3.1.2.4. Kế toán các khoản chi dự án
Chi dự án là những khoản chi để thực hiện các chương trình, dự án, đề tài đã được nhà nước phê duyệt bằng nguồn kinh phí NSNN cấp hoặc bằng nguồn viện trợ nước ngoài và các nguồn khác tài trợ.
Chi dự án bao gồm các khoản chi về lương, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ cho những người tham gia chương trình, dự án, đề tài; các khoản chi phí về nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ; chi về TSCĐ sử dụng cho hoạt động dự án, chi phí dịch vụ mua ngoài; chi phí bằng tiền khác.
Kế toán chi dự án cần tôn trọng các nguyên tắc sau:
- Kế toán chi dự án chỉ được thực hiện ở đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý, thực hiện chương trình, dự án, đề tài và được cấp kinh phí để thực hiện chương trình, dự án, đề tài đó.
- Kế toán phải mở sổ theo dõi chi tiết chi phí của từng chương trình, dự án, đề tài và tập hợp chi phí cho việc thực hiện theo Mục lục NSNN và theo nội dung chi trong dự toán được duyệt của từng chương trình, dự án, đề tài.
- Các khoản chi cho chương trình, dự án, đề tài chỉ được xét duyệt quyết toán năm khi đã có chứng từ ghi thu ghi chi.
- Các khoản thu (nếu có) trong quá trình thực hiện chương trình, dự án, đề tài được phản ánh vào TK 511- Các khoản thu. Khi quyết toán, tùy thuộc vào qui định xử lý của cơ quan cấp phát kinh phí để kết chuyển vào TK liên quan.
- Chi dự án phải được theo dõi lũy kế từ khi bắt đầu thực hiện đến khi kết thúc chương trình, dự án, đề tài được phê duyệt quyết toán bàn giao sử dụng.
a) Chứng từ kế toán sử dụng
Chứng từ sử dụng gồm: phiếu chi, giấy thanh toán, hợp đồng nghiên cứu, biên bản nghiệm thu và các chứng từ tương tự như phần kế toán chi hoạt động.
b) Tài khoản kế toán sử dụng
- TK 662- Chi dự án: dùng để phản ánh số chi chương trình, dự án, đề tài đã được nhà nước phê duyệt bằng nguồn kinh phí NSNN cấp hoặc bằng nguồn viện trợ nước ngoài và các nguồn khác.
Đối với những đơn vị chỉ tham gia nhận thầu lại một phần hay toàn bộ dự án thì không hạch toán vào tài khoản chi này mà sử dụng TK 631- Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh. Đối với những khoản thu trong quá trình thực hiện chương trình, dự án thì được kế toán trên TK 511- Các khoản thu.
Đồng thời kế toán sử dụng TK 009 - Dự toán chi chương trình dự án để theo dõi kinh phí thuộc chương trình, dự án, đề tài.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 662 - Chi dự án:
Bên Nợ: Chi thực tế cho việc quản lý, thực hiện chương trình, dự án, đề tài.
Bên Có:
- Số chi sai bị xuất toán phải thu hồi.
- Số chi của chương trình, dự án, đề tài được quyết toán với nguồn kinh phí dự án.
Số dư bên Nợ: Số chi của chương trình, dự án, đề tài chưa hoàn thành hoặc đã hoàn thành nhưng quyết toán chưa được duyệt.
Tài khoản 662- Chi dự án, có 3 TK cấp 2:
- TK 6621- Chi từ nguồn kinh phí NSNN cấp, dùng để phản ánh các khoản chi dự án từ nguồn kinh phí NSNN cấp.
TK 6621- Chi từ nguồn kinh phí NSNN cấp, có 2 TK cấp 3:
+ TK 66211- Chi quản lý dự án, dùng để phản ánh các khoản chi quản lý dự án từ nguồn kinh phí NSNN cấp.
+ TK 66212 - Chi thực hiện dự án, dùng để phản ánh các khoản chi thực hiện dự án từ nguồn kinh phí NSNN cấp.
- TK 6622 - Chi từ nguồn viện trợ, dùng để phản ánh các khoản chi dự án từ nguồn kinh phí viện trợ.
TK 6622 - Chi từ nguồn viện trợ, có 2 TK cấp 3:
+ TK 66221 - Chi quản lý dự án
+ TK 66222 - Chi thực hiện dự án
- TK 6628 - Chi từ nguồn khác, dùng để phản ánh các khoản chi dự án từ nguồn khác ngoài nguồn kinh phí do NSNN cấp hoặc do nhận viện trợ.
TK 6628 - Chi từ nguồn khác, có 2 TK cấp 3:
+ TK 66281 - Chi quản lý dự án
+ TK 66282 - Chi thực hiện dự án
Các TK liên quan: 111 - Tiền mặt, 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc, 152 - Nguyên liệu, vật liệu, 331- Các khoản phải trả; 332- Các khoản phải nộp theo lương; 334- Phải trả công chức, viên chức; 337- Kinh phí đã quyết toán chuyển năm sau; 642 - Chi phí quản lý chung; 643- Chi phí trả trước; 461- Nguồn kinh phí hoạt động; 008-
Dự toán chi hoạt động…
c) Vận dụng tài khoản để kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
1- Chi thực tế phát sinh cho chương trình, dự án, đề tài bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, vật liệu, dụng cụ, kế toán ghi:
Nợ TK 662 - Chi dự án
Có các TK 111, 112, 152, 153, 312
2- Dịch vụ mua ngoài sử dụng cho chương trình, dự án, đề tài,
ghi:
Nợ TK 662 - Chi dự án
Nợ TK 311 (3113) - Thuế GTGT (nếu có) Có các TK 111, 112, 312, 3311
3- Tiền lương phải trả và các khoản trích nộp theo lương của
người tham gia thực hiện chương trình, dự án, đề tài, ghi:
Nợ TK 662 - Chi dự án
Có TK 334, 332
4- Mua TSCĐ dùng cho hoạt động chương trình, dự án Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Có các TK 111, 112, 312, 331
Đồng thời ghi:
Nợ TK 662 - Chi dự án
Có TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
5- Rút dự toán chương trình dự án để chi thực hiện dự án, ghi: Nợ TK 662 - Chi dự án
Có TK 462 - Nguồn kinh phí dự án
Đồng thời ghi giảm dự toán chi chương trình, dự án: Có TK 0091 - Dự toán chi chương trình, dự án
6- Kế toán xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động dự án chi tiết theo lãi, lỗ về tỷ giá, ghi:
Nợ TK 662 - Chi dự án
Có TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái (lỗ tỷ giá)
hoặc:
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái Có TK 662 - Chi dự án (lãi tỷ giá)
7- Các khoản thu được ghi giảm chi từ việc thực hiện chương trình, dự án, đề tài, ghi:
Nợ TK 111, 112, 152
Có TK 662- Chi dự án
8- Những khoản chi của dự án không đúng chế độ, phải thu hồi,
ghi:
Nợ TK 311 (3118) - Các khoản phải thu (phải thu khác) Có TK 662 - Chi dự án
9- Cuối năm, nếu quyết toán chưa được duyệt chuyển số chương trình, dự án, đề tài thành số chi năm trước, ghi:
Nợ TK 662 - Chi tiết năm trước
Có TK 662 - Chi tiết năm nay
10- Khi quyết toán chi dự án được duyệt, ghi: Nợ TK 462- Nguồn kinh phí dự án
Có TK 662- Chi dự án
Sơ đồ 3.5: Kế toán tổng hợp chi dự án
332, 334
662 – Chi dự án
111, 112, 152…
Tiền lương, phụ cấp, trích các khoản BHXH, YT, TN, KPCĐ
phải trả cho nhân viên dự án
Các khoản ghi giảm chi
241
Kết chuyển chi phí SCL TSCĐ
311(8)
Số chi sai quyết toán không được duyệt y, phải thu hồi
466
Ghi nhận kinh phí đã hình thành TSCĐ
Kết chuyển số chi dự án để ghi giảm NKP khi quyết toán được duyệt
462
111, 112, 152,
153, 312, 331…
Chi dự án bằng tiền, NVL, dụng cụ
312
Thanh toán tạm ứng
009
642
Phân bổ chi phí quản lý chung
Rút dự toán
342
Phải trả về các khoản được chi hộ
413
Lãi tỷ giá hối đoái của HĐSN
Lỗ tỷ giá hối đoái của HĐSN
d) Sổ kế toán sử dụng
- Sổ kế toán tổng hợp: Kế toán sử dụng các sổ kế toán tổng hợp tương tự như chi hoạt động.
- Sổ kế toán chi tiết: Sổ chi tiết chi dự án (Mẫu số S62-H; biểu 3.3): dùng để tập hợp toàn bộ chi phí đã sử dụng cho từng dự án nhằm quản lý, kiểm tra tình hình chi tiêu kinh phí dự án, cung cấp số liệu cho việc lập báo cáo quyết toán sử dụng kinh phí dự án. Căn cứ ghi sổ là chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán chi cho dự án.
Biểu 3.3: Sổ chi tiết dự án
Bộ………….
Mẫu số S62-H
Đơn vị………
(Ban hành theo QĐ 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và sửa đổi bổ sung theo TT 185/2010/TT-BTC ngày 15/11/2010)
SỔ CHI TIẾT CHI DỰ ÁN
Năm………
Tên dự án: .........................................................Mã số:.........................................
Thuộc chương trình:...............................................................................................
Năm khởi đầu:............................................Năm kết thúc:......................................
Nguồn kinh phí:.......................................................................................................
Mã ngành kinh tế:.........................Mã nội dung kinh tế (mục):............................... Tên tài khoản cấp 2:................................................................................................
Chứng từ | Diễn giải | Ghi Nợ TK 662 | Ghi Có TK 662 | |||||||
Số hiệu | Ngày tháng | Tổng số | Chia ra Mã nội dung kinh tế (tiểu mục) | |||||||
... | ... | ... | ... | .. | ||||||
A | B | C | D | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
Số dư đầu kỳ | ||||||||||
Cộng phát sinh tháng Số dư cuối tháng Lũy kế từ đầu năm Lũy kế từ khi khởi đầu dự án |
Có thể bạn quan tâm!
- Kế toán đơn vị sự nghiệp Phần 2 - 2
- Kế Toán Tổng Hợp Các Khoản Thu Chưa Qua Ngân Sách
- Kế Toán Tổng Hợp Chi Thường Xuyên
- Kế Toán Tổng Hợp Chi Theo Đơn Đặt Hàng Của Nhà Nước
- Kế Toán Các Khoản Thu, Chi Hoạt Động Sản Xuất, Cung Cấp Dịch Vụ
- Kế Toán Tổng Hợp Thu Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh
Xem toàn bộ 237 trang tài liệu này.
- Sổ này có…trang, đánh số từ trang 01 đến trang…
- Ngày mở sổ…….
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày ... tháng ... năm......
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)