có quy mô lớn để đảm bảo cho việc xử lý số liệu, từ đó đánh giá được chính xác kết quả hoạt động kinh doanh và cung cấp thông tin hữu ích cho người sử dụng. Cách thức thực hiện khi xây dựng hệ thống tài khoản, Công ty tiến hành như sau: Căn cứ vào danh mục đối tượng kế toán và hệ thống tài khoản kế toán thống nhất theo quy định chế độ kế toán Công ty áp dụng. Xác định các tài khoản cần được sử dụng, loại bỏ các tài khoản không cần thiết để phù hợp với hoạt động kinh doanh của Công ty.
4.1.3. Nhược điểm
Bất cứ hệ thống nào dù hoàn thiện tới đâu cũng ẩn chứa trong đó những điểm yếu nhất định.
Phần mềm Vietsun mà phòng kế toán sử dụng đã hổ trợ rất nhiều trong việc tính toán và ghi chép các nghiệp vụ kế toán phát sinh nhưng rất khó để kiểm tra các lỗi khách quan khi hạch toán. Khi sửa chữa và kiểm tra hoặc kết xuất dữ liệu bằng phần mềm cũng gặp một số lỗi nhất định, đặc biệt là tính bảo mật không cao.
Công ty chưa thực hiện triệt để nguyên tắc bất kiêm nhiệm, một cá nhân có thể giữ tới hai chức vụ.
Công ty không tổ chức riêng thủ quỹ để quản lý theo dõi tiền tệ trong việc thu, chi, để giảm bớt công việc kế toán.
4.1.4. Giải pháp về công tác kế toán
- Cần thể hiện đầy đủ trách nhiệm của các bên liên quan trong công ty trên chứng từ, nhằm làm cơ sở xác định trách nhiệm cụ thể của từng bộ phận về nhiệm vụ mà mình phụ trách.
- Để giảm bớt công việc kiểm tra đối chiếu số liệu vào cuối tháng thì cách duy nhất là kế toán phải thận trọng khi hạch toán số liệu vào máy và xin ý kiến của kế toán trưởng khi gặp khó khăn trong công tác hạch toán.
4.1.5. Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh
4.1.5.1 Giải pháp về doanh thu
Trong hoạt động kinh doanh, doanh thu là yếu tố quan trọng hàng đầu trong việc tạo ra lợi nhuận. Để duy trì mức doanh thu tăng cao, doanh nghiệp cần phải thực hiện một số giải pháp cụ thể như sau:
- Nâng cao uy tín, tạo lòng tin cho khách hàng bằng cách đảm bảo chất lượng thành phẩm, sản xuất ra những thành phẩm chất lượng cao, không vi phạm hợp đồng khi ký kết với đối tác. Muốn vậy, công ty cần đảm bảo các khâu của
quy trình sản xuất đúng kỹ thuật, công nghệ hiện đại và năng suất tối đa, công ty cần phải có bộ phận kiểm tra chất lượng của các nguyên liệu đầu vào cũng như thành phẩm đầu ra khi xuất bán.
- Công ty nên thống kê sản lượng tiêu thụ của từng loại thành phẩm để biết được doanh thu của từng loại qua các năm để nắm được nhu cầu cần thiết của khách hàng.
- Doanh nghiệp cần giữ vững và mở rộng thị trường, xóa bỏ dần những khoảng trống nhằm ngăn chặn thị trường của đối thủ cạnh tranh. Để làm được điều đó doanh nghiệp cần quan tâm đến khách hàng truyền thống, duy trì mối quan hệ phát triển lâu dài, giá cả ổn định và đảm bảo chất lượng.
4.1.5.2 Giải pháp về chi phí
Chi phí giá vốn hàng bán
Đối với chi phí giá vốn hàng bán, muốn giảm thiểu tối đa khoản mục chi phí này thì công ty phải có kế hoạch cho việc thu mua, tồn trữ nguyên vật liệu đầu vào, đồng thời công ty cần tăng cường công tác dự báo để khi giá cả nguyên vật liệu biến động công ty có những chính sách thu mua hợp lý đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng xây dựng mà không bị thua lỗ, cũng như tận dụng triệt để nguồn lực của nhân công trực tiếp sản xuất để tạo năng suất sản phẩm cao nhất.
Chi phí bán hàng
Công ty cần có đội ngũ nhân viên bán hàng chuyên nghiệp, phải am hiểu về sản phẩm của công ty mình, thái độ phục vụ ân cần, thân thiện đối với khách hàng. Vì đây là bộ phận tiếp xúc trực tiếp với khách hàng, đại diện cho hình ảnh của công ty. Nếu thực hiện tốt khâu này, sẽ xúc tiến cho việc bán hàng thuận lợi, và sẽ giảm thiểu được chi phí trong công tác bán hàng.
Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Công ty nên quản lý việc bố trí nhân viên đi công tác, quản lý tiền điện, nước, điện thoại và chi phí tiếp khách,...phù hợp, đúng mục đích và có hiệu quả.
- Công ty cần phải thường xuyên đào tạo cán bộ nhân viên, xây dựng đội ngũ cán bộ có năng lực, năng lực quản lý của cán bộ để có thể nắm bắt và ứng phó kịp thời trước những biến động của thị trường cũng như các đối thủ cạnh tranh.
Chi phí khác
Khoản chi phí này của công ty chủ yếu phát sinh từ việc thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, cho nên công ty cần thực hiện tiết kiệm chi phí trong quá
trình nhượng bán, tránh những khoản chi phí không cần thiết phát sinh để đạt lợi nhuận cao.
Chi phí tài chính
Chi phí tài chính của công ty chủ yếu phát sinh từ các khoản lãi vay, nên công ty cần có kế hoạch vay hợp lý để tận dụng triệt để các khoản tiền vay này cho việc đầu tư kinh doanh nhằm giải thiểu chi phí nâng cao lợi nhuận.
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1 Kết luận
Qua thời gian thực tập và tiếp cận công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bê Tông HAMACO nhìn chung hoạt động kinh doanh tương đối tốt vì hằng năm điều tạo ra lợi nhuận. Tuy Công ty còn gặp nhiều khó khăn nhưng đến nay công ty đã đi vào hoạt động ổn định, thông qua việc mở rộng thị trường tiêu thụ và thực hiện các hạng mục công trình lớn từ đó công ty đã tạo ra được uy tín đối với khách hàng.
Đề đạt được kết quả đó thì sự đóng góp của công tác kế toán là không nhỏ. Hạch toán kế toán đã cung cấp cho ban lãnh đạo công ty các thông tin, số liệu chính xác, đầy đủ về tình hình biến động các hoạt động kinh tế tài chính trong công ty. Trong công tác kế toán việc xác định doanh thu, chi phí là yếu tố rất quan trọng, nó ảnh hưởng đến việc xác định kết quả kinh doanh. Dựa trên số liệu mà kế toán cung cấp qua đó công ty tìm ra được những mặt tích cực cũng như mặt hạn chế từ đó giúp nhà quản lý đề ra phương án và giải pháp để nâng cao kết quả kinh doanh của công ty. Chính vì vậy, công tác xác định và phân tích hiệu quả kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong sự tồn tại và phát triển của công ty, khi mà vấn đề cạnh tranh giữa các công ty diễn ra thường xuyên, mang tính chất khốc liệt trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay.
5.2 Kiến nghị
Đối với Nhà nước
Trong điều kiện tình hình thị trường biến động như hiện nay Nhà nước cần có chính sách hỗ trợ doanh nghiệp về các khoản thuế, phí, lệ phí, các chính sách ưu đãi về lãi suất nhằm giúp công ty kinh doanh hiệu quả hơn góp phần tạo mức tăng trưởng ổn định cho nền kinh tế Việt Nam
Nhà nước cần phải có những chính sách kip thời đảm bảo ổn định giá cả nguyên vật liệu đầu vào, hỗ trợ cho các công ty khi bị thua lỗ do giá cả biến động cao. Mặt khác cần tăng cường kiểm tra, giám sát và xử lí nghiêm các trường hợp gian lận thương mại, thông đồng để nâng cao giá bán
Cần có nhiều hơn nữa các biện pháp xây dựng và nâng cấp cơ sở hạ tầng giao thông giữa các tỉnh nhằm tạo điều kiện thuận lợi hơn nữa cho việc lưu thông hàng hóa giữa các tỉnh.
Đối với Công ty
Dưới đây là một số kiến nghị từ tôi đối với công ty:
+ Các khoản chi phí của dịch vụ bơm nên đưa vào tài khoản 632 không nên đưa vào tài khoản 641 để dễ cho việc kiểm soát.
+ Công ty phải luôn đảm bảo chất lượng sản phẩm cao và giá thành hợp lý.
+ Có những chính sách khuyến khích bán hàng như chiết khấu cho những khách hàng mua với số lượng lớn.
+ Thiết lập đội ngũ marketing chuyên biệt nhằm phục vụ cho công việc xúc tiến và mở rộng thị trường.
+ Thường xuyên phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong quá trình kinh doanh nhằm tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu suất sử dụng vốn, kịp thời đề xuất các phương án nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Thông tư số 200/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài Chính.
ThS Lương Văn Cầu. 2014. Tài liệu giảng dạy. Kế toán tài chính 1, Khoa kế toán – tài chính ngân hàng, Trường Đại học Tây Đô.
ThS Thái Thị Bích Trân. 2014. Tài liệu giảng dạy. Kế toán tài chính 2, Khoa kế toán – tài chính ngân hàng, Trường Đại học Tây Đô.
TS Phan Đức Dũng “Phân tích báo cáo tài chính”
Đơn vị: Công ty CP Bê Tông HAMACO Địa chỉ: C22, Lê Hồng Phong, TP CT
Mẫu sổ: S03a - DN
( Ban hành theo TT số 200/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/7 đến ngày 30/9 năm 2015
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ | Diễn giải | Đã ghi vào sổ cái | Số TT dòn g | Số hiệu TK đối ứng | Số phát sinh | |||
Số hiệu | Ngày, tháng | Nợ | Có | |||||
A | B | C | D | E | F | H | 1 | 2 |
Số trang trước chuyển sang | ||||||||
01/7 | 2186 | 01/7 | DT dịch vụ bơm 29K2579(Nguyễn Đại Tiến) | 111 | 4.961.000 | |||
01/7 | 2186 | 01/7 | Doanh thu | 511 | 4.510.000 | |||
01/7 | 2186 | 01/7 | Thuế GTGT | 3331 | 451.000 | |||
01/7 | 2256 | 01/7 | Chi phí dịch vụ bơm | 641 | 2.050.000 | |||
01/7 | 2256 | 01/7 | Thuế GTGT | 133 | 205.000 | |||
01/7 | 2256 | 01/7 | TT bằng tiền mặt | 111 | 2.255.000 | |||
……. | …. | …….. | ………………… | …… | …………… | …………… | ||
01/7 | 2178 | 01/7 | Xuất bán bê tông Mac200 | 112 | 128.700.000 | |||
01/7 | 2178 | 01/7 | Xuất bán bê tông Mac200 | 511 | 117.000.000 | |||
01/7 | 2178 | 01/7 | Thuế GTGT | 3331 | 11.700.000 | |||
01/7 | 0020 | 01/7 | Xuất bán bê tông Mac 200 | 632 | 77.357.850 | |||
01/7 | 0020 | 01/7 | Xuất bán bê tông Mac 200 | 154 | 77.357.850 | |||
01/7 | 0045 | 01/7 | Phí chuyển tiền cho công ty Sika | 642 | 113.642 | |||
01/7 | 0045 | 01/7 | Phí chuyển tiền cho công ty Sika | 112 | 113.642 | |||
02/7 | 2183 | 02/7 | Xuất bán bê tông Mac200 | 112 | 17.160.000 |
Có thể bạn quan tâm!
- Quy Trình Ghi Sổ Kế Toán Thu Nhập Khác
- Quy Trình Ghi Sổ Kế Toán Chi Phí Khác
- Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Quý 3 Năm 2015
- Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bê Tông HAMACO - 20
- Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bê Tông HAMACO - 21
- Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bê Tông HAMACO - 22
Xem toàn bộ 176 trang tài liệu này.
Chứng từ | Diễn giải | Đã ghi vào sổ cái | Số TT dòng | Số hiệu TK đối ứng | Số phát sinh | |||
Số hiệu | Ngày, tháng | Nợ | Có | |||||
A | B | C | D | E | F | H | 1 | 2 |
02/7 | 2183 | 02/7 | Xuất bán bê tông Mac200 | 511 | 15.600.000 | |||
02/7 | 2183 | 02/7 | Thuế GTGT | 3331 | 1.560.000 | |||
02/7 | 0055 | 02/7 | Xuất bán bê tông Mac 200 | 632 | 10.314.380 | |||
02/7 | 0055 | 02/7 | Xuất bán bê tông Mac 200 | 154 | 10.314.380 | |||
03/7 | 2192 | 03/7 | Doanh thu dịch vụ bơm 29K3010( Nguyễn Minh Trí) | 131 | 3.850.000 | |||
03/7 | 2192 | 03/7 | Doanh thu | 511 | 3.500.000 | |||
03/7 | 2192 | 03/7 | Thuế GTGT | 3331 | 350.000 | |||
……. | …… | …….. | ……………… | …… | …………… | …………… | ||
09/7 | 3124 | 09/7 | Doanh thu dịch vụ bơm | 111 | 5.027.000 | |||
09/7 | 3124 | 09/7 | Doanh thu | 511 | 4.570.000 | |||
09/7 | 3124 | 09/7 | Thuế GTGT | 3331 | 457.000 | |||
……. | …… | …….. | ……………… | …… | …………… | …………… | ||
12/7 | 3262 | 12/7 | Xuất bán bê tông Mac200 | 131 | 34.320.000 | |||
12/7 | 3262 | 12/7 | Doanh thu | 511 | 31.200.000 | |||
12/7 | 3262 | 12/7 | Thuế GTGT | 3331 | 3.120.000 | |||
12/7 | 0085 | 12/7 | Xuất bán bê tông Mac 200 | 632 | 20.628.760 | |||
12/7 | 0085 | 12/7 | Xuất bán bê tông Mac 200 | 154 | 20.628.760 | |||
12/7 | 1764 | 12/7 | Mua xăng cho xe chưa TT | 642 | 13.640.870 | |||
12/7 | 1764 | 12/7 | Thuế GTGT | 133 | 1.364.087 | |||
12/7 | 1764 | 12/7 | Chưa thanh toán | 331 | 15.004.957 | |||
18/7 | 804 | 18/7 | Chi phí tiếp khách | 641 | 5.600.000 | |||
18/7 | 804 | 18/7 | Thuế GTGT | 133 | 560.000 | |||
18/7 | 804 | 18/7 | TT tiền mặt | 111 | 6.160.000 |
Chứng từ | Diễn giải | Đã ghi vào sổ cái | Số TT dò ng | Số hiệu TK đối ứng | Số phát sinh | |||
Số hiệu | Ngày, tháng | Nợ | Có | |||||
A | B | C | D | E | F | H | 1 | 2 |
……. | …… | …….. | ……………… | …… | …………… | …………… | ||
20/7 | 0078 | 20/7 | Thanh toán tiền nước | 642 | 25.067.890 | |||
20/7 | 0078 | 20/7 | Thuế GTGT | 133 | 2.506.789 | |||
20/7 | 0078 | 20/7 | TT tiền nước | 112 | 27.574.679 | |||
……. | …… | …….. | ……………… | …… | …………… | …………… | ||
21/7 | 3342 | 21/7 | Doanh thu dịch vụ cho thuê bãi | 111 | 2.365.000 | |||
21/7 | 3342 | 21/7 | Doanh thu | 511 | 2.150.000 | |||
21/7 | 3342 | 21/7 | Thuế GTGT | 3331 | 215.000 | |||
21/7 | 3312 | 21/7 | Xuất bán bê tông Mac250 | 112 | 14.025.000 | |||
21/7 | 3312 | 21/7 | Doanh thu | 511 | 12.750.000 | |||
21/7 | 3312 | 21/7 | Thuế GTGT | 3331 | 1.275.000 | |||
21/7 | 0098 | 21/7 | Xuất bán bê tông Mac 250 | 632 | 9.516.855 | |||
21/7 | 0098 | 21/7 | Xuất bán bê tông Mac 250 | 154 | 9.516.855 | |||
22/7 | 0015 | 22/7 | Ngân hàng Công thương thu lãi vay | 635 | 15.527.667 | |||
22/7 | 0015 | 22/7 | Ngân hàng Công thương thu lãi vay | 112 | 15.527.667 | |||
22/7 | 0035 | 22/7 | Ngân hàng Vietcom trả lãi | 112 | 10.011.861 | |||
22/7 | 0035 | 22/7 | Ngân hàng Vietcom trả lãi | 515 | 10.011.861 | |||
……. | …… | …….. | ……………… | …… | …………… | …………… | ||
28/7 | 7/KH | 28/7 | Khấu hao TSCĐ | 642 | 50.000.000 | |||
28/7 | 7/KH | 28/7 | Khấu hao TSCĐ | 214 | 50.000.000 | |||
28/7 | BTL | 28/7 | Lương phải trả nhân viên quản lý | 642 | 140.000.000 | |||
28/7 | BTL | 28/7 | Phải trả NLĐ | 334 | 140.000.000 |