê mô tả, Kết quả kiểmđịnh, Kết quả phân tích tương quan, Kết quả phân tích hồi quy
- Bước 8: Đây là bước cuối cùng của nghiên cứu này. Từ các kết quả nghiên cứu sẽđánh giá xem các nhân tốở các biến độc lập sẽ tác động như thế nàođến biến phụ thuộc vàđưa ra các đề xuất có liên quan. Kết luận cho đề tài nghiên cứuđã hoàn thành
3.3.2. Mô tả mẫu khảo sát
Số lượng bản câu hỏi điều tra là 60, sau khi khảo sát lấy ý kiến nhận về là50 mẫu hợp lệ, các thông tin đã được mã hóa và đưa vào chương trình xử lý số liệu SPSS để thực hiện các phân tích cho nghiên cứu.
Theo phần phân loại của phiếu khảo sát câu hỏi, số mẫu được phân bổ như
sau:
Cơ cấu mẫu theo giới tính
Nam, 64%
Nữ, 3.5
Biểu đồ 3.1. Cơ cấu mẫu theo giới tính
Dựa vào Biểu đồ 3.1 cho thấy Nam với Nữ chênh lệch hơi lớn, Nam chiếm 64% (32 người), Nữ chiếm 35% (18 người) trong tổng 50 người khảo sát
Cơ cấu mẫu theo chức vụ
Khác (Giảng viên,...), 22%
Chuyên viên kế toán, 68%
Trưởng phòng, 10%
Biểu đồ 3.2. Cơ cấu mẫu theo chức vụ
Nhìn Biểu đồ 3.2 ta thấy Chuyên viên kiểm toán chiếm cao nhât 34 người (68%), kế tiếp là Trưởng phòng 5 người (10%), còn Khác (Giang viên,…) 11 người (22%)
Cơ cấu mẫu theo Trình độ học vấn
Cao đẳng -
Trung cấp, 16%
Trên đại học, 30%
Đại học, 54%
Biểu đồ 3.3. Cơ cấu mẫu theo trình độ học vấn
Dựa vào Biểu đồ 3.3 cho thấy số lượng người có trình độ Đại học chiếm tỷ lệ cao nhất 54% , trên đại học chiếm 15% là các giảng viên trong các trường đại học và các Trưởng phòng kế toán làm việc công ty có quy mô lớn, Cao đẳng – Trung cấp chiếm 16%. Trên bảng cơ cấu mẫu cho biết được phần lớn là trình độ học vấn cao, nên rất thuận lợi cho việc thu thập thông tin có độ tin cậy cao trong nghiên cứu
3.3.3. Kết quả thống kê mô tả của nghiên cứu
- Nhân tố tổ chức công tác kế toán
Số người trả lời | Tỷ lệ % | |
Không quan trọng | 4 | 8.0 |
Trung lập | 5 | 10.0 |
Quan trọng | 13 | 26.0 |
Rất quan trọng | 28 | 56.0 |
Tổng | 50 | 100.0 |
Qua bảng 3.5 TCCT_1 (Chế độ sổ sách): Ý kiến các chuyên gia chiếm 56% là Rất quan trọng, kế tiếp là 26% Quan trọng, 10 % Trung lập và 8% là Không quan trọng.
Bảng 3.6. TCCT_2
Số người trả lời | Tỷ lệ % | |
Không quan trọng | 5 | 10.0 |
Trung lập | 6 | 12.0 |
Quan trọng | 18 | 36.0 |
Rất quan trọng | 21 | 42.0 |
Tổng | 50 | 100.0 |
Qua bảng 3.6. TCCT_1 (Tổ chức vận dụng chế độ tài khoản kế toán): 42% là Rất quan trọng, 36% là Quan trọng, 12% là Trung lập và 10% là Không quan trọng
Bảng 3.7. TCCT_3
Số người trả lời | Tỷ lệ % | |
Không quan trọng | 1 | 2.0 |
Trung lập | 10 | 20.0 |
Quan trọng | 13 | 26.0 |
Rất quan trọng | 26 | 52.0 |
Tổng | 50 | 100.0 |
Qua bảng 3.7. TCCT_3 (Tổ chức bộ máy kế toán) :52% là Quan trọng, kế tiếp là 26% Quan trọng, , 20% là Trung lập và cuối cùng chiếm tỷ lệ thấp nhất là ý kiến Không quan trọng chiếm 2%.
Bảng 3.8. TCCT_4
Số người trả lời | Tỷ lệ % | |
Không quan trọng | 1 | 2.0 |
Trung lập | 10 | 20.0 |
Quan trọng | 12 | 24.0 |
Rất quan trọng | 27 | 54.0 |
Tổng | 50 | 100.0 |
Qua bảng 3.7. TCCT_3 (Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ kế toán): Ý kiến Rất quan trọng chiếm 54%, Quan trọng chiếm 24%, Trung lập chiếm 20%, Không quan trọng 2%
Tóm lại qua những phân tích thống kê mô tả của các biển quan sát của nhân tố Tổ chức công tác kế toán, các ý kiến đánh giá đều có các mức độ đều khác nhau từ mức 2 đến mức 5. Mức 5 chiếm phần trăm tỷ lệ khá cao đều đó cho biết nhân tố có sự tác động không nhỏ đến hiệu quả công tác kế toán
- Nhân tố nguyên tắc ghi nhận DT và CP
Bảng 3.9. Nguyên tắc ghi nhận DT và CP
Số người trả lời | Tỷ lệ % | |
Trung lập | 9 | 18.0 |
Quan trọng | 18 | 36.0 |
Rất quan trọng | 23 | 46.0 |
Tổng | 50 | 100.0 |
Qua Bảng 3.9. NTGN_DT_CP khảo sát cho thấy ý kiến Rất quan trọng chiếm 46% , kế tiếp là Quan trọng chiếm 36%, đứng thứ 3 là 18% Trung lập.
- Nhân tố nguyên tắc tính phù hợp
Bảng 3.10. Nguyên tắc tính phù hợp
Số người trả lời | Tỷ lệ % | |
Không quan trọng | 1 | 2.0 |
Trung lập | 4 | 8.0 |
Quan trọng | 16 | 32.0 |
Rất quan trọng | 29 | 58.0 |
Tổng | 50 | 100.0 |
Qua Bảng 3.9 cho thấy với 58% ý kiến Rất quan trọng chiểm tỷ lệ cao nhất, 32% Quan trọng, 8% Trung lập, 2% Không quan trọng chỉ chiểm tỷ lệ nhỏ