Số Dư Đầu Kỳ Một Số Tài Khoản: Tk 661 (6611): 7.800.000.000 Tk 66111: 7.056.000.000


c) Sổ kế toán sử dụng

+ Sổ kế toán tổng hợp: Tùy thuộc hình thức kế toán áp dụng mà đơn vị có thể sử dụng các sổ kế toán tổng hợp khác nhau.

- Đơn vị áp dụng hình thức Nhật ký chung: Sổ Cái, Nhật ký chung.

- Đơn vị áp dụng hình thức Nhật ký - Sổ Cái: Nhật ký - Sổ Cái.

- Đơn vị áp dụng hình thức Chứng từ ghi sổ: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ Cái.

+ Sổ kế toán chi tiết: Sổ chi tiết các tài khoản (Mẫu số S33- H) dùng để theo dõi các khoản trong đó có TK 421 và các sổ chi tiết hoạt động, dự án có liên quan khác.


3.4. Câu hỏi ôn tập và bài tập Chương 3

3.4.1. Câu hỏi ôn tập

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 237 trang tài liệu này.

1. Nội dung, nguyên tắc và nhiệm vụ kế toán các khoản thu sự nghiệp?

2. Phương pháp kế toán các khoản thu sự nghiệp?

Kế toán đơn vị sự nghiệp Phần 2 - 10

3. Nội dung, nguyên tắc và nhiệm vụ kế toán các khoản chi sự nghiệp?

4. Phương pháp kế toán các khoản chi hoạt động? Chi dự án? Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước?

5. Phương pháp kế toán chi phí trả trước? Chi phí quản lý chung trong đơn vị sự nghiệp?

6. Nội dung, nguyên tắc và phương pháp kế toán các khoản thu hoạt động sản xuất kinh doanh, cung ứng dịch vụ tại đơn vị sự nghiệp?

7. Nội dung, nguyên tắc và phương pháp kế toán các khoản chi hoạt động sản xuất kinh doanh, cung ứng dịch vụ tại đơn vị sự nghiệp?


8. Phương pháp kế toán xử lý chênh lệch thu, chi trong đơn vị sự nghiệp?

3.4.2. Bài tập

Bài 3.1:

Có tài liệu về thu, chi và nguồn kinh phí hoạt động tại đơn vị sự nghiệp có thu tự đảm bảo một phần kinh phí trong quý I/N như sau: (đơn vị tính: đồng)

I. Số dư đầu kỳ một số tài khoản: TK 661 (6611): 7.800.000.000 TK 66111: 7.056.000.000

TK 66112: 744.000.000

II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:

1. Được NSNN giao dự toán chi hoạt động năm N:

- Dự toán chi hoạt động thường xuyên: 4.200.000.000

- Dự toán chi hoạt động không thường xuyên: 600.000.000

2. Thu phí nhập quỹ: 876.000.000.

3. Rút dự toán chi hoạt động nhập quỹ tiền mặt: Dự toán chi thường xuyên: 300.000.000, dự toán chi không thường xuyên: 32.400.000.

4. Bổ sung kinh phí hoạt động thường xuyên từ số thu phí: 876.000.000 (đã có chứng từ ghi thu - ghi chi của ngân sách).

5. Chi hoạt động bằng tiền mặt: 19.800.000.

6. Xuất kho vật liệu ra sử dụng trị giá: 34.380.000, trong đó cho hoạt động thường xuyên: 30.000.000, còn lại cho hoạt động không thường xuyên.

7. Rút dự toán chi hoạt động thường xuyên thanh toán trực tiếp cho chi hoạt động: 29.580.000.

8. Được NSNN cấp kinh phí hoạt động không thường xuyên bằng lệnh chi tiền: 43.200.000 (đã có giấy báo Có).


9. Rút dự toán chi hoạt động thường xuyên thanh toán nợ mua vật liệu cho người cung cấp: 50.580.000.

10. Tính ra số tiền lương, phụ cấp, thu nhập tăng thêm phải trả cho cán bộ, viên chức:

- Tính vào chi hoạt động thường xuyên: 991.200.000, trong đó số thu nhập tăng thêm: 151.200.000.

- Tính vào chi hoạt động không thường xuyên: 18.000.000.

11. Trích các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định

12. Rút dự toán chi hoạt động nhập quỹ: 300.000.000, trong đó dự toán chi thường xuyên: 285.600.000.

13. Rút dự toán chi hoạt động nộp BHXH, BHYT, BHTN trong

kỳ.

14. Xuất quỹ tiền mặt thanh toán các khoản phải trả cho cán bộ,

viên chức.

15. Thanh toán tạm ứng tính vào chi hoạt động thường xuyên 7.740.000.

16. Mua dụng cụ đưa vào sử dụng ngay cho hoạt động thường xuyên trị giá có thuế GTGT: 26.400.000. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt: 400.000.

17. Tạm trích các quỹ tính vào chi hoạt động thường xuyên: Quỹ ổn định thu nhập: 54.000.000; Quỹ khen thưởng: 15.120.000; Quỹ phúc lợi: 15.120.000; Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp: 28.800.000

18. Quyết toán chi phí sửa chữa lớn TSCĐ tính vào chi hoạt động thường xuyên 28.800.000.

19. Chi phí dịch vụ mua ngoài chưa thanh toán đã có thuế GTGT 10% tính vào chi hoạt động thường xuyên: 35.640.000, tính vào chi không thường xuyên: 3.564.000.

20. Mua TSCĐ bằng TGKB đưa vào sử dụng ngay cho hoạt động thường xuyên, tổng giá thanh toán đã có thuế GTGT 10% là: 39.600.000. Chi phí vận chuyển, lắp đặt chi bằng tiền mặt: 840.000.


21. Quyết toán chi hoạt động năm trước được duyệt:

- Số chi hoạt động thường xuyên:

+ Số chi sai không được quyết toán phải thu hồi 6.000.000.

+ Số còn lại được quyết toán toàn bộ.

- Số chi không thường xuyên được quyết toán toàn bộ.

Yêu cầu:

1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế và xác định cơ sở ghi chép của các NVKT trên.

2. Ghi sổ Nhật ký chung, Sổ cái TK 661.

3. Xác định các sổ chi tiết để hạch toán các NVKT trên.

Bài 3.2:

Có tài liệu kế toán về nguồn kinh phí dự án và chi dự án tại một đơn vị sự nghiệp trong quý II/N như sau (đơn vị tính: đồng):

I. Số dư đầu kỳ một số tài khoản:

TK 662: 2.475.000.000

Trong đó: 6621: 375.000.000

6622: 2.100.000.000

II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:

1. Được tài trợ kinh phí dự án một TSCĐ hữu hình trị giá 402.000.000 đưa vào sử dụng ngay (đã có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách). Chi phí vận chuyển, lắp đặt chi bằng tiền mặt 1.890.000.

2. Rút dự toán chi dự án về nhập quỹ tiền mặt 52.500.000.

3. Chi tiền mặt cho quản lý dự án 3.750.000, cho thực hiện dự án 26.475.000.

4. Xuất kho vật liệu, dụng cụ cho thực hiện dự án trị giá 24.795.000, trong đó dụng cụ trị giá 3.855.000.

5. Nhận viện trợ kinh phí dự án bằng vật liệu (chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách) 375.000.000.


6. Quyết toán chi dự án năm N-1 được duyệt, trong số chi đề nghị quyết toán có khoản chi thực hiện dự án 15.000.000 bị xuất toán, số còn lại được quyết toán toàn bộ. NKP còn lại năm trước của dự án chuyển sang năm nay sử dụng tiếp.

7. Tính tiền lương phải trả cho cán bộ, viên chức tham gia quản lý dự án 9.375.000, tham gia thực hiện dự án 48.000.000.

8. Rút dự toán chi dự án mua vật liệu đưa vào sử dụng ngay cho thực hiện dự án theo giá thanh toán đã có thuế GTGT 10%: 49.500.000.

9. Thanh toán tạm ứng tính vào chi quản lý dự án 21.000.000.

10. Làm thủ tục ghi thu, ghi chi NS số vật liệu nhận viện trợ ở NV (5).

11. Sửa chữa nhỏ TSCĐ cho dự án: Vật liệu xuất kho trị giá 11.400.000; Tiền công chi bằng tiền mặt 6.840.000.

Yêu cầu:

1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế và xác định cơ sở ghi chép của các NVKT trên.

2. Ghi sổ Nhật ký chung, Sổ cái TK 662.

Bài 3.3:

Có tài liệu kế toán về hoạt động theo đơn đặt hàng của Nhà nước tại đơn vị sự nghiệp trong năm N như sau (đơn vị tính: đồng):

1. Được NSNN giao dự toán chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước 3.000.000.000 để thực hiện khối lượng công việc theo đơn đặt hàng của Nhà nước (200 đơn vị công việc với giá thanh toán 15.000.000/đơn vị công việc).

2. Rút dự toán chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước nhập quỹ 719.250.000.

3. Chi cho hoạt động theo đơn đặt hàng của Nhà nước bằng tiền mặt 420.000.000.


4. Tính lương, phụ cấp phải trả cho cán bộ, viên chức thực hiện theo đơn đặt hàng của Nhà nước 930.000.000.

5. Trích các khoản phải nộp theo lương theo tỷ lệ quy định.

6. Rút dự toán chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước nộp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ.

7. Rút dự toán chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước nhập quỹ để chi lương và phụ cấp cho cán bộ, viên chức.

8. Chi tiền mặt sửa chữa nhỏ TSCĐ thực hiện theo đơn đặt hàng của Nhà nước 3.750.000.

9. Quyết toán hoạt động theo đơn đặt hàng của Nhà nước năm trước được duyệt toàn bộ số chi theo giá thanh toán 1.800.000.000, số kinh phí do không hoàn thành khối lượng đơn vị đã nộp lại NSNN bằng tiền mặt 75.000.000.

10. Chi phí dịch vụ chưa thanh toán cho hoạt động theo đơn đặt hàng của Nhà nước 327.000.000.

11. Rút dự toán chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước chi trực tiếp 112.500.000.

12. Xuất kho dụng cụ sử dụng cho hoạt động theo đơn đặt hàng của Nhà nước trị giá 18.600.000.

13. Rút dự toán chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước thanh toán tiền dịch vụ ở nghiệp vụ 10.

14. Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước bằng tiền mặt 97.000.000.

15. Cuối kỳ, đơn vị được Nhà nước nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành, đơn vị đã hoàn thành 160 đơn vị công việc.

16. Cuối kỳ, kết chuyển chi thực tế để xác định chênh lệch hoạt động theo đơn đặt hàng của Nhà nước.

17. Trích các quỹ từ chênh lệch hoạt động theo đơn đặt hàng của Nhà nước theo tỷ lệ: Quỹ ổn định thu nhập 25%; Quỹ khen thưởng 10%; Quỹ phúc lợi 10%; còn lại bổ sung quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp.


18. Xuất quỹ tiền mặt nộp lại NSNN số kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước đã nhận nhưng không hoàn thành khối lượng.

Yêu cầu:

1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên và xác định cơ sở ghi chép.

2. Phản ánh vào sơ đồ tài khoản 465, 635, 3112, 5112, 4213.

Bài 3.4:

Có tài liệu kế toán về hoạt động sản xuất kinh doanh tại đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo kinh phí trong quý III/ N (đơn vị tính: đồng):

(Đơn vị có hoạt động sản xuất sản phẩm A, kinh doanh thương mại hàng hoá B, cung ứng dịch vụ C đều thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ).

I. Số dư đầu kỳ một số tài khoản liên quan:

- TK 411: 900.000.000.

- TK 631 (CPSX dở dang sản phẩm A): 30.000.000.

II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:

1. Trích TGNH thuộc quỹ phúc lợi mua một TSCĐ hữu hình đưa vào sử dụng ngay cho hoạt động sản xuất kinh doanh theo tổng giá thanh toán đã có thuế GTGT 10% 264.000.000. Chi phí lắp đặt chi bằng tiền mặt thuộc quỹ này 1.200.000.

2. Mua hàng B nhập kho chưa trả tiền cho người bán, giá mua chưa thuế 153.600.000, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt 600.000.

3. Mua vật liệu thanh toán bằng TGNH đưa vào sử dụng ngay cho sản xuất sản phẩm A theo giá mua chưa thuế 144.000.000, thuế GTGT 10%.

4. Cung cấp dịch vụ C chưa thu tiền, giá chưa thuế 103.200.000, thuế GTGT 10%.

5. Xuất kho vật liệu ra sử dụng: Cho sản xuất sản phẩm A trị giá 426.000.000, cho dịch vụ C trị giá 148.800.000, cho phục vụ bán hàng và quản lý kinh doanh 5.160.000.


6. Tính ra số tiền lương, phụ cấp phải trả: Nhân viên trực tiếp sản xuất SPA: 96.000.000; Nhân viên gián tiếp sản phẩm A: 15.120.000; Nhân viên trực tiếp dịch vụ C: 29.400.000; Nhân viên bán hàng và quản lý kinh doanh 19.200.000.

7. Trích các khoản phải nộp theo lương theo tỷ lệ quy định.

8. Dịch vụ mua ngoài chưa thanh toán theo giá đã có thuế GTGT 10%: Cho sản xuất SP A: 19.800.000; Cho dịch vụ C: 15.840.000; Cho bán hàng và quản lý kinh doanh 5.940.000.

9. Xuất kho bán hàng B thu bằng TGNH theo tổng giá thanh toán đã có thuế GTGT 10%: 171.600.000, giá xuất kho: 138.000.000.

10. Doanh thu dịch vụ C bằng tiền mặt đã có thuế GTGT 10%: 29.040.000.

11. Trích khấu hao TSCĐ tính vào CPSX sản phẩm A: 42.000.000, dịch vụ C: 31.200.000, chi phí bán hàng và quản lý kinh doanh 15.000.000. Trong đó, khấu hao TSCĐ thuộc nguồn kinh phí NSNN là 33.000.000.

12. Chi tiền mặt chi trực tiếp cho các chi phí quản lý kinh doanh 3.312.000.

13. Nhập kho 230 sản phẩm A hoàn thành, còn dở dang 20 sản phẩm được đánh giá theo chi phí vật liệu trực tiếp.

14. Xuất kho bán sản phẩm A, thu bằng tiền mặt theo giá thanh toán đã có thuế GTGT 10%: 554.400.000, giá xuất kho: 420.000.000.

15. Cuối kỳ, kết chuyển các khoản chi phí và kết chuyển kết quả kinh doanh sang tài khoản liên quan.

16. Khấu trừ thuế GTGT đầu vào (biết rằng SDĐK TK 3113 và 33311 là 0).

Yêu cầu:

1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và xác định cơ sở ghi chép.

2. Ghi sổ Nhật ký chung, Sổ cái TK 631.

3. Tính giá thành sản phẩm A.

Xem tất cả 237 trang.

Ngày đăng: 10/06/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí