3.1.2.5. Kế toán chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước
Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước là các khoản chi từ nguồn kinh phí được cấp để thực hiện công việc theo đơn đặt hàng của Nhà nước như điều tra, qui hoạch, thăm dò, khảo sát…
* Nguyên tắc kế toán:
Kế toán chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước cần tôn trọng các quy định sau:
- Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi chi phí thực tế phát sinh cho từng hoạt động theo đơn đặt hàng của Nhà nước, theo niên độ kế toán và theo Mục lục NSNN.
- Kế toán các khoản chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước phải đảm bảo thống nhất với công tác lập dự toán và đảm bảo khớp đúng giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết, giữa sổ kế toán với chứng từ kế toán và báo cáo tài chính.
a) Chứng từ kế toán sử dụng
Chứng từ kế toán sử dụng gồm: phiếu chi, biên bản nghiệm thu và các chứng từ khác tương tự như phần kế toán chi hoạt động.
b) Tài khoản kế toán sử dụng
TK 635 - Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước, dùng cho các đơn vị được Nhà nước đặt hàng để phản ánh các khoản chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước theo chi phí thực tế đơn vị đã bỏ ra.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 635 - Chi theo đơn đặt hàng của NN:
Bên Nợ: Chi phí thực tế phát sinh để thực hiện khối lượng sản phẩm, công việc theo đơn đặt hàng của Nhà nước.
Bên Có: Kết chuyển chi phí thực tế của khối lượng sản phẩm, công việc theo đơn đặt hàng của Nhà nước vào TK 511- Các khoản thu (TK 5112 - Thu theo đơn đặt hàng của Nhà nước) khi được nghiệm thu thanh toán.
Số dư bên Nợ: Chi phí thực tế của khối lượng sản phẩm, công việc hoàn thành theo đơn đặt hàng của Nhà nước chưa được kết chuyển.
Các TK liên quan: 111 - Tiền mặt, 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc, 152 - Nguyên liệu, vật liệu, 331- Các khoản phải trả; 332- Các khoản phải nộp theo lương; 334- Phải trả công chức, viên chức; 337- Kinh phí đã quyết toán chuyển năm sau; 642 - Chi phí quản lý chung; 643- Chi phí trả trước …
c) Vận dụng tài khoản để kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
1- Rút dự toán thực hiện theo đơn đặt hàng của Nhà nước để chi tiêu, ghi:
Nợ TK 111, 331
Có TK 465- Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước
Đồng thời ghi Có TK 008 - Dự toán chi hoạt động (chi tiết theo dự toán chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước)
2- Khi phát sinh các khoản chi thực tế cho khối lượng, sản phẩm, công việc theo đơn đặt hàng của Nhà nước, ghi:
+ Xuất vật liệu, dụng cụ phục vụ cho từng đơn đặt hàng của Nhà
nước.
Nợ TK 635 - Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước Có các TK 152, 153
Nếu xuất CCDC lâu bền, đồng thời ghi Nợ TK 005- Dụng cụ lâu
bền đang sử dụng.
+ Phản ánh các khoản chi phí nhân công từng đơn đặt hàng. Nợ TK 635- Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước
Có các TK 334, 332, 111
+ Phản ánh các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí quản lý chung (nếu có), chi phí trả trước phân bổ, các chi phí khác phục vụ cho từng đơn đặt hàng.
Nợ TK 635- Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước Có các TK 111, 112, 642, 643, 331
ghi:
+ Trường hợp rút dự toán chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước,
Nợ TK 635- Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước
Có TK 465- Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước
Đồng thời ghi Có TK 008 - Dự toán chi hoạt động (Chi tiết theo
đơn đặt hàng của Nhà nước).
3- Khi phát sinh các khoản giảm chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước, ghi:
Nợ TK 111, 112, 3118
Có TK 635 - Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước
4- Rút dự toán chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước mua TSCĐ về dùng ngay.
Nợ TK 211- Tài sản cố định hữu hình
Có TK 465 - Nguồn kinh phí theo ĐĐH của NN
+ Nếu phải qua lắp đặt
Nợ TK 241 (2411) - Xây dựng cơ bản dở dang
Có TK 465 - Nguồn kinh phí theo ĐĐH của NN Đồng thời ghi Có TK 008 - Dự toán chi hoạt động hoặc
Có TK 009 - Dự toán chi chương trình, dự án
+ Khi lắp đặt xong, bàn giao TSCĐ vào nơi sử dụng, ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Có TK 241 (2411) - Xây dựng cơ bản dở dang
+ Đồng thời ghi tăng kinh phí đã hình thành TSCĐ: Nợ TK 635 - Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước
Có TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
5- Khi khối lượng công việc hoàn thành được nghiệm thu, bàn giao, kết chuyển toàn bộ chi phí về TK 5112
Nợ TK 511 (5112) - Thu theo đơn đặt hàng của Nhà nước Có TK 635 - Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước
Sơ đồ 3.6: Kế toán tổng hợp chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước
152, 153
635- Chi theo ĐĐH của Nhà nước
334
332
Xuất nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ sử dụng cho hoạt động theo đơn đặt hàng của Nhà nước
Xác định tiền lương, tiền công, phụ cấp…phải trả cho cán bộ, viên chức tham gia thực hiện đơn đặt hàng của Nhà nước
511 (5112)
Kết chuyển chi phí thực tế của khối lượng sản phẩm, công việc hoàn thành theo đơn đặt hàng của Nhà nước
khi được nghiệm thu thanh toán
Hàng tháng, trích BHXH, BHYT, KPCĐ trên lương phải trả của cán bộ, viên chức tham gia
thực hiện đơn đặt hàng của Nhà nước
111, 112
Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi
331
Phải trả các dịch vụ điện, nước, điện thoại…và các dịch vụ khác đơn vị đã sử dụng cho hoạt động theo đơn đặt hàng của Nhà nước nhưng chưa thanh toán
111, 112
Các khoản chi phí bằng tiền mặt, tiền gửi cho hoạt động theo đơn đặt hàng của Nhà nước
312
Thanh toán các khoản tạm ứng đã chi cho hoạt động theo đơn đặt hàng của Nhà nước
465
Rút dự toán chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước để chi trực tiếp
008
Rút dự toán
336
Tạm ứng kinh phí của KB để chi trực tiếp
642, 643
Phân bổ chi phí quản lý chung, chi phí trả trước
d) Sổ kế toán sử dụng
+ Sổ kế toán tổng hợp:
Tùy thuộc hình thức kế toán áp dụng, đơn vị có thể sử dụng các sổ kế toán tổng hợp khác nhau.
- Đơn vị áp dụng hình thức Nhật ký chung: Sổ Cái, Nhật ký chung.
- Đơn vị áp dụng hình thức Nhật ký - Sổ Cái: Nhật ký - Sổ Cái.
- Đơn vị áp dụng hình thức Chứng từ ghi sổ: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ Cái.
+ Sổ kế toán chi tiết: Sổ chi tiết TK 635 có kết cấu tương tự như Sổ chi tiết dự án.
3.1.2.6. Kế toán chi phí trả trước
Chi phí trả trước là các khoản chi phí thực tế đã phát sinh nhưng không thể tính vào chi hoạt động và chi sản xuất kinh doanh trong một kỳ mà phải phân bổ vào nhiều kỳ tiếp theo.
Nội dung các khoản chi phí trả trước bao gồm:
- Công cụ, dụng cụ xuất một lần với giá trị lớn được sử dụng vào nhiều kỳ kế toán.
- Chi phí sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị, TCSĐ bằng kinh phí hoạt động thường xuyên.
- Trả trước tiền thuê TSCĐ, văn phòng cho nhiều năm.
- Chi phí mua các loại bảo hiểm (bảo hiểm cháy nổ, bảo hiểm tài sản, bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ phương tiện...).
- Các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác đã thanh toán liên quan tới nhiều kỳ kế toán...
a) Chứng từ kế toán sử dụng
Chứng từ kế toán sử dụng gồm: phiếu chi, phiếu xuất kho và các chứng từ khác tương tự như phần kế toán chi hoạt động.
b) Tài khoản kế toán sử dụng
Kế toán chi phí trả trước sử dụng TK 643 - Chi phí trả trước
TK 643 - Chi phí trả trước: Dùng để phản ánh các khoản chi phí đã chi ra nhưng liên quan tới nhiều kỳ kế toán.
Kết cấu và nội dung ghi chép TK 643 - Chi phí trả trước:
Bên Nợ: Các khoản chi phí trả trước thực tế phát sinh.
Bên Có: Các khoản chi phí trả trước đã tính vào chi hoạt động, chi sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Số dư bên Nợ: Các khoản chi phí trả trước chưa tính vào chi hoạt động, chi sản xuất kinh doanh
c) Vận dụng tài khoản để kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
1- Khi phát sinh các khoản chi phí trả trước có liên quan đến nhiều kỳ kế toán, ghi:
Nợ TK 643 - Chi phí trả trước
Nợ TK 311 (3113) -Thuế GTGT được khấu trừ Có các TK 111, 112, 241, 331
2- Định kỳ tính và phân bổ chi phí trả trước vào chi hoạt động, chi SXKD, ghi:
Nợ TK 661 - Chi hoạt động
Nợ TK 631 - Chi hoạt động SXKD
Nợ TK 635 - Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước Có TK 643 - Chi phí trả trước
3- Đối với công cụ, dụng cụ dùng một lần có giá trị lớn phải tính dần vào chi hoạt động, chi SXKD theo phương thức phân bổ nhiều lần:
Nợ TK 643 - Chi phí trả trước.
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ
Và ghi Nợ TK 005 - Dụng cụ lâu bền đang sử dụng
Đồng thời tiến hành tính, phân bổ giá thực tế của công cụ, dụng cụ vào chi phí của kỳ đầu tiên, ghi:
Nợ TK 661 - Chi hoạt động
Nợ TK 631 - Chi hoạt động SXKD
Nợ TK 635 - Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước Có TK 643 - Chi phí trả trước
4- Kỳ cuối cùng, sau khi phản ánh các giá trị thu hồi như phế liệu, bồi thường vật chất (nếu có), kế toán tính giá trị còn lại của công cụ, dụng cụ vào chi phí, ghi:
Nợ TK 661 - Chi hoạt động
Nợ TK 631 - Chi hoạt động SXKD
Nợ TK 635 - Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước
Nợ các TK 111, 112, 331, 334 - Giá trị thu hồi (nếu có) Có TK 643 - Chi phí trả trước
5- Khi CCDC lâu bền xuất dùng đã được làm thủ tục báo hỏng, ghi: Có TK 005
d) Sổ kế toán sử dụng
- Sổ kế toán tổng hợp: Kế toán sử dụng các sổ kế toán tổng hợp tương tự như chi hoạt động.
- Sổ kế toán chi tiết: Sổ theo dõi chi phí trả trước (Mẫu số S71- H, biểu 3.4): dùng để theo dõi các khoản chi phí thực tế đã phát sinh nhưng không thể tính hết vào chi phí SXKD và chi phí hoạt động hoặc chi phí sự nghiệp, dự án trong năm mà phải phân bổ dần cho các đối tượng sử dụng chi phí.
Biểu 3.4: Sổ theo dõi chi phí trả trước
Bộ…………. Đơn vị………
Mẫu số S71-H
(Ban hành theo QĐ 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
SỔ THEO DÕI CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC
Năm………
Loại phân bổ:...........(công cụ, dụng cụ)
Chứng từ | Diễn giải | Số phải phân bổ | Số phân bổ cho từng kỳ | Các đối tượng chi phí | ||||||
Số hiệu | Ngày tháng | ... | ... | ... | ... | ... | ... | |||
A | B | C | D | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
Số dư đầu kỳ | ||||||||||
Cộng |
Có thể bạn quan tâm!
- Kế Toán Tổng Hợp Các Khoản Thu Chưa Qua Ngân Sách
- Kế Toán Tổng Hợp Chi Thường Xuyên
- Kế Toán Tổng Hợp Chi Dự Án
- Kế Toán Các Khoản Thu, Chi Hoạt Động Sản Xuất, Cung Cấp Dịch Vụ
- Kế Toán Tổng Hợp Thu Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh
- Kế Toán Tổng Hợp Chi Phí Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh
Xem toàn bộ 237 trang tài liệu này.
- Sổ này có…trang, đánh số từ trang 01 đến trang…
- Ngày mở sổ…….
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày ... tháng ... năm......
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)