Thuế Sử Dụng Đất Nông Nghiệp, Phi Nông Nghiệp

- Trụ sở tại số 1 Đông A, TP.Nam Định

- Mã số thuế là: 0123456

- Điện thoại : 0350.3633234

- Fax: 0350.3633235

Trong tháng 02/2015 Khách sạn có trả lương cho 45 lao động (có ký hợp đồng lao động). Trong đó: 40 người thu nhập từ các bộ phận bảo vệ, bếp và các phòng ban dưới 4.000.000 đồng/tháng, số tiền tổng cộng là 175.000.000. Riêng 05 lao động tại công ty có thu nhập đến mức chịu thuế và đăng ký giảm trừ gia cảnh như bảng sau:

Đơn vị tính: Triệu đồng



STT


Họ và tên

Thu nhập chịu thuế

Trừ gia cảnh

Thu

nhập tính thuế


Thuế phải nộp

1

Nguyễn Thị Hạnh

20,5

12,6

7,9

0,54

2

Lê Thị Thu

17

12,6

4,4

0,22

3

Mai Văn Phú

20

16,2

3,8

0,19

4

Đỗ Thị Cúc

14

16,2


0

5

Trần Văn Tuấn

16

9

7

0,45


Tổng của 05 người

87,5

66,6

23,1

1,4

1

……..





2

………






Tổng của 40 người

175




Tổng của 45 người

262,5

66,6

23,1

1,4

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 175 trang tài liệu này.

Kế toán thuế - 18


Yêu cầu:

1. Tính thuế khấu trừ đối với cá nhân ký cư trú có hợp đồng lao động.

2. Tính thuế khấu trừ đối với cá nhân không cư trú.

Biết: Trong tháng có 2 chuyên gia nước ngoài đến làm việc cho dự án mở rộng công ty với thời gian là 10 ngày, tiền lương trả cho chuyên gia A là 7.000USD, chuyên gia B là 10.000 USD. Tỷ giá ngoại tệ 1USD = 21.000 đồng.

3. Tính thuế khấu trừ đối với cá nhân ký cư trú không có hợp đồng lao động.

Biết: Trong tháng công ty chi làm ngoài giờ cho anh Vũ Hải Anh (làm ở công ty Trường Tân) số tiền 1.100.000 đồng. Trong đó chi trả cho A 1.000.000 đồng và cấp chứng từ khấu trừ thuế là 100.000 đồng.

4. Lập tờ khai khấu trừ thuế TNCN tháng 2/2015 của Khách sạn Ngọc Anh

CHƯƠNG 6.

KẾ TOÁN CÁC LOẠI THUẾ KHÁC, PHÍ, LỆ PHÍ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP KHÁC

6.1 Kế toán các loại thuế

6.1.1 Thuế môn bài

6.1.1.1. Tổng quan về thuế môn bài

a. Khái niệm

Thuế môn bài là khoản cố định đánh vào giấy phép kinh doanh mà các đơn vị kinh doanh phải nộp theo năm tài chính nhằm trang trải chi phí về quản lý hành chính của Nhà nước đối với các đơn vị kinh doanh.

b. Mức thuế môn bài


Bậc thuế môn bài

Vốn đăng ký

Mức thuế môn bài

cả năm

Bậc 1

Trên 10 tỷ

3.000.000

Bậc 2

Từ 5 đến 10 tỷ

2.000.000

Bậc 3

Từ 2 tỷ đến dưới 5 tỷ

1.500.000

Bậc 4

Dưới 2 tỷ

1.000.000


c. Biểu thuế môn bài


Bậc thuế

Thu nhập 1 tháng

Mức thuế

cả năm

1

Trên 1.500.000

1.000.000

2

Trên 1.000.000 đến 1.500.000

750.000

3

Trên 750.000 đến 1.000.000

500.000

4

Trên 500.000 đến 750.000

300.000

5

Trên 300.000 đến 500.000

100.000

6

Bằng hoặc thấp hơn 300.000

50.000


d. Kê khai thuế môn bài

- Người nộp thuế môn bài nộp Tờ khai thuế môn bài cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

+ Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc (chi nhánh, cửa hàng…) kinh doanh ở cùng địa phương cấp tỉnh thì người nộp thuế thực hiện nộp Tờ khai thuế môn bài của các đơn vị trực thuộc đó cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của người nộp thuế.

+ Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc ở khác địa phương cấp tỉnh nơi người nộp thuế có trụ sở chính thì đơn vị trực thuộc thực hiện nộp Tờ khai thuế môn bài của các đơn vị trực thuộc cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị trực thuộc.

+ Người nộp thuế kinh doanh không có địa điểm cố định như kinh doanh buôn chuyến, kinh doanh lưu động, hộ xây dựng, vận tải, nghề tự do khác… nộp hồ sơ khai thuế môn bài cho Chi cục Thuế quản lý địa phương nơi có hoạt động kinh doanh hoặc nơi cư trú.

- Khai thuế môn bài là loại khai thuế nộp cho hàng năm được thực hiện như sau:

+ Khai thuế môn bài một lần khi người nộp thuế mới ra hoạt động kinh doanh chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh.

+ Trường hợp người nộp thuế mới thành lập cơ sở kinh doanh nhưng chưa hoạt động sản xuất kinh doanh thì phải khai thuế môn bài trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày cấp chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế hoặc ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

+ Đối với người nộp thuế đang hoạt động kinh doanh đã khai, nộp thuế môn bài thì không phải nộp hồ sơ khai thuế môn bài cho các năm tiếp theo nếu không thay đổi các yếu tố làm thay đổi về mức thuế môn bài phải nộp.

+ Trường hợp người nộp thuế có sự thay đổi các yếu tố liên quan đến căn cứ tính thuế làm thay đổi số thuế môn bài phải nộp của năm tiếp theo thì phải nộp hồ sơ khai thuế môn bài cho năm tiếp theo, thời hạn khai thuế chậm nhất là ngày 31/12 của năm có sự thay đổi.

- Mẫu tờ khai thuế Môn bài theo mẫu 01/MBAI (Phụ lục 01) ban hành kèm theo Thông tư số156./2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính

6.1.1.2. Kế toán thuế môn bài

(1) Khi xác định các loại thuế, như: thuế chuyển quyền sử dụng đất, thuế môn bài, thuế khác... phải nộp đầu năm, kế toán ghi:

Nợ TK 642:

Có TK 3338:

(2) Khi đăng ký chuyển quyền sử dụng, quyền sở hữu, kế toán xác định số lệ phí trước bạ tính trên giá trị tài sản và ghi:

Nợ TK 211

Có TK 3338

(3) Khi nộp thuế môn bài cho ngân sách Nhà nước: Nợ TK 3338:

Có TK 111, 112:

6.1.2. Thuế tài nguyên

6.1.2.1. Tổng quan về thuế tài nguyên

a. Khái niệm

- Thuế tài nguyên là loại thuế thu bắt buộc đối với tổ chức và cá nhân có hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên, không phụ thuộc vào cách thức tổ chức và hiệu quả sản xuất kinh doanh.

b. Phương pháp tính thuế

Căn cứ tính thuế tài nguyên là sản lượng tài nguyên tính thuế, giá tính thuế đơn vị tài nguyên, thuế suất thuế tài nguyên.

Nguyên tắc xác định thuế tài nguyên: giá tính thuế đơn vị sản phẩm tài nguyên được xác định ở khâu nào thì áp dụng sản lượng tài nguyên tính thuế tại khâu đó và thuế suất của loại tài nguyên chịu thuế.

Xác định thuế tài nguyên phải nộp trong kỳ:



Thuế tài nguyên phải nộp trong kỳ


Sản lượng tài

= nguyên tính

thuế


Giá tính

thuế đơn vị

tài nguyên


Thuế suất thuế tài nguyên


Trường hợp được cơ quan nhà nước ấn định mức thuế tài nguyên phải nộp trên một đơn vị tài nguyên khai thác thì số thuế tài nguyên phải nộp được xác định như sau:

Thuế tài nguyên phải = nộp trong kỳ

Sản lượng tài nguyên tính thuế

Mức thuế tài nguyên ấn

định trên một đơn vị tài nguyên khai thác

c. Kê khai thuế tài nguyên

Người nộp thuế tài nguyên thực hiện đăng ký, kê khai, tính và nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Theo quy định tài Điều 14 Thông tư 156/2013/TT-BTC Quy định và hướng dẫn kê khai thuế tài nguyên cụ thể như sau:

* Hồ sơ khai thuế tài nguyên (trừ dầu thô, khí thiên nhiên):

Hồ sơ khai thuế tài nguyên tháng bao gồm:

- Tờ khai thuế tài nguyên mẫu số 01/TAIN (phụ lục 02); Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên mẫu số 02/TAIN (phụ lục 03) ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT- BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính.

- Các tài liệu liên quan đến việc miễn, giảm thuế tài nguyên kèm theo (nếu có).

* Thời hạn nộp tờ hồ sơ khai thuế tài nguyên:

- Tờ Khai thuế tài nguyên tháng: Chậm nhất là ngày ngày 20 của tháng tiếp theo.

- Báo cáo quyết toán thuế tài nguyên năm: Chậm nhất là ngày thứ 90 (chín mươi), kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.

* Nơi nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên

- Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thiên nhiên nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

- Tổ chức, cá nhân thu mua tài nguyên đăng ký nộp thuế tài nguyên thay cho tổ chức, cá nhân khai thác nhỏ lẻ thì thực hiện nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp cơ sở thu mua tài nguyên.

- Tổ chức được giao bán loại tài nguyên thiên nhiên bị bắt giữ, tịch thu thực hiện nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên theo từng lần phát sinh cho Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế do Cục trưởng Cục Thuế nơi bán tài nguyên quy định.

* Kê khai thuế tài nguyên theo phương pháp khoán thực hiện theo hướng dẫn sau: Cách xác định số thuế tài nguyên phải nộp theo phương pháp khoán cụ thể như sau:

- Căn cứ vào tài liệu khai thuế của Hộ nộp thuế khoán về doanh thu, thu nhập, sản lượng, cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế, kết quả điều tra doanh thu thực tế,

- Đối với Hộ nộp thuế khoán hoạt động theo hình thức nhóm cá nhân kinh doanh, cơ quan thuế căn cứ thu nhập chịu thuế ấn định của nhóm, tỷ lệ phân chia thu nhập và khai thuế giảm trừ gia cảnh của từng thành viên để tính.

- Số thuế khoán được xác định cho từng quý và ổn định trong một năm.

- Trường hợp Hộ nộp thuế khoán có thay đổi ngành nghề, quy mô kinh doanh hoặc quy mô, sản lượng khai thác tài nguyên, khoáng sản thì cơ quan thuế điều chỉnh lại số thuế khoán và ổn định trong thời gian còn lại của năm tính thuế.

d. Miễn, giảm thuế

Theo thông tư 152/2015/TT-BTC ban hành ngày 02 tháng 10 năm 2015 (có hiệu lực từ ngày 20 tháng 11 năm 2015)

- Người nộp thuế tài nguyên gặp thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ gây tổn thất đến tài nguyên đã kê khai, nộp thuế thì được xét miễn, giảm thuế

- Miễn thuế đối với hải sản tự nhiên.

- Miễn thuế đối với cành, ngọn, củi, tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô do cá nhân được phép khai thác phục vụ sinh hoạt.

- Miễn thuế đối với nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thuỷ điện của hộ gia đình, cá nhân tự sản xuất phục vụ sinh hoạt.

- Miễn thuế đối với nước thiên nhiên dùng cho nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp; nước thiên nhiên do hộ gia đình, cá nhân khai thác phục vụ sinh hoạt.

- Miễn thuế đối với đất khai thác và sử dụng tại chỗ trên diện tích đất được giao, được thuê; đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình an ninh, quân sự, đê điều.

- Trường hợp khác được miễn, giảm thuế do Uỷ ban thường vụ Quốc hội quy định.

6.1.2.2. Kế toán thuế tài nguyên

(1) Xác định thuế tài nguyên phải nộp: Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung

Có TK 3336:

(2) Khi nộp thuế tài nguyên cho ngân sách Nhà nước: Nợ TK 3336

Có TK 111, 112

6.1.3. Thuế sử dụng đất nông nghiệp, phi nông nghiệp

6.1.3.1. Thuế sử dụng đất nông nghiệp

Theo Nghị quyết số 55/2010/QH12 ban hành ngày 24/11/2010 có hiệu lực ngày 01 tháng 01 năm 2011 quy định:

a. Người nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp cho Chi cục thuế nơi có đất chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp (hoặcUỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi lập sổ thuế).

b. Hồ sơ khai thuế

- Tờ khai thuế dùng cho tổ chức theo mẫu 01/SDNN (phụ lục 04), tờ khai thuế dùng cho hộ gia đình, cá nhân theo mẫu 02/SDNN (phụ lục 05) ban hành kèm theo Thông tư số156/2013/TT-BTC ban hành ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính

- Tờ khai thuế dùng cho đất trồng cây lâu năm thu hoạch một lần theo mẫu 03/SDNN.

c. Kê khai thuế

(1). Người nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp nộp hồ sơ kê khai thuế sử dụng đất nông nghiệp cho chi cục thuế nơi có đất chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp ; trường hợp người nộp thuế ở xa Chi cục Thuế thì liên hệ với Đội thuế xã, phường để nhận tờ khai và kê khai, nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp cho Đội thuế xã, phường, thị trấn .

(2). Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp:

- Đối với tổ chức, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp chậm nhất là ngày 30 tháng 1 hàng năm.

- Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất đã thuộc diện chịu thuế và có trong sổ bộ thuế của cơ quan thuế từ năm trước thì không phải kê khai và nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp của năm tiếp theo.

- Trường hợp nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp cho diện tích trồng cây lâu năm thu hoạch một lần, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế là mười ngày kể từ ngày thu hoạch.

- Trường hợp trong năm có phát sinh tăng, giảm diện tích chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp thì người nộp thuế phải nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là mười ngày kể từ ngày phát sinh tăng, giảm diện tích đất.

- Trường hợp được miễn hoặc giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp thì người nộp thuế vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp cùng giấy tờ liên quan đến việc xác định miễn thuế, giảm thuế của năm đầu tiên và năm tiếp theo năm hết thời hạn miễn thuế, giảm thuế.

d. Miễn thuế, giảm thuế

* Đối tượng được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp

(1). Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp phục vụ nghiên cứu, sản xuất thử nghiệm; diện tích đất trồng cây hàng năm có ít nhất một vụ lúa trong năm; diện tích đất làm muối.

(2). Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ nghèo.

(3). Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với diện tích đất nông nghiệp trong hạn mức giao đất nông nghiệp cho các đối tượng sau đây:

(a) Hộ gia đình, cá nhân nông dân được Nhà nước giao đất để sản xuất nông nghiệp, bao gồm cả đất được thừa kế, cho tặng, nhận chuyển quyền sử dụng đất;

(b) Hộ gia đình, cá nhân là xã viên hợp tác xã sản xuất nông nghiệp đã nhận đất giao khoán ổn định của hợp tác xã, nông trường quốc doanh, lâm trường quốc doanh để sản xuất nông nghiệp theo quy định của pháp luật;

(c) Hộ gia đình, cá nhân là nông trường viên, lâm trường viên đã nhận đất giao khoán ổn định của nông trường quốc doanh, lâm trường quốc doanh để sản xuất nông nghiệp theo quy định của pháp luật;

(d) Hộ gia đình, cá nhân sản xuất nông nghiệp có quyền sử dụng đất nông nghiệp góp đất của mình để thành lập hợp tác xã sản xuất nông nghiệp theo quy định của Luật hợp tác xã.

* Đối tượng được giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp

(1). Giảm 50% số thuế sử dụng đất nông nghiệp ghi thu hàng năm đối với diện tích đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất nông nghiệp nhưng không quá hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân quy định tại khoản 3 Điều 1 của Nghị quyết này.

Đối với diện tích đất nông nghiệp vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp thì phải nộp 100% thuế sử dụng đất nông nghiệp.

(2). Đối với diện tích đất nông nghiệp mà Nhà nước giao cho tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp và các đơn vị khác được quy định như sau:

(a) Giảm 50% số thuế sử dụng đất nông nghiệp ghi thu hàng năm đối với diện tích đất nông nghiệp mà Nhà nước giao cho tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp và các đơn vị khác đang trực tiếp sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp;

(b) Đối với diện tích đất nông nghiệp mà Nhà nước giao cho tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp và các đơn vị khác đang quản lý nhưng không trực tiếp sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp mà giao cho tổ chức, cá nhân khác nhận thầu theo hợp đồng để sản xuất nông nghiệp thì thực hiện thu hồi đất theo quy định của Luật đất đai; trong thời gian Nhà nước chưa thu hồi đất thì phải nộp 100% thuế sử dụng đất nông nghiệp.

(3). Giảm 50% số thuế sử dụng đất nông nghiệp ghi thu hàng năm đối với diện tích đất nông nghiệp mà Nhà nước giao cho đơn vị vũ trang nhân dân quản lý sử dụng.

e. Xác định thuế phải nộp

- Đối với tổ chức thì người nộp thuế tự xác định số thuế phải nộp trong Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp.

- Đối với hộ gia đình, cá nhân: căn cứ vào sổ thuế của năm trước hoặc Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp, Chi cục thuế tính thuế, thông báo nộp thuế theo mẫu 04/SDNN và gửi cho người nộp biết.

- Đối với thuế sử dụng đất nông nghiệp trồng cây lâu năm thu hoạch một lần, người nộp thuế tự xác định số thuế sử dụng đất nông nghiệp phải nộp. Trường hợp không xác định được cơ quan thuế sẽ ấn định thuế và thông báo cho người nộp biết.

6.1.3.2. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Theo Nghị định số 53/2011/NĐ-CP của chính phủ ban hành ngày 01/7/2011quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp quy định.

a. Người nộp thuế

Xem tất cả 175 trang.

Ngày đăng: 29/06/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí