3.1.2.7. Kế toán chi phí quản lý chung
a) Chứng từ kế toán sử dụng
Chứng từ kế toán sử dụng gồm: phiếu chi, phiếu xuất kho và các chứng từ khác tương tự như phần kế toán chi hoạt động.
b) Tài khoản kế toán sử dụng
Kế toán chi phí quản lý chung sử dụng TK 642 - Chi phí quản lý chung.
TK 642 - Chi phí quản lý chung: Dùng để phản ánh các khoản chi phí quản lý chung liên quan đến các hoạt động như hành chính sự nghiệp, hoạt động sản xuất, kinh doanh và các hoạt động khác.
Khi sử dụng tài khoản này cần tôn trọng một số quy định sau:
- Tài khoản 642 chỉ sử dụng ở các đơn vị có phát sinh các khoản chi phí quản lý chung liên quan đến các hoạt động sự nghiệp, hoạt động SXKD và các hoạt động khác mà khi phát sinh chi phí không thể xác định cụ thể, rõ ràng cho từng đối tượng sử dụng nên không hạch toán ngay vào các đối tượng chịu chi phí;
- Tài khoản 642 phải được hạch toán chi tiết theo từng nội dung chi phí theo yêu cầu quản lý của đơn vị;
- Cuối kỳ, kế toán tiến hành tính toán, kết chuyển và phân bổ chi phí quản lý chung vào các tài khoản tập hợp chi phí (TK 631, TK 635, TK 661…) có liên quan theo tiêu thức phù hợp;
- Không sử dụng TK 642 trong trường hợp các khoản chi phí quản lý phát sinh xác định được cho từng đối tượng sử dụng và hạch toán trực tiếp vào đối tượng chịu chi phí.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 642- Chi phí quản lý chung:
Bên Nợ: Các chi phí quản lý chung phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
- Các khoản ghi giảm chi phí quản lý chung;
- Kết chuyển và phân bổ chi phí quản lý chung cho các hoạt động. Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.
c) Vận dụng tài khoản để kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
1- Khi phát sinh chi phí quản lý chung chưa xác định được cho từng đối tượng sử dụng, ghi:
Nợ TK 642- Chi phí quản lý chung Có các TK liên quan.
2- Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào Bảng phân bổ chi phí quản lý chung để tính toán kết chuyển và phân bổ chi phí quản lý chung vào các tài khoản tập hợp chi phí có liên quan theo tiêu thức phù hợp, ghi:
Nợ TK 631- Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh Nợ TK 635- Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước Nợ TK 661- Chi hoạt động
Nợ TK 662- Chi dự án
Nợ TK 241- XDCB dở dang
Có TK 642- Chi phí quản lý chung
d) Sổ kế toán sử dụng
- Sổ kế toán tổng hợp: Kế toán sử dụng các sổ kế toán tổng hợp tương tự như chi hoạt động.
- Sổ kế toán chi tiết: Sổ chi phí quản lý chung (Mẫu số S73-H, biểu 3.5) dùng cho các đơn vị để theo dõi các khoản chi phí quản lý chung liên quan đến các hoạt động như hoạt động hành chính sự nghiệp, hoạt động sản xuất, kinh doanh và hoạt động khác. Căn cứ ghi sổ là các chứng từ kế toán liên quan đến các khoản chi phí quản lý chung các hoạt động sự nghiệp, hoạt động SXKD và các hoạt động khác.
Biểu 3.5: Sổ chi phí quản lý chung
Bộ:……………………… Mẫu số S73-H
Đơn vị:………………… (Ban hành kèm theo Thông tư số 185/2010/TT-BTC
ngày 15/11/2010 của Bộ Tài chính)
SỔ CHI PHÍ QUẢN LÝ CHUNG Năm .....
Tài khoản………………Số hiệu………………
Chứng từ | Diễn giải | Ghi Nợ TK 642 | Ghi Có TK 642 | ||||||||
Số hiệu | Ngày tháng | Tổng số | Chi tiết theo khoản mục chi phí | ||||||||
… | … | … | … | … | … | ||||||
A | B | C | D | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
- Số dư đầu năm - Số phát sinh trong tháng | |||||||||||
- Cộng phát sinh tháng - Số dư cuối tháng - Lũy kế từ đầu năm |
Có thể bạn quan tâm!
- Kế Toán Tổng Hợp Chi Thường Xuyên
- Kế Toán Tổng Hợp Chi Dự Án
- Kế Toán Tổng Hợp Chi Theo Đơn Đặt Hàng Của Nhà Nước
- Kế Toán Tổng Hợp Thu Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh
- Kế Toán Tổng Hợp Chi Phí Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh
- Số Dư Đầu Kỳ Một Số Tài Khoản: Tk 661 (6611): 7.800.000.000 Tk 66111: 7.056.000.000
Xem toàn bộ 237 trang tài liệu này.
- Sổ này có.........trang, đánh số từ trang 01 đến trang....
- Ngày mở sổ:...................................................................
Ngày…..tháng…..năm…..
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
3.2. Kế toán các khoản thu, chi hoạt động sản xuất, cung cấp dịch vụ
3.2.1. Kế toán các khoản thu hoạt động sản xuất, cung cấp dịch vụ
3.2.1.1. Nội dung và nguyên tắc kế toán
Thu từ hoạt động SXKD, cung cấp dịch vụ bao gồm các khoản thu từ bán sản phẩm, hàng hóa, cung ứng dịch vụ tuỳ theo chức năng của đơn vị sự nghiệp.
Đối với các đơn vị tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế thì doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, cung ứng dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT là số tiền bán sản phẩm, hàng hóa, cung ứng dịch vụ chưa có thuế GTGT.
Đối với các đơn vị tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, cung ứng dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT là số tiền bán sản phẩm, hàng hóa, cung ứng dịch vụ bao gồm cả thuế GTGT (Tổng giá thanh toán).
Khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung ứng dịch vụ, đơn vị phải sử dụng hóa đơn chứng từ theo đúng chế độ qui định hiện hành.
Tất cả các khoản thu hoạt động SXKD của đơn vị phải được phản ánh đầy đủ, kịp thời vào bên Có của TK 531- Thu hoạt động SXKD. Cuối kỳ kế toán, tính xác định số chênh lệch thu, chi của từng loại hoạt động SXKD để kết chuyển sang TK 4212 - Chênh lệch thu, chi hoạt động SXKD.
Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi số thu của từng loại hoạt động SXKD, từng loại sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ để đáp ứng yêu cầu quản lý chi tiết của đơn vị.
3.2.1.2. Phương pháp kế toán các khoản thu hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ
a) Chứng từ kế toán sử dụng
- Hóa đơn GTGT (01 GTKT).
- Hoá đơn bán hàng thông thường (02 GTTT).
- Phiếu thu (C30-BB).
- Phiếu xuất kho (C21-HD).
- Các chứng từ có liên quan khác…
b) Tài khoản kế toán sử dụng
- TK 531- Thu hoạt động SXKD: Áp dụng cho các đơn vị sự nghiệp có hoạt động SXKD.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 531:
Bên Nợ:
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ, ấn chỉ đã bán trong kỳ;
- Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý liên quan đến hoạt động SXKD;
- Kết chuyển chi phí sản xuất (giá thành) của khối lượng công việc, dịch vụ hoàn thành được xác định là đã bán trong kỳ;
- Số thuế GTGT phải nộp nhà nước (theo phương pháp trực tiếp);
- Số thuế xuất khẩu, tiêu thụ đặc biệt phải nộp ngân sách nhà nước (nếu có);
- Doanh thu hàng bán bị trả lại, bị giảm giá;
- Chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán cho khách hàng;
- Kết chuyển chênh lệch thu lớn hơn chi của hoạt động SXKD sang TK liên quan.
Bên Có:
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, ấn chỉ, cung ứng dịch vụ;
- Lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, lãi các khoản đầu tư tài chính;
- Lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ của hoạt động SXKD;
- Kết chuyển lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ của hoạt động SXKD từ TK 413;
- Kết chuyển chênh lệch chi lớn hơn thu của hoạt động SXKD sang TK liên quan.
TK 531 không có số dư cuối kỳ.
- TK liên quan: TK 111, 112, 311- Các khoản phải thu (3111- Phải thu của khách hàng), 155- Sản phẩm, hàng hóa; 631- Chi hoạt động SXKD; 333 (3331)…
c) Vận dụng tài khoản để kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
1- Khi tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ cho bên ngoài:
+ Khi xuất sản phẩm, hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ cho khách
hàng.
Nợ TK 531 - Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh Có TK 155, 631
+ Xác định doanh thu bán hàng: Nợ các TK 111, 112, 311 (3311)
Có TK 531 - Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh Có TK 333 (3331) - Thuế GTGT khấu trừ phải nộp
+ Số thuế GTGT tính trực tiếp phải nộp của sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ đã bán:
Nợ TK 531 - Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh Có TK 333 (3331) - Thuế GTGT phải nộp
2- Khi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ đã thanh toán bằng ngoại tệ dùng trong sản xuất, kinh doanh có chênh lệch tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 211, ... theo tỷ giá giao dịch thực tế
Có TK 111 (1112), 112 (1122) theo tỷ giá thực tế ghi sổ Có TK 531 - Thu hoạt động SXKD (chênh lệch lãi về tỷ giá)
+ Hoặc:
Nợ các TK 152, 153, 211,... theo tỷ giá giao dịch thực tế
Nợ TK 531 - Thu hoạt động SXKD (chênh lệch lỗ về tỷ giá)
Có TK 111 (1112), 112 (1122) theo tỷ giá thực tế ghi sổ 3- Khi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ mà chưa thanh toán
cho bên cung cấp để dùng trong sản xuất, kinh doanh có chênh lệch tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 211 - theo tỷ giá giao dịch thực tế Có TK 331 - theo tỷ giá giao dịch thực tế
+ Khi thanh toán nợ phải trả cho bên bán bằng ngoại tệ, ghi: Nợ TK 331... theo tỷ giá thực tế ghi sổ
Có TK 111 (1112), 112 (1122) - Theo tỷ giá thực tế ghi
sổ ngoại tệ
Có TK 531 - Thu hoạt động SXKD (chênh lệch lãi tỷ giá hối đoái)
+ Hoặc:
Nợ TK 331... theo tỷ giá thực tế ghi sổ
Nợ TK 631 - Chi hoạt động SXKD (chênh lệch lỗ về tỷ giá hối đoái)
Có TK 111 (1112), 112 (1122) - Theo tỷ giá thực tế ghi
sổ ngoại tệ
4- Khi bán ngoại tệ có chênh lệch về tỷ giá hối đoái, ghi: Nợ TK 111 (1111), 112 (1121) theo tỷ giá bán thực tế
Có TK 111 (1112), 112 (1122) theo tỷ giá thực tế ghi sổ Có TK 531 - Thu hoạt động SXKD (lãi tỷ giá hối đoái)
Hoặc:
Nợ TK 111 (1111), 112 (1121) theo tỷ giá bán thực tế Nợ TK 631 - Chi hoạt động SXKD (lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 111 (1112), 112 (1122) theo tỷ giá thực tế ghi sổ
5- Khi xử lý chênh lệch về tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ cuối năm tài chính, ghi:
Nợ TK 631- Chi hoạt động SXKD
Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái
+ Hoặc:
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Có TK 531 - Thu hoạt động SXKD
6- Khi bán trái phiếu, cổ phiếu có chênh lệch về giá mua với giá bán, ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 121 (1211), 221 (2211) Giá gốc
Có TK 531 - Thu hoạt động SXKD (lãi chuyển nhượng)
+ Hoặc:
Nợ TK 111, 112
Nợ TK 631- Chi hoạt động SXKD (lỗ chuyển nhượng) Có TK 121 (1211), 221 (2211) Giá gốc
7- Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý, liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ.
Nợ TK 531 - Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh
Có TK 631 - Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh
8- Cuối kỳ, kết chuyển chênh lệch thu, chi của HĐSXKD, cung cấp dịch vụ:
+ Trường hợp thu > chi
Nợ TK 531- Thu hoạt động SXKD
Có TK 421 (4212) - Chênh lệch thu, chi hoạt động SXKD
+ Trường hợp thu < chi
Nợ TK 421 (4212) - Chênh lệch thu, chi hoạt động SXKD Có TK 531- Thu hoạt động SXKD