4.1.2.3. Vận dụng tài khoản để kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
A. Kế toán tăng kinh phí hoạt động sự nghiệp
1- Nhận kinh phí hoạt động được cấp bằng hiện vật, tiền, căn cứ các chứng từ như Giấy rút dự toán Ngân sách, Phiếu nhập kho,…kế toán ghi:
Nợ các TK 111, 112, 152, 153,…
Có TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động
2- Nhận kinh phí hoạt động do cơ quan tài chính hoặc cấp trên cấp và chuyển thanh toán trực tiếp cho người bán hàng, cung cấp dịch vụ, căn cứ Giấy rút dự toán Ngân sách kiêm chuyển khoản,… kế toán ghi:
Nợ TK 331 (3311) - Các khoản phải trả
Có TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động
3- Nhận kinh phí hoạt động do Ngân sách cấp hoặc cấp trên cấp, nhận viện trợ bằng TSCĐ đưa ngay vào sử dụng, căn cứ Biên bản giao nhận TSCĐ,…. kế toán ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Có TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động
Đồng thời ghi tăng chi hoạt động và nguồn kinh phí hình thành TSCĐ theo giá trị tài sản:
Nợ TK 661 - Chi hoạt động
Có TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
4- Trường hợp đơn vị được cấp kinh phí hoạt động theo dự toán được giao:
- Khi nhận được Quyết định của cấp có thẩm quyền giao dự toán kế toán ghi nhập: Nợ TK 008 - Dự toán chi hoạt động (0081 - Dự toán chi thường xuyên hoặc 0082 - Dự toán chi không thường xuyên).
- Khi rút dự toán ra sử dụng, căn cứ chứng từ rút dự toán Ngân sách kế toán ghi:
Nợ các TK 111, 152, 241, 331, 661
Có TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động Đồng thời ghi xuất bên Có TK 008.
5- Khi thu hội phí, thu đóng góp hoặc tài trợ, viện trợ, biếu tặng của các hội viên, tổ chức, cá nhân ngoài đơn vị bằng tiền hoặc hiện vật, căn cứ Phiếu thu, Phiếu nhập kho,… kế toán ghi:
Nợ các TK 111, 112
Nợ các TK 152, 153, 155,…
Có TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động
6- Các đơn vị sự nghiệp có thu được phép bổ sung kinh phí hoạt động từ các khoản thu khác (phí, lệ phí…) đã có chứng từ ghi thu ghi chi ngân sách, từ các khoản chênh lệch thu, chi hoạt động SXKD; chênh lệch thu, chi chưa xử lý, kế toán ghi:
Nợ TK 511 (5118) - Các khoản thu
Nợ TK 421 - Chênh lệch thu, chi chưa xử lý Có TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động
7- Kế toán các khoản tiền hàng viện trợ phi dự án được ghi tăng nguồn kinh phí hoạt động:
- Trường hợp chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách, kế toán ghi:
Nợ các TK 111, 112, 152, 153, 211, 661,…
Có TK 521 (5212) - Thu chưa qua ngân sách
Nếu nhận bằng TSCĐ, đồng thời kế toán ghi tăng chi hoạt động: Nợ TK 661 - Chi hoạt động
Có TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
- Khi đơn vị nhận được chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách, kế toán ghi:
Nợ TK 521 (5212) - Thu chưa qua ngân sách Có TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động
- Trường hợp nhận tiền hàng viện trợ có ngay chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách, kế toán ghi:
Nợ các TK 111, 112, 152, 153, 211, 661,…
Có TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động
B. Kế toán giảm nguồn kinh phí hoạt động
1- Tại các đơn vị có sự phân cấp quản lý, căn cứ số kinh phí hoạt động đã cấp trong kỳ cho các đơn vị cấp dưới, kế toán đơn vị cấp trên ghi:
Nợ TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động
Có TK 341 - Kinh phí cấp cho cấp dưới
2- Cuối kỳ kế toán năm, nếu đơn vị phải nộp lại số kinh phí hoạt động không sử dụng hết, khi nộp lại kinh phí căn cứ chứng từ nộp tiền kế toán ghi:
Nợ TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động Có các TK 111, 112
3- Cuối kỳ kế toán năm các khoản chi hoạt động chưa được quyết toán với nguồn kinh phí hoạt động thì nguồn kinh phí hoạt động đã sử dụng được kết chuyển từ TK Năm nay sang TK Năm trước, kế toán ghi:
Nợ TK 4612 - Năm nay
Có TK 4611- Năm trước
4- Khi báo cáo quyết toán năm được duyệt, kế toán ghi kết chuyển số chi hoạt động và ghi giảm nguồn kinh phí:
Nợ TK 461 (4611) - Nguồn kinh phí hoạt động Có TK 661 (6611) - Chi hoạt động
5- Đầu năm sau, kết chuyển số kinh phí đã được cấp trước cho năm sau (nếu có), kế toán ghi:
Nợ TK 4613 - Năm sau
Có TK 4612 - Năm nay
Quá trình kế toán được tổng hợp trên sơ đồ 4.1.
Sơ đồ 4.1: Kế toán tổng hợp tình hình tiếp nhận và sử dụng nguồn kinh phí hoạt động
461
341 Nguồn KP hoạt động
111, 112, 152…
661
111, 152
KP phải cấp cho cấp dưới
Nhận KP do NS cấp, viện trợ phi dự án bằng tiền, hiện vật bằng tiền
Chi hoạt động
Các khoản ghi giảm chi
111, 112
211, 213
KP không sử dụng hết Nhận KP do NS phải nộp NS cấp, viện trợ phi
dự án bằng TSCĐ
3118
4211
466
KP thường xuyên chưa sử dụng được kết chuyển vào TK 4211 khi quyết toán
Ghi tăng nguồn KP hình thành TSCĐ
Các khoản chi sai quyết toán không được duyệt phải thu hồi
008
Chi hoạt động SN trực tiếp bằng KP hoạt động
332, 334,…
Chi khác cho hoạt động
Cuối kỳ kết chuyển chi hoạt động ghi giảm nguồn KP
4.1.2.4. Sổ kế toán
- Sổ kế toán tổng hợp: Tùy thuộc hình thức kế toán đơn vị áp dụng mà kế toán có thể sử dụng các sổ Nhật ký chung, Nhật ký sổ cái hay Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Sổ kế toán chi tiết: Kế toán sử dụng các sổ sau:
(1) Sổ theo dõi sử dụng nguồn kinh phí (Mẫu số S42-H, Biểu 4.3) dùng để theo dõi tình hình tiếp nhận và sử dụng nguồn kinh phí. Sổ được mở riêng cho từng loại kinh phí, từng nguồn kinh phí. Mỗi loại kinh phí theo từng nguồn hình thành phải được theo dõi riêng một quyển, mỗi nhóm mục hoặc mục được theo dõi trên một số trang sổ riêng. Căn cứ các chứng từ liên quan đến rút dự toán ngân sách và các chứng từ khác có liên quan kế toán ghi chép thông tin về số kinh phí từ kỳ trước chuyển sang, số kinh phí thực nhận trong kỳ, xác định số kinh phí được sử dụng kỳ này, số kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán. Cuối kỳ xác định và ghi số kinh phí còn lại chưa sử dụng chuyển sang kỳ sau bằng (=) Số kinh phí được sử dụng kỳ này trừ (-) Số đã sử dụng trừ (-) Số kinh phí giảm.
Biểu 4.3: Sổ theo dõi sử dụng nguồn kinh phí
Bộ……. Mẫu số S42-H
Đơn vị:….. Ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
SỔ THEO DÕI SỬ DỤNG NGUỒN KINH PHÍ
Năm….
Loại kinh phí:… Nguồn kinh phí: ……. Nơi cấp:…… Loại: …… Khoản: …… Nhóm mục:…….. Mục: ……
Chứng từ | DIỄN GIẢI | KP chưa sử dụng kỳ trước chuyển sang | KP thực nhận | KP được sử dụng kỳ này | KP đã sử dụng đề nghị quyết toán | KP giảm | KP còn lại chuyển kỳ sau | ||
Số hiệu | Ngày tháng | ||||||||
A | B | C | D | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
- SDĐK | |||||||||
Cộng SPS SDCK |
Có thể bạn quan tâm!
- Kế Toán Tổng Hợp Chi Phí Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh
- Số Dư Đầu Kỳ Một Số Tài Khoản: Tk 661 (6611): 7.800.000.000 Tk 66111: 7.056.000.000
- Nguyên Tắc Kế Toán Nguồn Kinh Phí Hoạt Động Sự Nghiệp
- Kế Toán Tổng Hợp Tình Hình Tiếp Nhận Và Sử Dụng Nguồn Kinh Phí Dự Án
- Phương Pháp Kế Toán Nguồn Kinh Phí Theo Đơn Đặt Hàng Của Nhà Nước
- Vận Dụng Tài Khoản Để Kế Toán Một Số Nghiệp Vụ Kinh Tế Chủ Yếu
Xem toàn bộ 237 trang tài liệu này.
- Sổ này có.........trang, đánh số từ trang 01 đến trang....
- Ngày mở sổ:...................................................................
Ngày…..tháng…..năm…..
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
(2) Sổ tổng hợp sử dụng nguồn kinh phí (Mẫu số S43-H, Biểu 4.4) dùng để tổng hợp tình hình tiếp nhận và sử dụng nguồn kinh phí ngân sách cấp theo loại, khoản, nhóm mục hoặc mục để cung cấp số liệu cho việc lập báo cáo tài chính. Sổ được tổng hợp riêng cho từng loại kinh phí, theo từng nguồn kinh phí và theo loại, khoản và nhóm mục hoặc mục theo từng quí. Cuối quí căn cứ số liệu ghi trên sổ theo dõi sử dụng nguồn kinh phí ngân sách kế toán tổng hợp kinh phí theo từng loại, nguồn, khoản, nhóm mục và mục theo Mục lục ngân sách Nhà nước.
Biểu 4.4: Sổ tổng hợp sử dụng nguồn kinh phí
Bộ….........… Mẫu số S43-H
Đơn vị:…..... Ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
SỔ TỔNG HỢP SỬ DỤNG NGUỒN KINH PHÍ
Năm….
Loại kinh phí:…Nguồn kinh phí: …….…
Khoản | Nhóm mục | Mục | KP chưa sử dụng kỳ trước chuyển sang | KP thực nhận trong kỳ | KP được sử dụng trong kỳ | KP đã sử dụng đề nghị quyết toán kỳ này | KP giảm trong kỳ | KP còn lại chuyển kỳ sau | |
A | B | C | D | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6= 3 - 4- 5 |
Quí…. |
- Sổ này có.........trang, đánh số từ trang 01 đến trang....
- Ngày mở sổ:...................................................................
Ngày…..tháng…..năm…..
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
4.2. Kế toán nguồn kinh phí dự án
4.2.1. Nguyên tắc kế toán nguồn kinh phí dự án
Nguồn kinh phí dự án của các đơn vị hành chính sự nghiệp do Nhà nước cấp hoặc được viện trợ không hoàn lại theo chương trình, dự án để thực hiện các chương trình, dự án, đề tài đã được phê duyệt. Trong các thời kỳ phát triển khác nhau của đất nước, Nhà nước có thể cấp kinh phí cho các chương trình như Phát triển thị trường lao động; Đổi mới và phát triển công tác dạy nghề,…
Để quản lý chặt chẽ, sử dụng đúng mục đích và hợp lý nguồn kinh phí dự án, đáp ứng yêu cầu quản lý của đơn vị, kế toán phải thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ sau:
- Tổ chức hạch toán rõ ràng, rành mạch tình hình và sự biến động nguồn kinh phí của từng chương trình, dự án. Đồng thời phải theo dõi chi tiết kinh phí NSNN cấp, nguồn kinh phí được viện trợ và nguồn kinh phí khác.
- Kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc tiếp nhận, sử dụng nguồn kinh phí dự án theo đúng chế độ quản lý tài chính công của Nhà nước.
Kế toán nguồn kinh phí dự án cần tôn trọng các nguyên tắc sau:
- Kinh phí chương trình, dự án phải được sử dụng đúng mục đích, đúng nội dung hoạt động và trong phạm vi dự toán được duyệt.
- Kế toán phải hạch toán chi tiết nguồn kinh phí theo từng chương trình, dự án, đề tài và theo từng nguồn kinh phí. Số kinh phí đã sử dụng phải hạch toán theo đúng Mục lục ngân sách Nhà nước.
- Đơn vị không được ghi tăng nguồn kinh phí dự án các khoản tiền, hàng viện trợ theo chương trình, dự án đã nhận nhưng chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách theo qui định của chế độ tài chính.
- Cuối kỳ kế toán hoặc khi kết thúc chương trình, dự án đơn vị phải làm thủ tục quyết toán tình hình tiếp nhận và sử dụng nguồn kinh phí chương trình, dự án, đề tài với cơ quan cấp trên, cơ quan Tài chính và nhà tài trợ. Ngoài ra, đơn vị còn phải làm thủ tục quyết toán theo