Kế Toán Tổng Hợp Tình Hình Tiếp Nhận Và Sử Dụng Nguồn Kinh Phí Dự Án


nội dung công việc, theo từng kỳ, từng giai đoạn và toàn bộ chương trình, dự án theo các nội dung chi và Mục lục NSNN của từng chương trình, dự án, đề tài.

4.2.2. Phương pháp kế toán nguồn kinh phí dự án

4.2.2.1. Chứng từ kế toán

Kế toán sử dụng các chứng từ: Giấy rút dự toán ngân sách kiêm lĩnh tiền mặt, Giấy rút dự toán ngân sách kiêm chuyển khoản, chuyển tiền thư - điện cấp séc bảo chi, …

4.2.2.2. Tài khoản kế toán

Tài khoản chủ yếu được sử dụng là TK 462 - Nguồn kinh phí dự án để phản ánh việc tiếp nhận, sử dụng và quyết toán nguồn kinh phí chương trình, dự án.

Nội dung phản ánh và kết cấu của TK 462 - Nguồn kinh phí dự án:

Bên Nợ:

- Số kinh phí dự án sử dụng không hết phải nộp lại NSNN hoặc nhà tài trợ.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 237 trang tài liệu này.

- Các khoản được phép ghi giảm nguồn kinh phí dự án.

- Kết chuyển số chi được duyệt với quyết toán nguồn kinh phí của từng chương trình, dự án, đề tài.

Kế toán đơn vị sự nghiệp Phần 2 - 13

- Đơn vị cấp trên kết chuyển số kinh phí dự án đã cấp trong kỳ cho đơn vị cấp dưới.

Bên Có:

- Số kinh phí dự án đã thực nhận trong kỳ.

- Kho bạc thanh toán số kinh phí tạm ứng, chuyển số đã nhận tạm ứng thành nguồn kinh phí dự án.

Số dư bên Có: Số kinh phí dự án chưa sử dụng hoặc đã sử dụng nhưng quyết toán chưa được duyệt.

Tài khoản 462 có 3 tài khoản cấp 2:


TK 4621 - Nguồn kinh phí NSNN cấp: Dùng để phản ánh nguồn kinh phí dự án do NSNN cấp.

TK 4622 - Nguồn kinh phí viện trợ: Dùng để phản ánh nguồn kinh phí dự án do nhận viện trợ.

TK 4628 - Nguồn khác: Dùng để phản ánh các nguồn kinh phí dự án khác ngoài nguồn kinh phí do NSNN cấp hoặc do nhận viện trợ.

Các tài khoản cấp 2 được mở chi tiết thành hai TK cấp 3 để theo dõi chi tiết kinh phí thực hiện dự án và kinh phí quản lý dự án.

Tài khoản 009 - Dự toán chi chương trình, dự án: Dùng để phản ánh số dự toán kinh phí ngân sách Nhà nước giao cho các chương trình, dự án, đề tài khoa học và việc rút dự toán chi chương trình, dự án ra sử dụng.

Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 009 - Dự toán chi chương trình, dự án:

Bên Nợ:

- Dự toán chi chương trình, dự án được giao.

- Số dự toán điều chỉnh trong năm (tăng ghi dương (+), giảm ghi âm (-)).

Bên Có:

- Rút dự toán chi chương trình, dự án ra sử dụng.

- Số nộp khôi phục dự toán (ghi âm (-)).

Số dư bên Nợ: Dự toán chi hoạt động còn lại chưa rút.

Tài khoản 009 có 2 tài khoản cấp 2: TK 0091 - Dự toán chi chương trình, dự án; TK 0092 - Dự toán chi đầu tư XDCB.

Ngoài ra, kế toán còn sử dụng các tài khoản có liên quan khác như TK 111 - Tiền mặt; TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc; TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu; TK 153 - Công cụ, dụng cụ; TK 211- TSCĐ hữu hình; TK 661 - Chi hoạt động,...


4.2.2.3. Vận dụng tài khoản để kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

A. Kế toán tăng nguồn kinh phí dự án

1 - Ngân sách cấp kinh phí theo dự toán:

- Đơn vị nhận được quyết định của cấp có thẩm quyền giao dự toán chi chương trình, dự án kế toán ghi nhập bên Nợ TK 009 (0091) - Dự toán chi chương trình, dự án.

- Khi rút dự toán ra sử dụng, căn cứ Giấy rút dự toán chi chương trình, dự án và các chứng từ có liên quan khác kế toán ghi:

Nợ các TK 111, 112, 152, 153, 211, 241, 662,…

Có TK 462 (4621) - Nguồn kinh phí dự án

Đồng thời ghi Có TK 009 (0091) - Dự toán chi chương trình, dự án.

Nếu nhận bằng TSCĐ, đồng thời kế toán ghi: Nợ TK 662 - Chi dự án

Có TK 466 - Nguồn KP đã hình thành TSCĐ

2 - Khi chưa được giao dự toán, đơn vị có thể được Kho bạc cho tạm ứng kinh phí, căn cứ chứng từ nhận tiền hoặc chứng từ thanh toán, kế toán ghi:

Nợ các TK 111, 152, 331, 662,…

Có TK 336 - Tạm ứng kinh phí

3 - Khi đơn vị được giao dự toán, làm thủ tục thanh toán tạm ứng với Kho bạc, kế toán ghi:

Nợ TK 336 - Tạm ứng kinh phí

Có TK 462 (4621) - Nguồn kinh phí dự án

4 - Tiếp nhận kinh phí chương trình, dự án, đề tài căn cứ chứng từ nhận tiền, hàng như Phiếu thu, Phiếu nhập kho,… kế toán ghi:

Nợ các TK 111, 112, 152, 153, 211, …

Có TK 462 (4621) - Nguồn kinh phí dự án


5 - Khi nhận tiền, hàng viện trợ không hoàn lại có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách ngay, kế toán ghi:

Nợ các TK 111, 112, 152, 153, 211, 241, 662,…

Có TK 462 (4622) - Nguồn kinh phí dự án Nếu nhận bằng TSCĐ, đồng thời kế toán ghi:

Nợ TK 662 - Chi dự án

Có TK 466 - Nguồn KP đã hình thành TSCĐ

6 - Khi nhận tiền, hàng viện trợ không hoàn lại chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách, kế toán ghi:

Nợ các TK 111, 112, 152, 153, 211, 241, 662,…

Có TK 521 - Thu chưa qua ngân sách

Khi đơn vị nhận được chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách về các khoản tiền hàng viện trợ đã tiếp nhận, kế toán ghi:

Nợ TK 521 - Thu chưa qua ngân sách

Có TK 462 (4622) - Nguồn kinh phí dự án

7 - Đơn vị được bổ sung nguồn kinh phí dự án từ các khoản thu, căn cứ quyết định của cấp có thẩm quyền kế toán ghi:

Nợ TK 511 - Các khoản thu

Có TK 462 (4628) - Nguồn kinh phí dự án

8 - Đối với các chương trình, dự án tín dụng cho vay:

- Khi nhận được tiền viện trợ không hoàn lại của nước ngoài dùng làm vốn cho vay, nhận được chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách, kế toán ghi:

Nợ các TK 111, 112

Có TK 462 (4622) - Nguồn kinh phí dự án

- Nếu nhận tiền do ngân sách cấp vốn đối ứng làm vốn cho vay, căn cứ Giấy báo Có kế toán ghi:


Nợ TK 112

Có TK 462 (4621) - Nguồn kinh phí dự án

- Khi xuất tiền cho vay, căn cứ chứng từ chi tiền kế toán ghi: Nợ TK 313 - Cho vay

Có các TK 111, 112

- Đối với số lãi xử lý theo qui định của chế độ tài chính hiện hành, khi có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách kế toán ghi:

Nợ TK 511 (5118) - Các khoản thu

Có TK 461 - Nguồn KPHĐ: Nếu bổ sung nguồn KPHĐ của đơn vị

Có TK 462 - Nguồn kinh phí dự án: Nếu bổ sung nguồn kinh phí dự án để tăng vốn cho vay

B. Kế toán giảm nguồn kinh phí dự án

1 - Khi cấp kinh phí dự án cho các đơn vị cấp dưới, kế toán đơn vị cấp trên căn cứ chứng từ chi, chuyển tiền ghi:

Nợ TK 341 - Kinh phí cấp cho cấp dưới Có các TK 111, 112,…

2 - Cuối kỳ, kết chuyển số kinh phí dự án đã cấp trong kỳ cho các đơn vị cấp dưới, kế toán ghi:

Nợ TK 462 - Nguồn kinh phí dự án

Có TK 341 - Kinh phí đã cấp cho cấp dưới

3 - Cuối kỳ kế toán hoặc khi kết thúc chương trình, dự án, căn cứ số thực chi dự án kế toán kết chuyển chi dự án vào nguồn kinh phí dự án khi quyết toán được duyệt, ghi:

Nợ TK 462 - Nguồn kinh phí dự án Có TK 662 - Chi dự án


4 - Cuối kỳ kế toán năm hoặc khi kết thúc chương trình, dự án, nộp lại số kinh phí dự án sử dụng không hết cho NSNN hoặc nhà tài trợ, căn cứ chứng từ nộp tiền kế toán ghi:

Nợ TK 462 - Nguồn kinh phí dự án Có các TK 111, 112

5 - Khi kết thúc dự án tín dụng cho vay, phía nước ngoài bàn giao vốn tín dụng cho phía Việt Nam, căn cứ quyết định của cấp có thẩm quyền:

- Nếu giao vốn cho đơn vị đang thực hiện dự án để bổ sung nguồn KPHĐ, kế toán ghi:

Nợ TK 462 (4622) - Nguồn kinh phí dự án

Có TK 461 (4612) - Nguồn kinh phí hoạt động

- Nếu nộp trả Ngân sách Nhà nước số vốn sử dụng để cho vay, kế toán ghi:

Nợ TK 462 (4622) - Nguồn kinh phí dự án Có các TK 111, 112

6 - Nếu nhà tài trợ nước ngoài đồng ý xóa nợ, căn cứ chứng từ xóa nợ kế toán ghi:

Nợ TK 462 (4622) - Nguồn kinh phí dự án Có TK 313 - Cho vay

Quá trình kế toán được tổng hợp trên sơ đồ 4.2.


Sơ đồ 4.2: Kế toán tổng hợp tình hình tiếp nhận và sử dụng nguồn kinh phí dự án



111, 112

462 – Nguồn kinh phí dự án

112, 152, 662, ...

Trả lại KP cho NSNN

(nếu có) Khi rút dự toán chi dự án


662 136


Chi chương trình, dự án phát sinh trong kỳ

K/c chi dự án vào nguồn KP dự án khi quyết toán được duyệt

Khi được giao dự toán và được KB thanh toán

Khi chưa được giao dự toán, đơn vị được KB cho tạm ứng


112, 152, ...


Được NSNN cấp KP, nhận viện trợ phi dự án bằng tiền, hiện vật


512


Nhận chứng từ ghi thu ghi chi NS từ viện trợ phi dự án

009


Dự toán chi chương trình, dự án được giao

Rút dự toán chi chương trình, dự án ra sử dụng


Nhận KP dự án, viện trợ phi dự án bằng TSCĐ


Đồng thời:

211

466 662


511

Bổ sung KP dự án từ nguồn thu tại đơn vị


4.2.2.4. Sổ kế toán

- Sổ kế toán tổng hợp: Tùy thuộc hình thức kế toán đơn vị áp dụng mà kế toán có thể sử dụng các sổ Nhật ký chung, Nhật ký sổ cái hay Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.

- Sổ kế toán chi tiết: Kế toán sử dụng Sổ theo dõi sử dụng nguồn kinh phí (Mẫu số S42-H) và Sổ tổng hợp nguồn kinh phí (Mẫu số S43-H).


4.3. Kế toán nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước

4.3.1. Nguyên tắc kế toán nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước

Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước được sử dụng để thực hiện các đơn hàng của Nhà nước như điều tra, thăm dò, khảo sát,… được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trên cơ sở dự toán được duyệt theo khối lượng công việc thực hiện và đơn giá của Nhà nước.

Để quản lý chặt chẽ, sử dụng đúng mục đích và hợp lý nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước, đáp ứng yêu cầu quản lý của đơn vị, kế toán phải thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ sau:

- Tổ chức hạch toán rõ ràng, rành mạch số hiện có và tình hình biến động của nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước chi tiết theo Mục lục ngân sách Nhà nước, theo từng nguồn kinh phí ngân sách cấp cũng như theo từng đơn đặt hàng của Nhà nước.

- Kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc tiếp nhận, sử dụng từng nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước theo đúng chế độ quản lý tài chính công của Nhà nước.

Kế toán nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước cần tôn trọng các qui định sau:

- Cuối kỳ kế toán và khi hoàn thành việc đặt hàng của Nhà nước, đơn vị phải làm thủ tục quyết toán tình hình tiếp nhận và sử dụng

Xem tất cả 237 trang.

Ngày đăng: 10/06/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí