Nguyên Tắc Kế Toán Nguồn Kinh Phí Hoạt Động Sự Nghiệp


Danh mục tài liệu tham khảo Chương 3


1. Bộ Tài chính (2006), Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về chế độ kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp, Hà Nội.

2. Bộ Tài chính (2006), Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn, Nhà xuất bản Tài chính, Hà Nội.

3. Bộ Tài chính (2006), Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp, ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ- BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính, được sửa đổi bổ sung theo Thông tư 185/2010/TT-BTC ngày 15/11/2010.

4. Bộ Tài chính (2008), Quyết định số 32/2008/QĐ-BTC ngày 29/05/2008 về việc ban hành Chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước, Hà Nội.

5. Nguyễn Thị Đông (2005), Giáo trình Kế toán công trong đơn vị hành chính sự nghiệp, Nhà xuất bản Tài chính, Hà Nội.


CHƯƠNG 4

KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP VÀ QUĨ ĐƠN VỊ


Mục tiêu:

Chương này giúp sinh viên nắm được:

- Nội dung và quy định kế toán các nguồn kinh phí, các quĩ trong các đơn vị sự nghiệp.

- Phương pháp kế toán các nguồn kinh phí và quĩ cơ quan trong các đơn vị sự nghiệp.


Xuất phát từ sự đa dạng của hoạt động sự nghiệp mà các đơn vị sự nghiệp có nguồn tài chính cơ bản là từ nguồn NSNN nhằm thực hiện chức năng kinh tế - xã hội mà đơn vị đảm nhiệm và đồng thời được khai thác mọi nguồn thu cho các đơn vị và đảm bảo cho các đơn vị tự chủ trong hoạt động chi tiêu. Trong đó, nguồn kinh phí NSNN cấp gồm kinh phí bảo đảm hoạt động thường xuyên để thực hiện chức năng nhiệm vụ; Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ khoa học công nghệ; Kinh phí thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền đặt hàng; Kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản,…


4.1. Kế toán nguồn kinh phí hoạt động sự nghiệp

4.1.1. Nguyên tắc kế toán nguồn kinh phí hoạt động sự nghiệp

Nguồn kinh phí hoạt động sự nghiệp là nguồn kinh phí nhằm duy trì và đảm bảo sự hoạt động theo chức năng của các cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp được cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp giao, trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao. Nguồn kinh phí


hoạt động gồm kinh phí thường xuyên và nguồn không thường xuyên. Trong đó, nguồn không thường xuyên được sử dụng để thực hiện tinh giản biên chế, thực hiện nhiệm vụ đột xuất, mua sắm, sửa chữa TSCĐ,…

Nguồn kinh phí hoạt động được hình thành từ:

- Ngân sách Nhà nước cấp hàng năm.

- Các khoản thu hội phí và các khoản đóng góp của hội viên.

- Bổ sung từ khoản thu lệ phí, phí, thu sự nghiệp và các khoản thu khác tại đơn vị theo qui định của chế độ tài chính.

- Bổ sung chênh lệch thu lớn hơn chi của hoạt động SXKD.

- Bổ sung từ các khoản khác theo qui định của chế độ tài chính.

- Tiếp nhận các khoản viện trợ phi dự án.

- Các khoản được biếu, tặng, tài trợ của các đơn vị, cá nhân trong và ngoài đơn vị.

Để quản lý chặt chẽ, sử dụng đúng mục đích và hợp lý nguồn kinh phí, đáp ứng yêu cầu quản lý của đơn vị, kế toán phải thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ sau:

- Tổ chức hạch toán rõ ràng, rành mạch tình hình và sự biến động của từng nguồn kinh phí hoạt động, từng nội dung chi tiết theo Mục lục ngân sách nhà nước.

- Kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc tiếp nhận, sử dụng nguồn kinh phí theo đúng chế độ quản lý tài chính công của Nhà nước, chính sách tài chính của đơn vị nhằm sử dụng hợp lý nguồn kinh phí.

Kế toán nguồn kinh phí hoạt động sự nghiệp cần tuân thủ các nguyên tắc sau:

- Kinh phí hoạt động phải được sử dụng đúng mục đích, đúng tiêu chuẩn, định mức của Nhà nước và trong phạm vi dự toán đã được duyệt cho phù hợp với qui định của chế độ tài chính.

- Để theo dõi, quản lý và quyết toán số kinh phí hoạt động kế toán phải mở sổ chi tiết kinh phí hoạt động theo chương, loại, khoản, nhóm


mục, mục, tiểu mục qui định trong Mục lục Ngân sách Nhà nước để theo dõi việc tiếp nhận và sử dụng theo từng nguồn hình thành.

- Đơn vị không được ghi tăng nguồn kinh phí hoạt động trong các trường hợp sau:

+ Các khoản thu phí, lệ phí đã thu phải nộp ngân sách được để lại chi nhưng đơn vị chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách theo qui định của chế độ tài chính.

+ Các khoản tiền, hàng viện trợ phi dự án đã nhận nhưng chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách theo qui định của chế độ tài chính.

- Đơn vị không được quyết toán ngân sách các khoản chi từ các khoản tiền, hàng viện trợ và các khoản phí, lệ phí thu phải nộp ngân sách được để lại chi nhưng đơn vị chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách.

- Cuối kỳ kế toán phải làm thủ tục quyết toán tình hình tiếp nhận và sử dụng nguồn kinh phí hoạt động với cơ quan chủ quản và cơ quan tài chính theo chế độ tài chính qui định. Số kinh phí chưa sử dụng hết được xử lý theo chế độ tài chính hiện hành qui định cho từng loại hình đơn vị hành chính sự nghiệp. Cuối ngày 31/12 nếu số chi hoạt động bằng nguồn kinh phí hoạt động chưa được duyệt quyết toán thì kế toán ghi chuyển nguồn kinh phí hoạt động năm nay sang nguồn kinh phí hoạt động năm trước.

4.1.2. Phương pháp kế toán nguồn kinh phí hoạt động sự nghiệp

4.1.2.1. Chứng từ kế toán

Kế toán nguồn kinh phí hoạt động sự nghiệp sử dụng các chứng từ theo qui định như Giấy rút dự toán ngân sách kiêm lĩnh tiền mặt (Biểu 4.1), Giấy rút dự toán ngân sách kiêm chuyển khoản, chuyển tiền thư - điện cấp séc bảo chi, Lệnh chi tiền (Biểu 4.2)


Biểu 4.1: Giấy rút dự toán ngân sách



Không ghi vào khu vực này

GIẤY RÚT DỰ TOÁN NGÂN SÁCH

Mẫu số: C2-02/NS

Niên độ: ...........................

Số: ...................................


Thực chi Tạm ứng Chuyển khoản Tiền mặt

PHẦN KBNN GHI

(Đánh dấu X vào ô tương ứng)


Nợ TK: .......................................

Có TK: .......................................

Mã quỹ:.......................................

Mã ĐBHC: ..................................

Mã KBNN:...................................

Đơn vị rút dự toán:................................................................

Mã ĐVQHNS:.......................................................................

Tài khoản:.....................................Tại KBNN:.......................

Mã cấp NS:........................Tên CTMT, DA:..........................

Mã CTMT, DA: .....................................................................



Nội dung thanh toán

Mã Nguồn NS

Mã chương

Mã ngành KT

Mã NDKT

Số tiền







Tổng cộng


Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 237 trang tài liệu này.

Kế toán đơn vị sự nghiệp Phần 2 - 11

Tổng số tiền ghi bằng chữ: ..........................................................................................................


Đơn vị nhận tiền: ..................................................................................................................

Địa chỉ: .................................................................................................................................

Mã ĐVQHNS: ......................................................................................................................

Tên CTMT, DA:.......................................Mã CTMT, DA: ....................................................

Tài khoản: ................................................................. Tại KBNN(NH): ...............................

Hoặc người nhận tiền: .............................................. số CMND: .......................................

Cấp ngày:.................................................................. Nơi cấp: ..........................................


Bộ phận kiểm soát của KBNN

Ngày …. tháng …. năm ….

Đơn vị sử dụng ngân sách

Ngày …. tháng …. năm ….

Kiểm soát Phụ trách Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị



Người nhận tiền KBNN A ghi sổ và thanh toán ngày …./.…/…. KBNN B, NH B ghi sổ ngày …./.…/….

(Ký ghi rõ họ, tên) Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc


Biểu 4.2: Lệnh chi tiền

Mẫu số: C2-01/NS

Niên độ:...................................

Số:...........................................

Cơ quan Tài chính CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

............................... Độc lập -Tự do - Hạnh phúc

LỆNH CHI TIỀN

Thực chi Tạm ứng Chuyển khoản Tiền mặt

(Đánh dấu X vào ô tương ứng)


PHẦN KBNN GHI

Nợ TK: ......................................

Có TK: .......................................

Mã quỹ: .....................................

Mã ĐBHC:..................................

Mã KBNN:..................................

Căn cứ Thông tri duyệt y dự toán số....................ngày............... Yêu cầu Kho bạc Nhà nước........................................................

Chi Ngân sách ............................................. Tài khoản:................

Mã cấp NS ..............................Tên CTMT, DA: ...........................

Mã CTMT, DA:.............................................................................


Nội dung chi

Mã nguồn NS

Mã chương

Mã ngành KT

Mã NDKT

Số tiền







Tổng cộng


Tổng số tiền ghi bằng chữ: ..........................................................................................................


Đơn vị nhận tiền/Người nhận tiền:...............................................................................................

Số CMND:..................................Cấp ngày: ................................Nơi cấp: ..................................

Mã ĐVQHNS:......................................................... Tài khoản: ...................................................

Tại KBNN(NH):............................................................................................................................


CƠ QUAN TÀI CHÍNH

Ngày.......tháng......năm .......

Kế toán trưởng Thủ trưởng

NGƯỜI NHẬN TIỀN

(Ký, ghi rõ họ tên)

KHO BẠC NHÀ NƯỚC

Ngày.......tháng......năm ..........

Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc


4.1.2.2. Tài khoản kế toán

Tài khoản chủ yếu được sử dụng là TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động để phản ánh tình hình tiếp nhận, sử dụng và quyết toán nguồn kinh phí hoạt động của các đơn vị hành chính sự nghiệp.

Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động:

Bên Nợ:

- Số kinh phí nộp lại ngân sách Nhà nước hoặc cấp trên.

- Kết chuyển số chi hoạt động đã được duyệt quyết toán với nguồn kinh phí hoạt động.

- Kết chuyển số kinh phí hoạt động đã cấp trong kỳ cho các đơn vị cấp dưới.

- Kết chuyển số kinh phí hoạt động thường xuyên còn lại sang tài khoản phản ánh chênh lệch thu, chi chưa xử lý.

- Các khoản được phép ghi giảm nguồn kinh phí hoạt động.

Bên Có:

- Số kinh phí đã nhận của Nhà nước hoặc cấp trên.

- Kết chuyển số kinh phí đã nhận tạm ứng thành nguồn kinh phí hoạt động.

- Số kinh phí nhận được do các hội viên nộp hội phí và đóng góp, do được viện trợ phi dự án, tài trợ, bổ sung từ các khoản thu phí, lệ phí, các khoản thu sự nghiệp, chênh lệch thu lớn hơn chi của hoạt động SXKD, các khoản thu khác phát sinh ở đơn vị.

Số dư bên Có:

- Số kinh phí được cấp trước cho năm sau.

- Nguồn kinh phí hiện còn hoặc đã chi nhưng chưa được quyết toán. Tài khoản 461 có 3 tài khoản cấp 2:

TK 4611- Năm trước: Phản ánh nguồn kinh phí hoạt động thường xuyên và nguồn kinh phí hoạt động không thường xuyên thuộc ngân sách năm trước đã sử dụng nhưng quyết toán chưa được duyệt.


TK 4612 - Năm nay: Phản ánh kinh phí hoạt động thường xuyên và nguồn kinh phí không thường xuyên thuộc ngân sách năm nay bao gồm các khoản kinh phí năm trước chưa sử dụng chuyển sang năm nay, các khoản kinh phí được cấp, được viện trợ, tài trợ hoặc được bổ sung từ các khoản thu phí, lệ phí và các nguồn khác trong năm nay.

TK 4613 - Năm sau: Phản ánh nguồn kinh phí hoạt động thuộc ngân sách cấp cho năm sau, những khoản kinh phí chưa sử dụng hết được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển sang năm sau tại các đơn vị được cấp kinh phí trước cho năm sau

Mỗi tài khoản cấp 2 được mở chi tiết cho tài khoản cấp 3 để phản ánh nguồn kinh phí thường xuyên và nguồn kinh phí không thường xuyên.

Tài khoản 008 - Dự toán chi hoạt động: Dùng để phản ánh số dự toán chi hoạt động được cấp có thẩm quyền giao và việc rút dự toán chi hoạt động ra sử dụng tại các đơn vị hành chính sự nghiệp được cấp kinh phí hoạt động.

Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 008 - Dự toán chi hoạt động:

Bên Nợ:

- Dự toán chi hoạt động được giao.

- Số dự toán điều chỉnh trong năm (tăng ghi dương (+), giảm ghi âm (-)).

Bên Có:

- Rút dự toán chi hoạt động ra sử dụng.

- Số nộp khôi phục dự toán (ghi âm (-)).

Số dư bên Nợ: Dự toán chi hoạt động còn lại chưa rút.

Tài khoản 008 có 2 tài khoản cấp 2: TK 0081 - Dự toán chi thường xuyên, TK 0082 - Dự toán chi không thường xuyên.

Ngoài ra, kế toán còn sử dụng các tài khoản có liên quan khác như TK 111 - Tiền mặt; TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc; TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu; TK 153 - Công cụ, dụng cụ; TK 211- TSCĐ hữu hình; TK 661 - Chi hoạt động,...

Xem tất cả 237 trang.

Ngày đăng: 10/06/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí