- Tổ chức ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ và chính xác, rõ ràng các khoản phải thu theo từng khoản phải thu và từng lần thanh toán.
5.1.2. Phương pháp kế toán các khoản phải thu
5.1.2.1. Chứng từ kế toán
Để phản ánh các khoản phải thu, kế toán sử dụng các chứng từ sau:
- Phiếu thu (mẫu sổ C30-BB).
- Phiếu chi (mẫu số C31-BB).
- Giấy báo Nợ, báo Có…
5.1.2.2. Tài khoản kế toán
Kế toán sử dụng TK chủ yếu là TK 311 - Các khoản phải thu để phản ánh các khoản phải thu các đối tượng bên trong, bên ngoài đơn vị và tình hình thanh toán các khoản phải thu đó.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 311 - Các khoản phải thu:
Bên Nợ:
- Các khoản phải thu khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ…
- Thuế GTGT được khấu trừ.
- Giá trị tài sản thiếu chờ xử lý hoặc đã xử lý bắt bồi thường nhưng chưa thu hồi được.
- Các khoản chi hoạt động, chi dự án, chi theo đơn đặt hàng, chi đầu tư xây dựng cơ bản nhưng quyết toán không được duyệt phải thu hồi.
- Các khoản phải thu khác
Bên Có:
- Số tiền đã thu của khách hàng.
- Số tiền ứng trước của khách hàng.
- Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ.
- Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ.
- Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn thuế.
khác.
- Kết chuyển giá trị tài sản thiếu vào các khoản liên quan.
- Số tiền đã thu về bồi thường vật chất và các khoản nợ phải thu
Số dư bên Nợ:
- Các khoản nợ còn phải thu.
- Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ và số thuế GTGT
được hoàn lại nhưng ngân sách chưa hoàn trả.
Số dư bên Có (nếu có):
- Số đã thu nhiều hơn số phải thu.
- Số tiền khách hàng ứng trước.
Tài khoản 311 có 3 tài khoản cấp 2:
- TK 3111 - Phải thu của khách hàng.
- TK 3113 - Thuế GTGT được khấu trừ. Tài khoản này có 2 tài khoản cấp 3 là:
TK 31131 - Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ. TK 31132 - Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ.
- TK 3118 - Phải thu khác.
Ngoài ra, kế toán còn sử dụng các tài khoản có liên quan khác như: TK 531 - Thu hoạt động sản xuất kinh doanh, TK 111 - Tiền mặt, TK 112 - Tiền gửi ngân hàng,…
5.1.2.3. Vận dụng tài khoản để kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
A. Kế toán phải thu khách hàng
1- Khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng, tiền chưa thanh toán, kế toán phản ánh doanh thu hàng bán:
+ Trường hợp đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán ghi:
Nợ TK 311(3111) - Phải thu khách hàng
Có TK 531 - Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh (giá chưa thuế GTGT)
Có TK 333(3331) - Thuế GTGT phải nộp
+ Trường hợp đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán ghi:
Nợ TK 311(3111) - Phải thu khách hàng
Có TK 531 - Thu hoạt động sản xuất kinh doanh (tổng giá thanh toán)
2- Khi khách hàng thanh toán hoặc ứng trước tiền hàng, kế toán
ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 311(3111) - Số tiền khách hàng thanh toán hoặc
ứng trước
3- Khi bù trừ công nợ phải thu và phải trả của cùng một đối
tượng (nếu có), kế toán ghi:
Nợ TK 331(3311) - Phải trả nhà cung cấp
Có TK 311(3111) - Phải thu của khách hàng
4- Nợ phải thu khách hàng không đòi được, xử lý xóa sổ, kế toán
ghi:
Nợ TK 631 - Chi hoạt động sản xuất kinh doanh
Có TK 311(3111) - Phải thu của khách hàng
B. Kế toán thuế GTGT được khấu trừ
1- Khi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất
kinh doanh thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, kế toán ghi:
Nợ các TK 152, 153, 211, 631
Nợ TK 311(3113) - Thuế GTGT được khấu trừ Có các TK 111, 112, 331
2- Trường hợp nhập khẩu vật tư, TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, kế toán phản ánh số thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp ngân sách Nhà nước:
+ Nếu được khấu trừ thuế GTGT, kế toán ghi: Nợ TK 311 (3113) - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 333 (33312) - Thuế GTGT hàng nhập khẩu
+ Nếu không được khấu trừ thuế GTGT, kế toán ghi: Nợ các TK 152, 153, 211 …
Có TK 333 (33312) - Thuế GTGT hàng nhập khẩu
3- Khi mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ và các chi phí bằng tiền khác sử dụng ngay cho các hoạt động, kế toán ghi:
Nợ các TK 241, 631, 662…
Nợ TK 311 (3113) - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có các TK 111, 112, 331
4- Nếu đơn vị được hoàn thuế GTGT, khi nhận được tiền, kế toán ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 311(3113) - Thuế GTGT được khấu trừ
5- Cuối kỳ, khấu trừ số thuế GTGT đầu vào với số thuế GTGT đầu ra phải nộp, kế toán ghi:
Nợ TK 333 (3331) - Thuế GTGT phải nộp
Có TK 311 (3113) - Thuế GTGT được khấu trừ
6- Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ tính vào chi hoạt động SXKD, chi hoạt động, chi dự án, chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước, kế toán ghi:
Nợ các TK 631, 661, 662, 635,…
Có TK 331 (3113) - Thuế GTGT được khấu trừ
C. Kế toán các khoản phải thu khác
1- Trường hợp vật tư, hàng hóa và số tiền mặt tồn quỹ phát hiện thiếu khi kiểm kê, chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý, kế toán ghi:
Nợ TK 311 (3118) - Phải thu khác
Có các TK 111, 152, 153, 155
2- Trường hợp cho mượn tiền, vật tư, hàng hoá, kế toán ghi: Nợ TK 311 (3118) - Phải thu khác
Có các TK 111, 112, 152, 155
3- Khi phát hiện thiếu TSCĐ được đầu tư bằng nguồn vốn vay, bằng nguồn vốn kinh doanh, kế toán ghi:
Nợ TK 214 - Giá trị hao mòn
Nợ TK 311 (3118) - Giá trị còn lại Có TK 211 - Nguyên giá.
4- Các khoản đã chi hoạt động hoặc chi dự án không được duyệt phải thu hồi, kế toán ghi:
Nợ TK 311 (3118) - Phải thu khác Có các TK 661, 662
5- Lãi đầu tư tài chính hoặc từ hoạt động góp vốn được chia: Nợ TK 111, 112 - (Số tiền nhận được)
Nợ TK 311(3118) - (Số chưa thu được)
Có TK 531 - Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh
6- Các khoản phải thu khác của công chức, viên chức (về bồi thường vật chất,…) khi được phép của cấp có thẩm quyền trừ dần vào lương, kế toán ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả cho viên chức
Có TK 311 (3118) - Phải thu khác
7 - Khi thu các khoản phải thu khác bằng tiền, nguyên liệu, vật liệu hoặc hàng hóa, kế toán ghi:
Nợ các TK 111, 112, 152, 155
Có TK 311 (3118) - Phải thu khác
Sơ đồ 5.1: Kế toán tổng hợp nợ phải thu
Khách hàng ứng trước tiền hoặc thanh toán
Bù trừ số nợ phải thu, phải trả
Khấu trừ thuế GTGT đầu vào với số thuế GTGT đầu ra phải nộp
531 TK 311 (3111, 3113, 3118)
111, 112
Giá bán chưa thuế GTGT
Tổng giá thanh toán
3331
331 (3311)
Thuế GTGT (nếu có)
111, 112, 331
333 (3331)
Thuế GTGT
Tổng giá thanh toán
152, 153,…
Giá mua chưa thuế
111, 112
Khi nhận được tiền hoàn thuế GTGT
111, 152, 153, 155,…
Tiền, vật tư, hàng hóa thiếu khi kiểm kê (chưa rõ nguyên nhân)
111, 112, 152, 155
661, 662
Thu được các khoản phải thu khác bằng tiền, vật tư, hàng hóa
Các khoản đã chi hoạt động, dự án không được duyệt
5.1.2.4. Sổ kế toán
- Sổ kế toán tổng hợp: Tùy thuộc hình thức kế toán đơn vị áp dụng mà kế toán có thể sử dụng các sổ Nhật ký chung, Nhật ký sổ Cái hay Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Sổ kế toán chi tiết: Kế toán sử dụng sổ chi tiết TK 311 (Mẫu số S33 - H, Biểu 5.1), dùng để theo dõi chi tiết các khoản phải thu trong đơn vị theo từng nội dung (phải thu khách hàng, thuế GTGT được khấu trừ và các khoản phải thu khác) và theo từng đối tượng, từng lần thanh toán. Cơ sở ghi sổ là các chứng từ phản ánh tình hình công nợ phải thu (Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng thông thường…) và các chứng từ phản ánh tình hình thanh toán (phiếu thu, giấy báo Có,….).
Biểu 5.1: Sổ chi tiết các tài khoản (chi tiết TK 311)
Bộ….........… Mẫu số S33-H
Đơn vị:…..... Ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Năm………
Tên tài khoản: ..................................Số hiệu:.....................
Đối tượng:......................................... ................................
Chứng từ | Diễn giải | Số phát sinh | Số dư | Ghi chú | ||||
Số hiệu | Ngày tháng | Nợ | Có | Nợ | Có | |||
A | B | C | D | 1 | 2 | 3 | 4 | E |
Số dư đầu kỳ | ||||||||
Cộng phát sinh tháng Số dư cuối tháng Cộng lũy kế từ đầu quý |
Có thể bạn quan tâm!
- Phương Pháp Kế Toán Nguồn Kinh Phí Theo Đơn Đặt Hàng Của Nhà Nước
- Vận Dụng Tài Khoản Để Kế Toán Một Số Nghiệp Vụ Kinh Tế Chủ Yếu
- Bộ Tài Chính (2006), Luật Kế Toán Và Các Văn Bản Hướng Dẫn,
- Kế Toán Các Khoản Tạm Ứng Và Thanh Toán Tạm Ứng
- Vận Dụng Tài Khoản Để Kế Toán Một Số Nghiệp Vụ Kinh Tế Chủ Yếu
- Kế Toán Tổng Hợp Các Khoản Nợ Phải Trả
Xem toàn bộ 237 trang tài liệu này.
- Sổ này có.........trang, đánh số từ trang 01 đến trang....
- Ngày mở sổ:...................................................................
Ngày…..tháng…..năm…..
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)