Nợ TK 211, 213, …
Có TK 241 (2412) - XDCB dở dang
Đồng thời, kế toán ghi giảm nguồn kinh phí đầu tư XDCB: Nợ TK 441 - Nguồn kinh phí đầu tư XDCB
Có TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
2 - Cuối kỳ, kết chuyển số kinh phí đầu tư XDCB đã cấp trong kỳ cho đơn vị cấp dưới, kế toán cấp trên ghi:
Nợ TK 441 - Nguồn kinh phí đầu tư XDCB
Có TK 341 - Kinh phí cấp cho cấp dưới
3 - Khi trả kinh phí đầu tư XDCB dùng không hết cho Ngân sách Nhà nước hoặc nộp cấp trên, kế toán ghi:
Nợ TK 441 - Nguồn kinh phí đầu tư XDCB Có các TK 111, 112
Có thể bạn quan tâm!
- Vận Dụng Tài Khoản Để Kế Toán Một Số Nghiệp Vụ Kinh Tế Chủ Yếu
- Kế Toán Tổng Hợp Tình Hình Tiếp Nhận Và Sử Dụng Nguồn Kinh Phí Dự Án
- Phương Pháp Kế Toán Nguồn Kinh Phí Theo Đơn Đặt Hàng Của Nhà Nước
- Bộ Tài Chính (2006), Luật Kế Toán Và Các Văn Bản Hướng Dẫn,
- Vận Dụng Tài Khoản Để Kế Toán Một Số Nghiệp Vụ Kinh Tế Chủ Yếu
- Kế Toán Các Khoản Tạm Ứng Và Thanh Toán Tạm Ứng
Xem toàn bộ 237 trang tài liệu này.
Quá trình kế toán được tổng hợp trên sơ đồ 4.4.
Sơ đồ 4.4: Kế toán tổng hợp nguồn kinh phí đầu tư XDCB
241 441 - Nguồn KP đầu tư XDCB
111, 112, 152
Các khoản chi cho đầu tư XDCB xin duyệt bỏ đã được duyệt y
Khi nhận được KP đầu tư XDCB do NS cấp tiền, vật tư, thiết bị, dụng cụ
341
Cuối kỳ, kết chuyển số kinh phí đầu tư XDCB đã cấp trong kỳ cho các đơn vị cấp dưới
341
Khi cấp kinh phí đầu tư XDCB cho các đơn vị cấp dưới
111, 112
Trả lại Nhà nước, cấp trên số kinh phí đầu tư XDCB không
sử dụng hết
431
466
Chuyển quỹ phúc lợi, quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp sang nguồn kinh phí đầu tư XDCB
Khi quyết toán dự án được duyệt ghi giảm nguồn KP đầu tư XDCB
ghi tăng nguồn KP đã hình thành TSCĐ
336
Nhận kinh phí đầu tư XDCB để chuyển trả kinh phí đã tạm ứng từ kho bạc
Đồng thời ghi: 241
211, 213, 152,
153,...
521
009 (0092)
Kết chuyển các khoản thu chưa qua ngân sách khi có chứng từ
ghi thu, ghi chi NS
Khi rút dự toán chi đầu tư XDCB
4.4.2.4. Sổ kế toán
+ Sổ kế toán tổng hợp: Tùy thuộc hình thức kế toán đơn vị áp dụng mà kế toán có thể sử dụng các sổ Nhật ký chung, Nhật ký sổ cái hay Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
+ Sổ kế toán chi tiết: Kế toán sử dụng Sổ theo dõi sử dụng nguồn kinh phí (Mẫu số S42-H) và Sổ tổng hợp nguồn kinh phí (Mẫu số S43-H).
4.5. Kế toán các quĩ đơn vị
4.5.1. Nguyên tắc kế toán các quĩ đơn vị
Các quĩ đơn vị (quĩ cơ quan) được hình thành từ kết quả chênh lệch thu lớn hơn chi của hoạt động thường xuyên, hoạt động SXKD, hoạt động theo ĐĐH của Nhà nước và từ các khoản khác theo qui định của chế độ tài chính hiện hành.
Trích lập các quĩ
Theo qui định hiện hành, hàng năm sau khi trang trải các khoản chi phí, nộp thuế và các khoản nộp khác theo quy định; phần chênh lệch thu lớn hơn chi (thu, chi hoạt động thường xuyên và nhiệm vụ nhà nước đặt hàng), đơn vị sự nghiệp được sử dụng theo trình tự như sau:
- Trích tối thiểu 25% số chênh lệch thu lớn hơn chi để lập Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp;
- Trả thu nhập tăng thêm cho người lao động.
- Trích lập Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi, Quỹ dự phòng ổn định thu nhập. Đối với Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi mức trích tối đa hai Quỹ không quá 3 tháng tiền lương, tiền công và thu nhập tăng thêm bình quân trong năm.
Trường hợp đặc biệt, nếu chênh lệch thu lớn hơn chi bằng hoặc nhỏ hơn một lần quỹ tiền lương cấp bậc, chức vụ trong năm đơn vị được quyết định sử dụng, như sau:
- Trả thu nhập tăng thêm cho người lao động;
- Trích lập các quỹ: Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp (không khống chế mức trích tối thiểu 25% chênh lệch thu lớn hơn chi), Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi, Quỹ dự phòng ổn định thu nhập. Đối với Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi mức trích tối đa hai Quỹ không quá 3 tháng tiền lương, tiền công và thu nhập tăng thêm bình quân trong năm.
Mức cụ thể chi trả thu nhập tăng thêm và trích lập các quỹ do Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp quyết định theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị. Nội dung chi của Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi bao gồm cả nội dung chi khen thưởng, chi phúc lợi của hoạt động thu phí, lệ phí (đối với những đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí, lệ phí).
Mục đích sử dụng các quĩ:
1. Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp dùng để đầu tư, phát triển nâng cao hoạt động sự nghiệp, bổ sung vốn đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị, phương tiện làm việc, chi áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật công nghệ, trợ giúp thêm đào tạo, huấn luyện nâng cao tay nghề năng lực công tác cho cán bộ, viên chức đơn vị; được sử dụng góp vốn liên doanh, liên kết với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để tổ chức hoạt động dịch vụ phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao và khả năng của đơn vị và theo quy định của pháp luật. Việc sử dụng Quỹ do thủ trưởng đơn vị quyết định theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.
2. Quỹ dự phòng ổn định thu nhập để bảo đảm thu nhập cho người lao động.
3. Quỹ khen thưởng dùng để thưởng định kỳ, đột xuất cho tập thể, cá nhân trong và ngoài đơn vị theo hiệu quả công việc và thành tích đóng góp vào hoạt động của đơn vị. Mức thưởng do thủ trưởng đơn vị quyết định theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.
4. Quỹ phúc lợi dùng để xây dựng, sửa chữa các công trình phúc lợi, chi cho các hoạt động phúc lợi tập thể của người lao động trong đơn vị; trợ cấp khó khăn đột xuất cho người lao động, kể cả trường hợp nghỉ hưu, nghỉ mất sức; chi thêm cho người lao động trong biên chế thực hiện tinh giản biên chế. Thủ trưởng đơn vị quyết định việc sử dụng quỹ theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.
Để quản lý chặt chẽ, sử dụng đúng mục đích và hợp lý các quĩ cơ quan, đáp ứng yêu cầu quản lý của đơn vị, kế toán phải thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ sau:
- Tổ chức tính toán, hạch toán rõ ràng, rành mạch tình hình trích lập và sử dụng từng quĩ cơ quan.
- Kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc sử dụng từng quĩ theo đúng mục đích, chế độ quản lý tài chính công của Nhà nước.
4.5.2. Phương pháp kế toán các quĩ đơn vị
4.5.2.1. Chứng từ kế toán
Để ghi nhận các khoản trích lập và sử dụng quĩ cơ quan, kế toán đơn vị sự nghiệp sử dụng các chứng từ tự lập về trích quĩ, các chứng từ sử dụng quĩ như Phiếu chi (Mẫu C31-BB), Hóa đơn GTGT,…
4.5.2.2. Tài khoản kế toán
Kế toán sử dụng tài khoản chủ yếu là TK 431 - Các quĩ để phản ánh việc trích lập và sử dụng các quĩ của đơn vị.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản TK 431 - Các quĩ:
Bên Nợ: Các khoản chi từ các quĩ.
Bên Có: Số trích lập các quĩ từ chênh lệch thu, chi, được cấp, được tài trợ.
Số dư bên Có: Số quĩ hiện còn chưa sử dụng.
Tài khoản 431 được mở 4 tài khoản cấp 2 như sau: TK 4311 - Quĩ khen thưởng.
TK 4312 - Quĩ phúc lợi.
TK 4313 - Quĩ ổn định thu nhập.
TK 4314 - Quĩ phát triển hoạt động sự nghiệp.
Ngoài ra, kế toán còn sử dụng các tài khoản có liên quan khác như TK 111 - Tiền mặt; TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc; TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu; TK 153 - Công cụ, dụng cụ; TK 211- TSCĐ hữu hình;…
4.5.2.3. Vận dụng tài khoản để kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
A. Kế toán trích quĩ cơ quan
1- Trong kỳ, nếu đơn vị được tạm trích các quĩ tính vào chi hoạt động để chi tiêu từ chênh lệch thu lớn hơn chi của hoạt động thường xuyên do tiết kiệm chi tiêu theo qui định, căn cứ quyết định tạm trích quĩ kế toán ghi:
Nợ TK 661 - Chi hoạt động Có TK 431 - Các quĩ
2- Khi trích lập các quĩ cơ quan từ các khoản chênh lệch thu, chi của hoạt động thường xuyên, hoạt động SXKD và hoạt động theo đơn đặt hàng của Nhà nước theo chế độ qui định, kế toán ghi:
Nợ TK 421 - Chênh lệch thu, chi chưa xử lý Có TK 431 - Các quĩ
3- Nhận tiền, vật tư, … của đơn vị cấp dưới nộp lập quĩ cơ quan, nhận tài trợ, biếu tặng,…, căn cứ Phiếu thu, Phiếu nhập kho,… kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 152,…
Có TK 431 - Các quĩ
4- Trích khấu hao TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng nguồn kinh phí do ngân sách cấp hoặc có nguồn gốc từ ngân sách dùng cho hoạt động SXKD nếu được bổ sung quĩ, kế toán ghi:
Nợ TK 631 - Chi hoạt động SXKD Có TK 431 (4314) - Các quĩ
B. Kế toán sử dụng quĩ cơ quan
1- Khi chi dùng quĩ cơ quan cho khen thưởng định kỳ, đột xuất, phúc lợi, trợ cấp khó khăn… căn cứ chứng từ chi tiền kế toán ghi:
Nợ TK 431 - Các quĩ
Có các TK 111, 112
2- Mua TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp hoặc phúc lợi bằng quĩ cơ quan, kế toán căn cứ Biên bản giao nhận TSCĐ ghi tăng trị giá tài sản mua:
Nợ TK 211 - Nguyên giá theo tổng giá thanh toán Có các TK 111, 112, 331
Đồng thời, ghi giảm các quĩ:
Nợ TK 431 (4312, 4314) - Các quĩ
Có TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
3 - Mua TSCĐ dùng cho hoạt động SXKD bằng các quĩ, căn cứ Biên bản giao nhận TSCĐ:
- Nếu TSCĐ dùng cho hoạt động thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, đơn vị tính thuế theo phương pháp khấu trừ, kế toán ghi:
Nợ các TK 211, 213: Nguyên giá theo giá không có thuế GTGT Nợ TK 3113: Thuế GTGT đầu vào
Có các TK 111, 112, 331: Tổng giá thanh toán
- Nếu TSCĐ dùng cho hoạt động không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT nhưng đơn vị tính thuế theo phương pháp trực tiếp, kế toán ghi:
Nợ các TK 211, 213: Nguyên giá theo tổng giá thanh toán Có các TK 111, 112, 331,…
- Đồng thời ghi giảm các quĩ theo nguyên giá tài sản: Nợ TK 431 - Các quĩ
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh
4 - Tính số phải trả cho công chức, viên chức, người lao động từ quĩ ổn định thu nhập, kế toán ghi:
Nợ TK 431 (4313) - Các quĩ
Có TK 334 - Phải trả công chức, viên chức
5 - Khi phân phối các quĩ, nếu phải nộp cấp trên hoặc cấp cho cấp dưới, kế toán ghi:
Nợ TK 431 - Các quĩ
Có TK 342 - Thanh toán nội bộ
Có các TK 111, 112 - Nếu nộp hoặc cấp ngay Quá trình kế toán được tổng hợp trên sơ đồ 4.5.
Sơ đồ 4.5: Kế toán tổng hợp quĩ đơn vị
111, 112
431 - Các quĩ
661
Chi khen thưởng, phúc lợi
Trích quĩ từ chênh lệch thu chi của hoạt động thường xuyên do tiết kiệm chi tiêu
211
Mua TSCĐ dùng cho phúc lợi, sự nghiệp bằng quĩ cơ quan
421
Trích quĩ từ chênh lệch thu chi của các hoạt động
Đồng thời:
111, 112, 152,…
466, 411
Nhận tiền, vật tư do cấp dưới nộp lập quĩ hoặc nhận tài trợ
334
Số phải trả viên chức từ quĩ ổn định thu nhập
631
342, 111, 112
Phân phối quĩ cho cấp dưới hoặc nộp cấp trên
Trích khấu hao TSCĐ sử dụng cho SXKD hình thành từ nguồn KP ngân sách cấp