Chú ý: Chỉ các khoản lãi phát sinh do chênh lệch tỉ giá trong giai đoạn từ khi phát sinh giao dịch cho đến thời điểm được đánh giá lại mới được ghi vào chỉ tiêu này. Chênh lệch tỉ giá từ khi đánh giá lại cho đến thời điểm thực hiện (thực thanh toán) đã được thể hiện trong Báo cáo KQKD trong năm nên không được bao gồm trong chỉ tiêu này.
Cơ sở kinh doanh phải thực hiện việc tính toán các khoản lãi đã thực hiện nhưng chưa đưa vào TNCT của năm trước cho từng khoản nợ phải thu, phải trả ngắn hạn có gốc ngoại tệ được thực hiện trong năm. Tổng số sẽ được ghi vào chỉ tiêu này. Thu nhập thuộc diện chịu thuế TNDN nhưng DN hạch toán trực tiếp vào các quỹ.
- Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế (Mã số B7).
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền của tất cả các khoản điều chỉnh dẫn đến giảm lợi nhuận trước thuế đã được phản ánh trong hệ thống sổ sách kế toán của doanh nghiệp.
Mã số B7 = Mã số B8 + Mã số B9 + Mã số B10 + Mã số B11
- Lợi nhuận từ hoạt động không thuộc diện chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (Mã số B8)
- Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước (Mã số B9).
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản doanh thu được hạch toán trong Báo cáo KQKD năm nay của CSKD nhưng đã đưa vào doanh thu để tính thuế TNDN của các năm trước.
Các trường hợp điển hình là:
+ Cơ sở kinh doanh bán hàng và đã xuất hoá đơn trong năm trước nhưng giao hàng trong năm sau. Theo chuẩn mực kế toán về doanh thu, CSKD chỉ ghi nhận doanh thu khi khoản doanh thu đó đã được xác định tương đối chắc chắn. Tuy nhiên, về doanh thu để xác định thuế TNDN, khi DN đã lập hoá đơn bán HHDV thì khoản doanh thu này phải được đưa vào để tính TNCT. Như vậy, đến năm sau, khi DN đã giao hàng và đủ điều kiện ghi nhận doanh thu theo chuẩn mực kế toán, thì khoản doanh thu bán hàng này đã được đưa vào TNCT của năm trước (vì hoá đơn xuất trong năm trước). Vì vậy khi lập tờ khai quyết toán thuế TNDN cho năm sau, CSKD phải điều chỉnh giảm doanh thu chịu thuế một khoản tương ứng. Điều chỉnh giảm chi phí được thực hiện tại Mục B.1.b ở trên (Mã số B3).
+ Các khoản tiền thuê nhận trước mà CSKD đã đưa vào TNCT trong các năm trước.
- Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng (Mã số B10).
Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ chi phí trực tiếp liên quan đến việc tạo ra các khoản doanh thu điều chỉnh tăng đã ghi vào chỉ tiêu “Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu” tại Mã số B2 của Tờ khai tự quyết toán thuế TNDN. Các khoản chi phí được điều chỉnh tại chỉ tiêu này chủ yếu là chi phí giá vốn hàng bán hoặc giá thành sản xuất. Chỉ tiêu này cũng phản ánh các khoản chi phí chiết khấu thương mại được giảm trừ doanh
thu theo chuẩn mực kế toán, nhưng không được giảm trừ doanh thu mà được đưa chi phí theo quy định của Luật thuế.
Chú ý:
+ Khi lập Tờ khai tự quyết toán thuế TNDN, nếu CSKD có những điều chỉnh tăng hay giảm doanh thu thì CSKD đồng thời phải thực hiện điều chỉnh tăng hay giảm chi phí để đảm bảo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí.
+ Mỗi khi lập Tờ khai tự quyết toán thuế TNDN, cơ sở kinh doanh phải đối chiếu với tờ khai của các năm trước để xác định các khoản doanh thu nào phát sinh trong năm tài chính hiện tại nhưng đã đưa vào doanh thu tính thuế của năm trước và thực hiện các điều chỉnh phù hợp.
- Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác (Mã số B11)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền của các khoản điều chỉnh khác ngoài các khoản điều chỉnh đã nêu tại các chỉ tiêu có Mã số từ B10 đến B13 của Tờ khai quyết toán thuế TNDN dẫn đến giảm lợi nhuận chịu thuế. Các điều chỉnh này có thể bao gồm:
+ Các khoản trích trước vào chi phí năm trước theo chế độ kế toán nhưng chưa được đưa vào chi phí để xác định TNCT do chưa có đủ hoá đơn chứng từ. Sang năm sau khi các khoản này đã thực chi, CSKD được quyền đưa các khoản này vào chi phí. Do các chi phí này đã được đưavào Báo cáo KQKD của năm trước nên không được đưa vào Báo cáo KQKD của năm nay. Vì vậy, CSKD sẽ thực hiện điều chỉnh tăng chi phí để thể hiện các khoản chi này.
+ Khoản lỗ chênh lệch tỉ giá ngoại tệ (thực hiện trong năm) đã được đưa vào Báo cáo KQKD của năm trước theo chế độ kế toán nhưng chưa được ghi nhận vào chi phí khi xác định TNCT của các năm trước do chưa thực hiện.
- Tổng thu nhập chịu thuế (Mã số B12).
Chỉ tiêu này phản ánh số thu nhập chịu thuế doanh nghiệp thực hiện được trong kỳ tính thuế chưa trừ số lỗ phát sinh trong các năm trước được chuyển của CSKD trong năm tài chính.
Chỉ tiêu này để xác định thời điểm bắt đầu tính thời gian miễn, giảm thuế TNDN của CSKD theo các qui định hiện hành.Chỉ tiêu này được xác định như sau:
Mã số B12 = Mã số A1 + Mã số B1 - Mã số B7
- Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh (Mã số B13).
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số TNCT từ HĐKD và hoạt động khác và chưa trừ chuyển lỗ của CSKD trong kỳ tính thuế.
- Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản (Mã số B14).
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản (chưa trừ chuyển lỗ năm trước chuyển sang) của cơ sở kinh doanh trong kỳ tính thuế.
PHẦN C. XÁC ĐỊNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (TNDN) PHẢI NỘP TỪ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
- Thu nhập chịu thuế (Mã số C1).
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số TNCT từ HĐKD và hoạt động khác, chưa trừ chuyển lỗ của CSKD trong kỳ tính thuế.
Mã số C1 = Mã số B13
- Thu nhập miễn thuế (Mã số C2).
Chỉ tiêu này phản ánh phần thu nhập được miễn thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Lỗ được chuyển trong kỳ (Mã số C3).
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lỗ của các năm trước chuyển sang để khấu trừ vào TNCT của năm tính thuế bao gồm cả lỗ từ HĐKD và lỗ từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, quyền thuê đất.
Theo quy định tại điều 46, điều 18 Nghị định 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 quy định, CSKD nếu bị lỗ thì được chuyển lỗ và trừ vào TNCT của những năm sau. Thời gian chuyển lỗ không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.
Cơ sở kinh doanh khi phát sinh lỗ phải có kế hoạch chuyển lỗ và đăng ký kế hoạch chuyển lỗ với cơ quan thuế. CSKD không được chuyển lỗ nếu không đăng ký với cơ quan thuế hoặc chuyển lỗ ngoài kế hoạch chuyển lỗ đã đăng ký với cơ quan thuế.
Cơ sở kinh doanh phải chuyển lỗ riêng đối với các khoản lỗ phát sinh từ HĐSXKD và từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất. Các khoản lỗ từ hoạt HĐSXKD không được bù trừ cho thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất và ngược lại. Nếu hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất bị lỗ thì CSKD được chuyển lỗ vào TNCT từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất của các năm tiếp sau.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là tổng số lỗ của các năm trước chuyển sang được xác định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Tờ khai tự quyết toán thuế TNDN. Cơ sở kinh doanh phải tính riêng số lỗ được chuyển từ HĐSXKD và hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất.
- Thu nhập tính thuế (Mã số C4).
Chỉ tiêu này phản ánh tổng thu nhập tính thuế TNDN.
Mã số C4 = Mã số C1 - Mã số C2 - Mã số C3.
- Trích lập quỹ khoa học công nghệ (Mã số C5).
Chỉ tiêu này được lấy từ phụ lục 03-6/TNDN đi kèm tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Thu nhập tính thuế sau khi đã trích lập quỹ khoa học công nghệ (Mã số C6).
Chỉ tiêu này được tính theo công thức:
Mã số C6 = Mã số C4 - Mã số C5 = Mã số C7 + Mã số C8 + Mã số C9
- Thu nhập tính thuế theo thuế suất 22% (Mã số C7).
Chỉ tiêu này phản ánh thu nhập tính thuế của các doanh nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam hoạt động SXKD hàng hoá, dịch vụ có doanh thu năm từ 20 tỷ đồng trở lên.
- Thu nhập tính thuế theo thuế suất 20% (Mã số C8).
Chỉ tiêu này phản ánh thu nhập tính thuế của các doanh nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam hoạt động SXKD hàng hoá, dịch vụ có doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng.
- Thuế TNDN được miễn giảm trong kỳ (Mã số C9)
- Số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế (Mã số C10).
Chỉ tiêu này phản ánh số thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài được phép giảm trừ vào số thuế TNDN của hoạt động SXKD trong kỳ.
- Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (Mã số C11).
Chỉ tiêu này được tính theo công thức:
Mã số C11= Mã số C7 - Mã số C8 - Mã số C9 - Mã số C10
PHẦN D. SỐ THUẾ TNDN TỪ HOẠT ĐỘNG CHUYỂN NHƯỢNG BẤT ĐỘNG SẢN ĐÃ NỘP Ở ĐỊA PHƯƠNG KHÁC
Chỉ tiêu này phản ánh số thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản đã nộp ở địa phương khác.
PHẦN E. TỔNG SỐ THUẾ TNDN PHẢI NỘP TRONG KỲ
- Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (Mã số E1).
Mã số E1 = Mã số C16
- Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản (Mã số E2).
Chỉ tiêu này phản ánh số thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản phải nộp trong kỳ.
PHẦN F. SỐ THUẾ TNDN TẠM TÍNH ĐÃ KÊ KHAI TRONG NĂM CỦA HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
PHẦN G. CHÊNH LỆCH GIỮA SỐ THUẾ TNDN PHẢI NỘP THEO QUYẾT TOÁN VỚI SỐ THUẾ ĐÃ KÊ KHAI TRONG NĂM CỦA HOẠT ĐỘNG SXKD
CÂU HỎI ÔN TẬP
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Anh (chị) hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 1. Khi cơ quan thuế kiểm tra phát hiện một số khoản thuộc chi phí được trừ mà doanh nghiệp không kê khai thì khi đó doanh nghiệp có được tính thêm chi phí đó vào chi phí được trừ không?
A. Được, nếu khoản chi phí đó nằm trong kỳ cùng với niên độ kiểm tra của cơ quan thuế.
B. Không được vì đó là kỳ cũ
C. Được, nếu khoản chi phí đó là chi phí được trừ theo quy định.
D. Không được vì chưa được cơ quan thuế chưa cho phép
Câu 2. Thời gian nộp tờ khai tạm tính thuế thu nhập doanh nghiệp quý là ngày:
A. Ngày thứ 20 của tháng sau
B. Ngày 25 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo
C. Ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý tiếp theo
D. Tất cả đều sai
Câu 3. Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế được kê khai:
A. Khai thuế tạm nộp hàng quý
B. Khai thuế hàng tháng
C. Khai thuế từng lần
D. Tất cả đều đúng
Câu 4. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam là:
A. Thuế suất 20%
B. Thuế suất 22%
C. Thuế suất 25%
D. Thuế suất từ 32% đến 50%
Câu 5. Trong thời hạn 5 năm, kể từ khi trích lập, nếu Quỹ phát triển khoa học và công nghệ không được sử dụng hết bao nhiêu % thì doanh nghiệp phải nộp ngân sách nhà nước phần thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên khoản thu nhập đã trích lập quỹ mà không sử dụng hết và phần lãi phát sinh từ số thuế thu nhập doanh nghiệp đó?
A. 40%
B. 50%
C. 60%
D. 70%
Câu 6. Theo luật thuế thu nhập doanh nghiệp thì căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp là:
A. Doanh thu trong kỳ tính thuế của doanh nghiệp và thuế suất
B. Thu nhập ròng của doanh nghiệp và thuế suất
C. Thu nhập tính thuế và thuế suất
D. Lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp và thuế suất
Câu 7. Doanh nghiệp được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam được trích tối đa bao nhiêu phần trăm (%) thu nhập tính thuế hàng năm trước khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp để lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp?
A. 25%
B. 20%
C. 15%
D. 10%
Câu 8. Các khoản Thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp:
A. Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản của tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.
B. Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội theo quy định của pháp luật.
C. Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp
D. Tất cả các trường hợp trên
Câu 9. Doanh nghiêp
không đươc
tính vào chi phí đươc
trừ khi xác điṇ h thu nhâp
chiu
thuế đối với khoản chi nào dưới đây
A. Các khoản chi về đầu tư xây dưṇ sản cố định.
g cơ bản trong giai đoan
đầu tư để hình thành tài
B. Khoản chi tài trợ cho giáo duc
theo đúng quy điṇ h
C. Khoản trích nộp quỹ bảo hiểm xã hội , bảo hiểm y tế theo mức quy định
D. Không có khoản chi nào nêu trên
Câu 10. Trường hợp sáp nhập, chia tách, giải thể. Thời hạn nộp báo cáo quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp muộn nhất là bao nhiêu ngày kể từ ngày có quyết định sáp nhập, chia tách, giải thể của cơ quan có thẩm quyền.
A. 10 ngày
B. 20 ngày
C. 30 ngày
D. 45 ngày
BÀI TẬP
Bài 1. Trong quý I/2015, tại công ty Phúc An có phát sinh các nghiệp vụ kinh tế như sau: (đơn vị tính: 1.000 đồng)
1. Bán lô hàng với giá bán là X, thuế GTGT là 10%, đã thu bằng tiền gửi ngân hàng, giá vốn lô hàng là Y.
2. Chi phí bán hàng đã bao gồm thuế GTGT 10% là 165.000, chưa thanh toán.
3. Chi phí quản lý doanh nghiệp là 121.000, đã thanh toán bằng tiền mặt.
4. Lãi tiền vay đã trả bằng tiền mặt cho khoản vay 1.000.000 là 98.000 (biết lãi suất ngân hàng Nhà nước quy định là 1,5%/tháng). Trong đó có khoản vay để bù đắp vốn điều lệ góp thiếu là 500.000.
5. Phạt vi phạm hợp đồng phải trả là 12.000.
6. Chi phí quảng cáo đã bao gồm thuế GTGT là 90.000 đã thanh toán bằng chuyển khoản.
7. Lợi tức cổ phần nhận được bằng tiền gửi ngân hàng là 80.000.
8. Chi trang phục cho 10 nhân viên bán hàng là 58.000.
Yêu cầu:
1. Tìm X và Y phù hợp để công ty Phúc An có lợi nhuận dương
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
3. Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp và lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp.
Bài 2. Công ty Lan Anh chuyên kinh doanh thiết bị văn phòng, báo cáo kết quả kinh doanh năm N như sau: (đơn vị: 1.000 đồng)
Số tiền | |
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ | 5.000.000 |
2. Các khoản giảm trừ doanh thu | |
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ | |
4. Giá vốn hàng bán | 4.300.000 |
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ | 600.000 |
6. Doanh thu hoạt động tài chính | 60.000 |
7. Chi phí tài chính. Trong đó chi phí lãi vay | 120.000 |
8. Chi phí bán hàng | 140.000 |
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp | 60.000 |
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh | |
11. Thu nhập khác | |
12. Chi phí khác | |
13. Lợi nhuận khác | |
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế | |
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành | |
16. Lợi nhuận sau thuế TNDN |
Có thể bạn quan tâm!
- Kê Khai Hàng Hoá, Dịch Vụ Bán Ra Trong Kỳ.
- Phương Pháp Hạch Toán Các Nghiệp Vụ Thuế Thu Nhập Hoãn Lại Phải Trả
- Phương Pháp Hạch Toán Các Nghiệp Vụ Tài Sản Thuế Thu Nhập Hoãn Lại
- Đăng Ký, Kê Khai, Nộp Thuế, Quyết Toán Thuế Tncn
- Tờ Khai Khấu Trừ Thuế Thu Nhập Cá Nhân
- Thuế Sử Dụng Đất Nông Nghiệp, Phi Nông Nghiệp
Xem toàn bộ 175 trang tài liệu này.
Yêu cầu:
1.Tính toán và điền các số liệu còn thiếu trong bảng báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty Lan Anh.
2. Định khoản các nghiệp vụ trên.
3. Xác định kết quả kinh doanh. Tính lợi nhuận kế toán trước thuế.
4. Xác định lợi nhuận kế toán trước thuế, thuế TNDN hiện hành phải nộp và lợi nhuận sau thuế TNDN. Biết thuế suất thuế TNDN là 22%.
Biết rằng: Trong năm có 1 số tài liệu bổ sung và điều chỉnh như sau: