Phương Pháp Kế Toán Nguồn Kinh Phí Theo Đơn Đặt Hàng Của Nhà Nước


nguồn kinh phí Nhà nước đặt hàng với cơ quan cấp trên và cơ quan Tài chính theo qui định của chế độ tài chính hiện hành.

4.3.2. Phương pháp kế toán nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước

4.3.2.1. Chứng từ kế toán

Kế toán sử dụng các chứng từ: Giấy rút dự toán ngân sách kiêm lĩnh tiền mặt, Giấy rút dự toán ngân sách kiêm chuyển khoản, chuyển tiền thư - điện cấp séc bảo chi, …

4.3.2.2. Tài khoản kế toán

Kế toán sử dụng tài khoản chủ yếu là TK 465 - Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước để phản ánh việc tiếp nhận, sử dụng và thanh quyết toán nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước.

Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 465 - Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước:

Bên Nợ:

- Giá trị khối lượng sản phẩm, công việc hoàn thành theo đơn đặt hàng của Nhà nước khi được nghiệm thu thanh toán.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 237 trang tài liệu này.

- Kết chuyển số kinh phí theo đơn đặt hàng đã cấp trong kỳ cho các đơn vị cấp dưới tại đơn vị cấp trên.

- Số kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước không sử dụng hết do không hoàn thành khối lượng phải nộp lại.

Kế toán đơn vị sự nghiệp Phần 2 - 14

Bên Có: Việc tiếp nhận nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước.

Số dư bên Có: Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước hiện còn chưa được quyết toán.

Ngoài ra, kế toán còn sử dụng các tài khoản có liên quan khác như TK 111 - Tiền mặt; TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc; TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu; TK 153 - Công cụ, dụng cụ; TK 211- TSCĐ hữu hình; TK 661 - Chi hoạt động,...


4.3.2.3. Vận dụng tài khoản để kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

A. Kế toán tăng nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước

1 - Nhận dự toán Nhà nước giao theo đơn đặt hàng kế toán ghi nhập bên Nợ TK 008 - Dự toán chi hoạt động.

2 - Nhận được kinh phí Nhà nước hoặc cấp trên cấp để thực hiện theo đơn đặt hàng, căn cứ chứng từ nhận tiền, hàng,… kế toán ghi:

Nợ các TK 111, 112, 152, 153,…

Có TK 465 - Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước

3 - Rút dự toán chi theo đơn đặt hàng để sử dụng, căn cứ Giấy rút dự toán kế toán ghi:

Nợ các TK 111, 112, 152, 153, 211, 331, 635,…

Có TK 465 - Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước

Đồng thời ghi Có TK 008 - Dự toán chi hoạt động Nếu mua TSCĐ, đồng thời ghi:

Nợ TK 635 - Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước

Có TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 4 - Tạm ứng kinh phí của Kho bạc:

- Nhập quĩ tiền mặt số kinh phí tạm ứng của Kho bạc, căn cứ Phiếu thu kế toán ghi:

Nợ TK 111 - Tiền mặt

Có TK 336 - Tạm ứng kinh phí

- Khi thanh toán tạm ứng với Kho bạc và làm thủ tục rút dự toán, kế toán ghi:

Nợ TK 336 - Tạm ứng kinh phí

Có TK 465 - Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước

Đồng thời ghi Có TK 008 - Dự toán chi hoạt động


5 - Rút dự toán thuộc kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước cấp cho các đơn vị cấp dưới, kế toán ghi:

Nợ TK 341 - Kinh phí cấp cho cấp dưới

Có TK 465 - Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước

Đồng thời ghi Có TK 008 - Dự toán chi hoạt động

Khi cấp kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước cho các đơn vị cấp dưới, căn cứ quyết định của đơn vị về cấp kinh phí kế toán ghi:

Nợ TK 341 - Kinh phí cấp cho cấp dưới Có các TK 111, 112, 152, 153

B. Kế toán giảm nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà

nước

1 - Cuối kỳ, kết chuyển số kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà

nước đã cấp trong kỳ cho các đơn vị cấp dưới để ghi giảm nguồn kinh phí, kế toán đơn vị cấp trên ghi:

Nợ TK 465 - Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước Có TK 341 - Kinh phí cấp cho cấp dưới

2 - Nếu số kinh phí đã nhận sử dụng không hết, phải nộp lại Ngân sách, khi nộp căn cứ chứng từ nộp tiền như Phiếu chi,… kế toán ghi:

Nợ TK 465 - Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước Có các TK 111, 112,…

3 - Khi nghiệm thu khối lượng sản phẩm, công việc hoàn thành theo giá thanh toán, căn cứ Biên bản nghiệm thu sản phẩm, công việc hoàn thành kế toán ghi:

Nợ TK 465 - Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước Có TK 511 (5112) - Các khoản thu

Quá trình kế toán được tổng hợp trên sơ đồ 4.3.


Sơ đồ 4.3: Kế toán tổng hợp tình tình tiếp nhận và sử dụng nguồn kinh phí theo ĐĐH của Nhà nước



111, 112

465 – Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước


112, 152, 662, ...

Trả lại KP cho NSNN

(nếu có) Nhận KP cho ĐĐH của NN


511


Giá trị khối lượng công việc hoàn thành khi được nghiệm thu thanh toán


Rút dự toán chi trực tiếp cho ĐĐH của NN

635


Kết chuyển chi phí thực tế thực hiện ĐĐH

của NN

511


336


Thanh toán tạm ứng

Tạm ứng KP chi trực tiếp



466



0081


Dự toán chi


Rút dự toán

Ghi tăng chi cho ĐĐH giá trị TSCĐ mua


211

theo ĐĐH của NN được giao

chi theo ĐĐH của NN ra sử dụng


Mua TSCĐ đưa vào sử dụng ngay


421


Kết chuyển số chệnh lệch giá thanh toán > số chi thực tế cho ĐĐH của NN


4.3.2.4. Sổ kế toán

- Sổ kế toán tổng hợp: Tùy thuộc hình thức kế toán đơn vị áp dụng mà kế toán có thể sử dụng các sổ Nhật ký chung, Nhật ký sổ cái hay Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.

- Sổ kế toán chi tiết: Kế toán sử dụng Sổ theo dõi sử dụng nguồn kinh phí (Mẫu số S42-H) và Sổ tổng hợp nguồn kinh phí (Mẫu số S43-H).


4.4. Kế toán nguồn kinh phí đầu tư XDCB

4.4.1. Nguyên tắc kế toán nguồn kinh phí đầu tư XDCB

Nguồn kinh phí đầu tư XDCB của các đơn vị sự nghiệp được hình thành do NSNN cấp, cấp trên cấp hoặc được bổ sung từ các khoản thu tại đơn vị, hoặc được viện trợ, tài trợ, biếu tặng. Nguồn vốn này được dùng để mua sắm TSCĐ, xây dựng các công trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Để quản lý chặt chẽ, sử dụng đúng mục đích và hợp lý nguồn kinh phí đầu tư XDCB, đáp ứng yêu cầu quản lý của đơn vị, kế toán phải thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ sau:

- Tổ chức hạch toán rõ ràng, rành mạch tình hình và sự biến động của từng nguồn kinh phí đầu tư XDCB theo từng nội dung kinh phí, từng công trình từ lúc khởi công đến khi hoàn thành bàn giao công trình đưa vào sử dụng.

- Kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc cấp, sử dụng nguồn kinh phí đầu tư XDCB theo đúng chế độ quản lý tài chính công của Nhà nước.

Kế toán nguồn kinh phí đầu tư XDCB cần tôn trọng các qui định sau:

- Nguồn kinh phí đầu tư XDCB chỉ được dùng để mua sắm TSCĐ, xây dựng các công trình đã được Nhà nước phê duyệt. Công tác đầu tư XDCB phải chấp hành và tôn trọng các qui định của Luật Xây dựng.


- Các khoản tiền, hàng đơn vị được viện trợ không hoàn lại khi chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách theo qui định thì không được ghi tăng nguồn kinh phí và đơn vị cũng không được quyết toán các khoản này.

- Khi dự án đầu tư XDCB hoàn thành, đơn vị phải bàn giao tài sản để đưa vào sử dụng và thực hiện quyết toán kinh phí đầu tư, phải ghi giảm nguồn kinh phí và ghi tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ.

4.4.2. Phương pháp kế toán nguồn kinh phí đầu tư XDCB

4.4.2.1. Chứng từ kế toán

Kế toán sử dụng các chứng từ: Giấy rút dự toán ngân sách kiêm lĩnh tiền mặt, Giấy rút dự toán ngân sách kiêm chuyển khoản, chuyển tiền thư - điện cấp séc bảo chi, …

4.4.2.2. Tài khoản kế toán

Kế toán sử dụng tài khoản chủ yếu là TK 441 - Nguồn kinh phí đầu tư XDCB để phản ánh số hiện có và tình hình biến động nguồn kinh phí đầu tư XDCB ở các đơn vị HCSN.

Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 441 - Nguồn kinh phí đầu tư XDCB:

Bên Nợ: Nguồn kinh phí ĐTXDCB giảm do các khoản chi được duyệt bỏ, chuyển nguồn KPĐTXDCB thành nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ,…

Bên Có: Nguồn kinh phí ĐTXDCB tăng do: nhận KP do NS hoặc cấp trên cấp,…

Số dư bên Có: Nguồn KPĐTXDCB chưa sử dụng hoặc đã sử dụng nhưng chưa được quyết toán.

Tài khoản 441 có 3 tài khoản cấp 2:

TK 4411 - Nguồn kinh phí NSNN cấp: Phản ánh số kinh phí đầu tư XDCB do Ngân sách cấp để xây dựng mới, cải tạo, mở rộng, nâng cấp công trình.


TK 4412 - Nguồn kinh phí viện trợ: Phản ánh số kinh phí đầu tư XDCB được viện trợ theo chương trình, dự án để xây dựng mới, cải tạo, mở rộng, nâng cấp công trình.

TK 4418 - Nguồn khác: phản ánh các nguồn kinh phí khác để thực hiện đầu tư XDCB như kinh phí đóng góp từ những người được hưởng lợi từ dự án, nguồn tài trợ, từ các khoản thu sự nghiệp, từ các quĩ,...

Ngoài ra, kế toán còn sử dụng các tài khoản khác như: TK 0092

- Dự toán chi đầu tư XDCB, TK 336 - Tạm ứng kinh phí,…

4.4.2.3. Vận dụng tài khoản để kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

A. Kế toán tăng nguồn vốn ĐTXDCB

1 - Nhận kinh phí đầu tư XDCB do ngân sách cấp bằng lệnh chi tiền, kế toán ghi:

Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc

Có TK 441- Nguồn kinh phí đầu tư XDCB

2 - Nhận kinh phí do Nhà nước cấp theo dự toán chi đầu tư XDCB được giao, kế toán ghi:

- Khi được giao dự toán kế toán ghi nhập bên Nợ TK 0092 - Dự toán chi đầu tư XDCB.

- Khi rút dự toán chi đầu tư XDCB để sử dụng, kế toán ghi xuất bên Có TK 0092 - Dự toán chi đầu tư XDCB.

Đồng thời, căn cứ tình hình rút dự toán chi đầu tư XDCB để sử dụng trên Giấy rút dự toán,… kế toán ghi:

Nợ các TK 111, 112, 152, 241, 331…

Có TK 441 - Nguồn kinh phí đầu tư XDCB

3 - Nhận kinh phí đầu tư XDCB chuyển trả kinh phí đã tạm ứng từ Kho bạc khi được giao dự toán, kế toán ghi:

Nợ TK 336 - Tạm ứng kinh phí

Có TK 441 - Nguồn kinh phí đầu tư XDCB


4 - Chuyển quĩ phát triển hoạt động sự nghiệp thành nguồn kinh phí đầu tư XDCB, căn cứ quyết định chuyển quĩ của đơn vị, kế toán ghi:

Nợ TK 431 (4314) - Quĩ phát triển hoạt động sự nghiệp Có TK 441 - Nguồn kinh phí đầu tư XDCB

5 - Khi được tài trợ hoặc khi nhận các khoản đóng góp từ những người được hưởng lợi từ dự án, căn cứ Phiếu thu, Phiếu nhập kho,…. kế toán ghi:

Nợ các TK 111, 112, 152, 153, 241,…

Có TK 441 - Nguồn kinh phí đầu tư XDCB

6 - Khi tiếp nhận tiền, hàng viện trợ theo chương trình, dự án để đầu tư XDCB:

- Trường hợp chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách kế toán ghi:

Nợ các TK 111, 112, 152, 153, 241, 331, …

Có TK 521 (5212) - Thu chưa qua ngân sách

- Khi nhận được chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách, kế toán ghi: Nợ TK 521 (5212) - Thu chưa qua ngân sách

Có TK 441 - Nguồn kinh phí đầu tư XDCB

- Trường hợp nhận tiền hàng, viện trợ có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách ngay, kế toán ghi:

Nợ các TK 111, 112, 152, 153, 241, 331, …

Có TK 441 - Nguồn kinh phí đầu tư XDCB

B. Kế toán giảm nguồn vốn đầu tư XDCB

1 - Khi mua sắm TSCĐ, xây dựng công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng cho hoạt động sự nghiệp, báo cáo quyết toán kinh phí đầu tư XDCB được phê duyệt. Kế toán ghi tăng giá trị TSCĐ:

Xem tất cả 237 trang.

Ngày đăng: 10/06/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí