Tờ Khai Khấu Trừ Thuế Thu Nhập Cá Nhân

5.2.4. Quyết toán thuế

* Tờ khai thuế TNCN theo mẫu 05/KK-TNCN ban hành kèm theo thông tư 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015.

Mẫu số: 05/KK-TNCN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày

15/6/2015 của Bộ Tài chính)

Bảng 5.1. Tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TỜ KHAI KHẤU TRỪ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

(Áp dụng cho tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công)

[01] Kỳ tính thuế: Tháng……năm….. hoặc Quý………năm ...……

[02] Lần đầu: [03] Bổ sung lần thứ:

[04] Tên người nộp thuế:……………………………………………..............................











Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 175 trang tài liệu này.

Kế toán thuế - 17




[05] Mã số thuế: -

[06] Địa chỉ: ……………………………………................................................................

[07] Quận/huyện: ..................... [08] Tỉnh/thành phố: ........................................................

[09] Điện thoại:………………..[10] Fax:..........................[11] Email: .......................

[12] Tên đại lý thuế (nếu có):…..………………………...................................................














[13] Mã số thuế: -

[14] Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….

[15] Quận/huyện: ...................... [16] Tỉnh/thành phố: ........................................................

[17] Điện thoại: ........................ [18] Fax: .................. [19] Email: ....................................

[20] Hợp đồng đại lý thuế: Số: .....................................Ngày:..............................................

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam



STT


Chỉ tiêu

Mã chỉ tiêu

Đơn vị tính

Số người/

Số tiền


1

Tổng số người lao động:

[21]

Người


Trong đó: Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động

[22]

Người


2

Tổng số cá nhân đã khấu trừ thuế [23]=[24]+[25]

[23]

Người


2.1

Cá nhân cư trú

[24]

Người


2.2

Cá nhân không cư trú

[25]

Người



3

Tổng thu nhập chịu thuế (TNCT) trả cho cá nhân [26]=[27]+[28]


[26]


VNĐ


3.1

Cá nhân cư trú

[27]

VNĐ


3.2

Cá nhân không cư trú

[28]

VNĐ


Tổng TNCT trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế [29]=[30]+[31]

[29]

VNĐ


4.1

Cá nhân cư trú

[30]

VNĐ


4.2

Cá nhân không cư trú

[31]

VNĐ


5

Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ [32]=[33]+[34]

[32]

VNĐ


5.1

Cá nhân cư trú

[33]

VNĐ


5.2

Cá nhân không cư trú

[34]

VNĐ



6

Tổng TNCT từ tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động


[35]


VNĐ



7

Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ trên tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động


[36]


VNĐ


4

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.


NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên: …………………… Chứng chỉ hành nghề số:...........

.…,ngày ......tháng .....năm ....

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

Ký, ghi rò họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)


* Các nguyên tắc lập tờ khai.

- Trên tờ khai phải ghi rò tờ khai kê khai cho kỳ tính thuế nào, lần đầu hay bổ sung (từ mã số [01] đến mã số [03]).

- Các chỉ tiêu về thông tin định danh của người nộp thuế: Người nộp thuế phải ghi đầy đủ các thông tin cơ bản của người nộp thuế theo đăng ký thuế với cơ quan thuế vào các mã số từ mã số [04] đến mã số [11] của tờ khai như:

Mã số thuế: Ghi mã số thuế được cơ quan thuế cấp khi đăng ký nộp thuế.

Tên người nộp thuế: Khi ghi tên người nộp thuế phải ghi chính xác tên như tên đã đăng ký trong tờ khai đăng ký thuế, không sử dụng tên viết tắt hay tên thương mại.

Địa chỉ: Ghi đúng theo địa chỉ của người nộp thuế đã đăng ký với cơ quan thuế.

Số điện thoại, số Fax và địa chỉ E-mail của người nộp thuế để cơ quan thuế có thể liên lạc khi cần thiết.

Nếu có sự thay đổi các thông tin trên, người nộp thuế phải thực hiện đăng ký bổ sung với cơ quan thuế theo qui định hiện hành và kê khai theo các thông tin đã đăng ký bổ sung với cơ quan thuế.

* Lập tờ khai thuế TNCN


thuế.

Phần I: Nghĩa vụ khấu trừ thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập Mã số [21]: Phản ánh tổng số người lao động.

Mã số [22]: Phản ánh số cá nhân cư trú có hợp đồng lao động.

Mã số [23]: Phản ánh tổng số cá nhân đã khấu trừ thuế.

Mã số [23] = Mã số [24] + Mã số [25]

Mã số [24]: Phản ánh số lượng cá nhân cư trú đã khấu trừ thuế.

Mã số [25]: Phản ánh số lượng cá nhân không cư trú đã khấu trừ thuế.

Mã số [26]:Phản ánh tổng thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân.

Mã số [26] = Mã số [27] + Mã số [28]

Mã số [27]: Phản ánh tổng TNCT trả cho cá nhân cư trú có hợp đồng lao động. Mã số [28]: Phản ánh tổng TNCT trả cho cá nhân không cư trú có hợp đồng lao động. Mã số [29]: Phản ánh tổng TNCT trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế. Mã số [30]: Phản ánh tổng TNCT trả cho cá nhân cư trú thuộc diện phải khấu trừ


Mã số [31]: Phản ánh tổng TNCT trả cho cá nhân không cư trú thuộc diện phải

khấu trừ thuế.

Mã số [32]: Phản ánh tổng số thuế TNCN đã khấu trừ.

Mã số [32] = Mã số [33] + Mã số [34]

Mã số [33]: Phản ánh số thuế TNCN đã khấu trừ cho cá nhân cư trú

Mã số [34]: Phản ánh số thuế TNCN đã khấu trừ cho cá nhân không cư trú.

Mã số [35]: Tổng TNCT từ tiền phí mua Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp, bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động.

Mã số [36]: Tổng số thuế TNCT đã khấu trừ trên tiền phí mua Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp, bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động.

Ví dụ: Trong tháng 12/2014 Bà Mai Lan có thu nhập từ tiền lương, tiền công trong tháng là 40 triệu đồng và nộp các khoản bảo hiểm là: 8% bảo hiểm xã hội, 1,5% bảo hiểm y tế trên tiền lương. Bà Mai Lan nuôi 2 con dưới 18 tuổi, trong tháng Bà Mai Lan không đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.

Giải:

Thuế thu nhập cá nhân tạm nộp trong tháng của Bà Mai Lan được tính như sau:

- Thu nhập chịu thuế của Bà Mai Lan là 40 triệu đồng.

- Bà Mai được giảm trừ các khoản sau:

+ Giảm trừ gia cảnh cho bản thân: 9 triệu đồng

+ Giảm trừ gia cảnh cho 02 người phụ thuộc (2 con): 3,6 triệu đồng × 2 = 7,2 triệu đồng

+ Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế: 40 triệu đồng × (8% + 1,5%) = 3,8 triệu đồng Vậy tổng cộng các khoản được giảm trừ: 9 triệu đồng + 7,2 triệu đồng + 3,8 triệu

đồng = 20 triệu đồng

=> Thu nhập tính thuế của Bà Mai là: 40 triệu đồng – 20 triệu đồng = 20 triệu đồng Số thuế TNCN phải nộp:

Cách 1: Tính theo từng bậc của Biểu thuế lũy tiến từng phần:

- Tính theo quy định tại : Phụ lục: 01/PL-TNCN (theo Thông tư 111/2013/TT- BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính):



Bậc

Thu nhập tính thuế

/tháng

Thuế suất

Tính số thuế phải nộp

Cách 1

Cách 2

1

Đến 5 triệu đồng (trđ)

5%

0 trđ + 5% TNTT

5% TNTT


2


Trên 5 trđ đến 10 trđ


10%

0,25 trđ + 10%

TNTT trên 5 trđ

10% TNTT - 0,25

trđ


3


Trên 10 trđ đến 18 trđ


15%

0,75 trđ + 15%

TNTT trên 10 trđ

15% TNTT - 0,75

trđ


4


Trên 18 trđ đến 32 trđ


20%

1,95 trđ + 20%

TNTT trên 18 trđ

20% TNTT - 1,65

trđ


5


Trên 32 trđ đến 52 trđ


25%

4,75 trđ + 25%

TNTT trên 32 trđ

25% TNTT - 3,25

trđ


6


Trên 52 trđ đến 80 trđ


30%

9,75 trđ + 30%

TNTT trên 52 trđ

30 % TNTT - 5,85

trđ


7


Trên 80 trđ


35%

18,15 trđ + 35%

TNTT trên 80 trđ

35% TNTT - 9,85

trđ


Bậc 1: Thu nhập tính thuế đến 5 triệu, thuế suất 5%: 5 triệu đồng × 5% = 0,25 triệu

Bậc 2: Thu nhập tính thuế trên 5 triệu đến 10 triệu, thuế suất 10%: (10 triệu - 5 triệu) × 10% = 0,5 triệu

Bậc 3: Thu nhập tính thuế trên 10 triệu đến 18 triệu, thuế suất 15%: (18 triệu - 10 triệu) × 15% = 1,2 triệu

Bậc 4: Thu nhập tính thuế trên 18 triệu đến 32 triệu, thuế suất 20%: (20 triệu - 18 triệu) × 20% = 0,4 triệu.

=> Tổng số thuế Bà Mai phải tạm nộp trong tháng là: 0,25 triệu + 0,5 triệu + 1,2 triệu + 0,4 triệu = 2,35 triệu. Cách 2: Số thuế phải nộp tính theo phương pháp rút gọn:

- Thu nhập tính thuế trong tháng = 20 triệu đồng. Như vây là thuộc bậc 4.

Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp như sau:


theo bảng phụ lục trên


(20% x TNTT ) - 1,65 triệu = 20 triệu × 20% - 1,65 triệu = 2,35 triệu.

CÂU HỎI ÔN TẬP


CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Anh (chị) hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất

Câu 1. Kỳ kê khai thuế thu nhập cá nhân được tính như thế nào?

A. Kê khai theo tháng, quý

B. Kê khai theo tháng, năm

C. Kê khai theo quý năm

D. Kê khai theo tháng, quý, năm

Câu 2. Một gia đình có 2 con nhỏ và một mẹ già không có thu nhập. Thu nhập của người chồng là 21.000.000 đồng/tháng. Thu nhập của người vợ bị tàn tật là 450.000 đồng/tháng. Khoản giảm trừ bản thân là 9.000.000 đồng/ tháng, khoản giảm trừ gia cảnh là 3.600.000 đồng/ 1 người phụ thuộc/ tháng. Xác định thu nhập tính thuế bình quân một tháng là bao nhiêu?

A. 6.500.000 đồng

B. 6.400.000 đồng

C. 6.300.000 đồng

D. Tất cả đáp án đều sai

Câu 3. Thuế suất đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản tại Việt Nam của cá nhân không cư trú được xác định bằng bao nhiêu % trên giá chuyển nhượng?

A. 1%

B. 2%

C. 3%

D. 4%

Câu 4. Trong năm, anh Hải có thu nhập từ tiền lương là 20 triệu đồng/tháng (sau khi trừ BHXH, BHYT, BNTN) và tổng tiền thưởng nhân ngày 30/4; 1/5; 2/9 trong năm là 5 triệu đồng. Anh Hải không có người phụ thuộc và không có khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo nào trong năm, thuế thu nhập cá nhân anh Hòa phải nộp là:

A. 600.000 đồng

B. 400.000 đồng

C. Không phải nộp thuế

D. Số khác

Câu 5. Thuế suất thuế thu nhập cá nhân từ thu nhập tiền lương, tiền công theo biểu thuế luỹ tiến từng phần gồm:

A. 5 bậc

B. 6 bậc

C. 7 bậc

D. 8 bậc

Câu 6. Thuế suất thuế thu nhập cá nhân theo biểu thuế luỹ tiến từng phần có bao nhiêu bậc là những bậc nào?

A. 0%, 5%, 10%, 15%, 20%, 25%, 30%

B. 5%, 10%, 15%, 20%, 25%, 30%, 35%

C. 10%, 15%, 20%, 25%, 30%, 40%

D. Không chịu thuế, 0%, 5%, 10%, 15%, 20%, 25%

Câu 7. Thu nhập từ việc làm thêm giờ làm thêm đựơc miễn thuế khi:

A. Phần tiền lương tiền công do làm ban đêm làm thêm giờ.

B. Phần tiền lương tiền công làm thêm giờ nhưng không lập bảng kê gửi cho cơ quan thuế.

C. Cả A và B đều sai

D. Cả A và B đều đúng

Câu 8. Những khoản thu nhập chịu thuế nào không được trừ 10 triệu đồng trước khi tính thuế:

A. Thu nhập chịu thuế từ trúng thưởng

B. Thu nhập chịu thuế từ bản quyền

C. Thu nhập chịu thuế từ thừa kế, quà tặng

D. Thu nhập từ đầu tư vốn

Câu 9. Kỳ tính thuế đối với cá nhân không cư trú:

A. Theo tháng

B. Theo năm

C. Theo quý

D. Từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với tất cả thu nhập chịu thuế

Câu 10. Thu nhập để tính thuế thu nhập cá nhân từ đầu tư vốn của cá nhân là:

A. Tiền lãi cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh vay

B. Lãi từ vốn góp sản xuất kinh doanh, cổ tức (kể cả nhận bằng cổ phiếu)

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

BÀI TẬP

Bài 1.

Ông An là cá nhân cư trú làm việc tại công ty Bình Minh có thu nhập trong tháng 3/2015 như sau:

- Thu nhập từ tiền công tiền lương tháng là 10 triệu đồng

- Trong tháng ông phải nộp các khoản bảo hiểm bắt buộclà 9,5% trên tiền lương

- Lãi từ tiền gửi ngân hàng công thương nhận được 1,5 triệu đồng

- Công ty đóng cho ông khoản bảo hiểm nhân thọ trị giá 8 triệu đồng

- Thưởng nhân dịp thành lập công tylà 3 triệu đồng

- Trong tháng trúng thưởng xổ số là 200 triệu đồng

- Chuyển nhượng 1 lô chứng khoán là 150 triệu đồng (giá vốn lô chứng khoán là 120 triệu đồng ) chi phí chuyển nhượng là 3 triệu đồng.

Yêu cầu: Xác định số thuế thu nhập cá nhân mà ông phải nộp trong tháng 3 biết: ông nuôi 2 con nhỏ dưới 18 tuổi đã đăng kí giảm trừ gia cảnh cho 1 đứa, vợ đang ở nhà nội trợ

Bài 2.

Chị Hà công tác tại Hà Nam có thu nhập từ tiền lương là 6 triệu đồng/tháng. Ngoài ra, chị còn có thu nhập từ cho thuê nhà 10 triệu đồng /tháng (được biết tỷ lệ chịu thuế TNCN đối với hoạt động thuê nhà trong trường hợp của chị được quy định là 37% trên doanh thu). Chị đăng ký giảm trừ gia cảnh cho con nhỏ 6 tuổi tại nơi có thu nhập từ tiền lương.

Yêu cầu: Tính thuế thu nhập cá nhân của chị Hà trong năm 2015.(không phải tính khoản trừ bảo hiểm và từ thiện)

Bài 3.

Trong tháng 1/2015, ông Hải có phát sinh các thu nhập sau:

- Tiền lương ông nhận được trên 26 ngày công là 8.000.000 đồng (ông phải đóng các khoản bảo hiểm bắt buộc trên thu nhập là 5.000.000 đồng)

- Tiền thưởng nhân dịp thành lập công ty là 2.000.000 đồng

- Ông bán 1 lô chứng khoán thu được 50.000.000 đồng

- Trúng thưởng nhận được là 35.000.000 đồng

- Công ty có mua cho ông 1 hợp đồng bảo hiểm nhân thọ trị giá 5.000.000 đồng

Yêu cầu: Xác định thuế thu nhập cá nhân ông Hải phải nộp trong tháng 1/2015 Biết rằng:

- Trong tháng ông có đóng góp vào quỹ bảo trợ trẻ em thành phố là 5.000.000 đồng

- Ông nuôi 2 con nhỏ dưới 18 tuổi (đã đăng ký giảm trừ gia cảnh cho 1 người con)

Bài 4.

Các khoản thu nhập ông An được hưởng trong tháng 03/2015:

- Tiền lương 13 triệu đồng (sau khi trừ đi các loại bảo hiểm bắt buộc).

- Tiền thưởng tết dương lịch 2 triệu đồng

- Tiền thẻ taxi đi lại và tiền trợ cấp điện thoại hàng tháng 1 triệu đồng

- Lãi tiền gửi ngân hàng là 4 triệu đồng

Yêu cầu: Tính số thuế thu nhập cá nhân ông An phải nộp trong tháng 03/2015.

Biết rằng: ông An đang nuôi 2 con nhỏ 10 tuổi và đã đăng ký giảm trừ gia cảnh cho 1 người con).

Bài 5.

Tài liệu về Khách sạn Ngọc Anh như sau:

Xem tất cả 175 trang.

Ngày đăng: 29/06/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí