Kế toán thuế - 20

Hàng tháng phân bổ lãi trả góp (ví dụ phân bổ theo phương pháp đường thẳng)

Nợ TK 635 22.500.000

Có TK 242 22.500.000

CÂU HỎI ÔN TẬP


CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Anh (chị) hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất

Câu 1. Trong trường hợp doanh nghiệp mua một bất động sản mà chưa xác định mục đích sử dụng, kế toán ghi nhận:

A. Bất động sản đầu tư

B. TSCĐ hữu hình

C. Hàng hóa bất động sản

D. Ý kiến khác

Câu 2. Việc xác định bất động sản đầu tư được căn cứ vào

A. Mục đích sử dụng

B. Quyền sở hữu

C. Giá trị hình thành

D. Thời hạn đầu tư

Câu 3. Doanh nghiệp đang cho thuê hoạt động 1 bất động sản mà chuyển sang bán, kế toán phải

A. Chuyển bất động sản sang hàng hóa bất động sản

B. Không chuyển đổi đối tượng kế toán

C. Chỉ chuyên đôi sang hàng hóa bât động sản khi triên khai mục đích bán và cỏ phát sinh chỉ phí sửa chữa trước khi bán

D. Ý kiến khác

Câu 4. Đối vợi những bất động sản mà một phần doanh nghiệp nắm giữ nhằm mục đích thu lợi từ việc cho thuê hoạt động hoặc chờ tăng giá và một phần sử dụng cho sản xuất, cung cấp hàng hóa, dịch vụ hoặc cho quản lý, thì kế toán sẽ ghi nhận:

A. Toàn bộ là bất động sản đầu tư

B. Căn cứ theo tỷ trọng sử dụng để ghi nhận là bất động sản đầu tư hay bất động sản chủ sở hữu

C. Toàn bộ là bất động sản chủ sở hữu sử dụng

D. Ý kiến khác

Câu 5. Khi chuyển đổi 1 bất động sản từ cho thuê hoạt động sang để sử dụng, kê toán phải chuyển đổi

A. Giá trị hao mòn

B. Nguyên giá

C. Cả nguyên giá và giá trị hao mòn

D. Nguyên giá hoặc giá trị hao mòn tuỳ vào từng trường hợp

Câu 6. Trong tường hợp doanh nghiệp mua 1 miếng đất để xây dựng nhà xưởng, trong quá trình san lấp, xây dựng cơ sở hạ tầng doanh nghiệp quyết định thay đổi mục đích sử dụng sang cho thuê, khi xây dựng xong, miếng đất này sẽ được kế toán ghi nhận

A. Bất động sản đầu tư

B. TSCĐ vô hình

C. Hàng hóa bất động sản

D. Ý kiến khác

Câu 7. Doanh nghiệp bán 1 bất động sản đầu tư, thu trả góp trong 2 năm, giá bán 5 tỷ, thuế GTGT 10%, lãi trả góp 0,9%/tháng, kế toán ghi nhận doanh thu bán bất động sản số tiền là:

A. 5,5 tỷ

B. 5 tỷ

C. 5,09 tỷ

D. Ý kiến khác

Câu 8. Khi chuyển 1 bất động sản từ cho thuê hoạt động, kế toán phải chuyển đổi:

A. Giá trị hao mòn

B. Nguyên giá

C. Cả nguyên giá và giá trị hao mòn

D. Ý kiến khác

BÀI TẬP

Tại một doanh nghiệp thương mại hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau (đơn vị tính:1.000 đồng)

1. Ngày 3/5 Xuất kho một số hàng để xuất khẩu, trị giá 80.000USD (FOB Sài Gòn). Thuế xuất khẩu phải nộp 1%. Chi phí vận chuyển và các chi phí khác đã chi bằng tiền mặt: 10.000 (trong đó chưa bao gồm thuế GTGT 10%). Đơn vị đã hoàn thành thủ tục giao hàng và nhận được tiền của người mua thanh toán qua tài khoản tiền gửi ngân hàng ngoại tệ tại Vietcombank là 60.000 USD. Tỷ giá thực tế là 18.500 đồng/USD, trị giá xuất kho 900.000

2. Ngày 5/5. Nhập khẩu một lô hàng trị giá 120.000 GPB (CIF Quảng Ninh), tỉ giá thực tế 28.000 đồng/GBP, thuế nhập khẩu phải nộp là 20%, thuế GTGT 10%, đơn vị nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT bằng tiền gửi ngân hàng, đã có báo Nợ. Lô hàng nhập kho.

3. Ngày 10/5 chuyển tiền gửi ngân hàng ngoại tệ để ký quỹ mở L/C: 150.000 USD để nhập khẩu một số lô hàng trị giá: 320.000 USD (CIF Hải phòng). Tỉ giá thực tế: 17.500 đồng/ USD, tỉ giá xuất quĩ bình quân 18.800 đồng/ USD.

4. Ngày 19/5, lô hàng nhập khẩu L/C ngày 10/5 đã về cảng, đơn vị đã làm thủ tục tiếp nhận hàng và chuyển tiền từ L/C để thanh toán, số còn lại trả bằng tiền vay ngắn hạn. Lệ phí mở và thanh toán L/C là 250 USD đã trả bằng tiền gửi ngân hàng ngoại tệ, biết tỷ giá thực tế 18.450 đồng/USD; thuế nhập khẩu phải nộp 10 %. Thuế GTGT của hàng nhập khẩu 10%. Lô hàng nhập kho

5. Ngày 23/5 Xuất kho một số hàng để xuất khẩu, trị giá 75.000GBP (FOB Quảng Ninh). Thuế xuất khẩu phải nộp 1%. Chi phí kiểm định hàng hóa đã chi bằng tiền gửi NH: 22.000 (trong đó thuế GTGT10%). Đơn vị đã hoàn thành thủ tục giao hàng và nhận được tiền của người mua thanh toán qua tài khoản tiền gửi ngân hàng ngoại tệ tại Vietcombank là 45.000 GBP, số còn lại nhận nợ. Tỷ giá thực tế là 32.200 đồng/GBP, trị giá xuất kho 850.000

6. Ngày 25/5, nhận thông báo ngân hàng, lô hàng ngày 23/5:

- Người mua trả nốt số tiền còn lại, biết rằng người mua được hưởng chiết khấu thanh toán là 2%

7. Nhập khẩu một lô hàng trị giá 120.000 USD (CIF Quảng Ninh) , đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ. Hàng đã về cảng, tỉ giá thực tế 18.990 đồng

/USD,tỉ giá xuất quỹ: 18.000đồng/USD thuế nhập khẩu phải nộp là 10%, thuế GTGT

10%, đơn vị nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT bằng tiền gửi ngân hàng, đã có báo Nợ. Lô hàng nhập kho

8. Xuất kho một số hàng để xuất khẩu, trị giá 80.000 GBP (FOB Quảng Ninh). Thuế xuất khẩu phải nộp 1%. Chi phí kiểm định hàng hóa đã chi bằng tiền gửi ngân hàng: 44.000 (trong đó thuế GTGT 10%). Đơn vị đã hoàn thành thủ tục giao hàng và nhận được tiền của người mua thanh toán qua tài khoản tiền gửi ngân hàng ngoại tệ tại Vietcombank là 50.000 GBP, số còn lại nhận nợ. Tỷ giá thực tế là 32.200 đồng/GBP, trị giá xuất kho 900.000

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

TÀI LIỆU THAM KHẢO


[1]. Phan Đức Dũng, Kế toán tài chính, Nhà xuất bản Thống kê, 2014. [2]. Giáo trình Kế toán tài chính, Nhà xuất bản tài chính, Hà Nội 2013.

[3]. Giáo trình Kế toán tài chính trong các doanh nghiệp, Nhà xuất bản Đại học kinh tế quốc dân, 2014.

[4]. Thông tư 200/2014/TT – BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính.

[5]. Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 của Bộ tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013, Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013, Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013, Thông tư 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013, Thông tư 85/2011/TT-BTC ngày 17/06/2011, Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 và Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ tài chính để cải cách, đơn giản các thủ tục hành chính về thuế.

[6]. Thông tư số 119/2012/TT-BTC ngày 20/07/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung, Thông tư số 157/2011/TT-BTC ngày 14/11/2011 của Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế.

[7]. Luật số 32/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế TNDN ngày 19 tháng 06 năm 2013.

[8]. Nghị định 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế TNDN.

[9]. Thông tư 156/2013/TT-BTC Quy định và hướng dẫn kê khai thuế tài nguyên. [10]. Thông tư 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ tài chính hướng dẫn về

thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về Thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 39/2004/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.

[11]. Thông tư 92/2015/TT-BTC ban hành ngày 15/6/2015 hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân có hoạt động kinh doanh

[12]. Thông tư 164/2013/TT-BTC ban hành ngày 15/11/2013 ban hành biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế.

[13]. Thông tư 195/2015/TT-BTC ban hành 24 tháng 11 năm 2015 thay thế Thông tư số 05/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 26/2009/NĐ-CP ngày 16/3/2009 và Nghị định số 113/2011/NĐ-CP ngày 08/12/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt.

[14]. Luật số 45/2013/QH13 ban hành ngày 29/11/2013 quy định về đất đai.

[15]. Thông tư 152/2015/TT-BTC ban hành ngày 02 tháng 10 năm 2015 có hiệu lực từ ngày 20 tháng 11 năm 2015.

[16]. Nghị quyết số 55/2010/QH12 ban hành ngày 24/11/2010 có hiệu lực ngày 01 tháng 01 năm 2011.

DANH MỤC PHỤ LỤC


Tên phụ lục

Nội dung

Phụ lục 01

Tờ khai thuế môn bài

Phụ lục 02

Tờ khai thuế tài nguyên mẫu số: 01/TAIN

Phụ lục 03

Tờ khai thuế tài nguyên mẫu số 02/TAIN

Phụ lục 04

Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp (dùng cho tổ chức có đất chịu thuế)

Phụ lục 05

Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp (dùng cho hộ gia đình, cá nhân có đất

chịu thuế)

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 175 trang tài liệu này.

Kế toán thuế - 20

Phụ lục 01: Tờ khai thuế môn bài

Mẫu số: 01/MBAI

(Ban hành kèm theo Thông tư số156./2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TỜ KHAI THUẾ MÔN BÀI

[01] Kỳ tính thuế: năm ........

[02] Lần đầu [03] Bổ sung lần thứ

[04] Người nộp thuế :.....................................................................................

[05] Mã số thuế: .............................................................................................

[06] Địa chỉ: ................................................................................................... [07] Quận/huyện: ................... [08] Tỉnh/Thành phố: .....................................

[09] Điện thoại: ..................... [10] Fax: .................. [11] Email: ..................

[12] Đại lý thuế (nếu có) :.....................................................................................

[13] Mã số thuế: .............................................................................................

[14] Địa chỉ: ................................................................................................... [15] Quận/huyện: ................... [16] Tỉnh/Thành phố: .....................................

[17] Điện thoại: ..................... [18] Fax: .................. [19] Email: ..................

[20] Hợp đồng đại lý thuế số:....................................ngày ...................................

[21] Khai bổ sung cho cơ sở mới thành lập trong năm (đánh dấu “X” nếu có)

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam


Stt


Chỉ tiêu

Mã chỉ tiêu

Vốn đăng ký, mức thu nhập bình quân

tháng


Bậc môn bài

Mức thuế môn bài

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

Người nộp thuế môn bài

...................................................................


[22]




2

Đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc cùng địa phương (ghi rò tên, địa chỉ)

...................................................................


[23]




3

Tổng số thuế môn bài phải nộp

[24]



Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã kê khai./ ....,Ngày......... tháng........... năm..........


NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên: Chứng chỉ hành nghề số

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

(Ký, ghi rò họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)

Xem tất cả 175 trang.

Ngày đăng: 29/06/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí