Ma Trận Qspm Của Dntn Ba Hạo_ Nhóm Chiến Lược S – O


4.3.4 Phân tích SWOT cho xây dựng thương hiệu

Những vấn đề được đề cập được tổng hợp thành ma trận SWOT. Ma trận

SWOT sẽ liên kết các yếu tố để đề xuất chiến lược xây dựng thương hiệu thích hợp.



SWOT

Điểm mạnh (S)

S1: chủ doanh nghiệp có uy tín - trung thực trong kinh doanh.

S2: doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ sinh học phục vụ sản xuất kinh doanh.

S3: nghiên cứu thị trường.

S4: sản phẩm có chất lượng cao, sạch, an toàn, đúng quy cách theo yêu cầu.

S5: doanh nghiệp có diện tích canh tác lớn, có đê bao ngăn lũ.

Điểm yếu (W)

W1: Sản phẩm chưa có thương hiệu.

W2: Sản phẩm còn ở

dạng thô.

W3: Thiếu nhân lực tiếp thị, bán hàng

W4: Doanh nghiệp chưa khai tác hết các phân khúc khách hàng tiềm năng.

Cơ hội (O)

O1: Ưu đãi của nhà nước và chính quyền địa phương trong việc khuyến khích phát triển cách hình thức liên kết sản xuất.

O2: Thị trường có quy mô lớn, trong đó có nhiều thị trường tiềm năng chưa được khai thác, nhu cầu khoai lang của thị trường tăng mạnh

O3: Sự quan tâm của nhà nước trong việc xây dựng và phát triển thương hiệu ở Việt Nam.

O4: Các đối thủ chưa quan tâm đến vấn đề thương hiệu.

O5: Sự quan tâm của các cơ quan truyền thông đối với nhà nông.

S – O

S1, S2 + O1, O2, O3:

Xây dựng thương hiệu hướng đến thị trường nội địa.

 Thương hiệu trong nước.

S1, S2, S3 + O4, O5: Xây

dựng thương hiệu hướng đến thị trường xuất khẩu

 Thương hiệu xuất khẩu thị trường Nhật Bản, Châu Âu.

W – O

W1, W2, W3 + O1, O3,

O4: Liên kết với các hộ trồng khoai lang trong khu vực.

 Thương hiệu vùng.

W1,W4,W5 + O2, O4, O5:

DN xây dựng thương hiệu cho sản phẩm chủ lực của doanh nghiệp.

 Thương hiệu đơn lẻ.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 87 trang tài liệu này.

Kế hoạch xây dựng thương hiệu khoai lang Ba Hạo ở thị trường Việt Nam giai đoạn 2008 - 2010 - 7


Nguy cơ (T)

T1: Thiên tai và dịch bệnh

T2: Cạnh tranh với nông sản nước ngoài.

T3: Sâu bệnh tấn công

T4: Tiêu chuẩn kiểm định nghiêm ngặt về an toàn vệ sinh thực phẩm.

T5: Chính sách giới hạn đất canh tác.

S – T

S1, S2, S4 + T1, T2, T4:

Liên kết với các hộ trồng khoai lang trong khu vực.

 Thương hiệu vùng.

S2, S3, S4, S5 + T3, T4:

Sử dụng kinh nghiệm và uy tín chủ doanh nghiệp để hạn chế sâu bênh, nâng cao chất lượng khoai lang của doanh nghiệp, không liên kết sản xuất với các hộ khác.

 Thương hiệu độc lập

W – T

W1, W2, W3, W4, W5 +

T2, T3, T5: Các hộ sản xuất liên kết xây dựng thương hiệu chung cho khoai lang, nhằm hỗ trợ nhau về kỹ thuật, vốn để sản xuất khoai lang đồng đều chất lượng, quy cách sản phẩm, hạn chế tự cạnh tranh giữa các nhà sản xuất.

 Thương hiệu vùng.


Giải thích các chiến lược xây dựng thương hiệu:

Chiến lược xây dựng thương hiệu trong nước: thị


trường chính mà

thương hiệu hướng đến chính là thị trường nội địa. Do đó, khi xây dựng thương hiệu thì những giá trị của thương hiệu mang đến cho khách hàng mục tiêu phải phù hợp với thị hiếu, tâm lý của nhóm khách hàng này.

Chiến lược xây dng thương hiu xut khu: thị trường chính mà thương hiệu hướng đến là thị trường nước ngoài. Do đó, để xây dựng thương hiệu thành công, những nhà xây dựng thương hiệu phải nghiên cứu nhiều vấn đề hơn so với xây dựng thương hiệu trong nước: môi trường văn hóa, tiêu chuẩn đo lường chất lượng, ngôn ngữ,...

Chiến lược xây dng thương hiu vùng: tập hợp, liên kết các hộ trồng khoai lang trong cùng khu vực ( cùng xã Mỹ Hiệp Sơn hay huyện Hòn Đất, ..) thành một khu vực chuyên trồng khoai lang, cùng nhau hợp tác, chia sẻ kinh nghiệm đề cùng nhau xây dựng thương hiệu. Tất cả khoai lang của khu vực được bán ra với cùng một tên gọi. Ví dụ nếp Phú Tân, rượu Gò Đen ...

Chiến lược xây dng thương hiu đc lp: chủ doanh nghiệp sẽ xây dựng thương hiệu cho bản thân DN, không liên kết với cá nhân hay tổ chức nào, DN sẽ được hưởng những lợi ích mà thương hiệu đó mang lại.

Chiến lược xây dng thương hiu đơn lẻ: chủ doanh nghiệp sẽ xây dựng thương hiệu cho từng lọai nông sản của doanh nghiệp, cho từng thị trường.

4.3.5 Ma trận QSPM

Để có được một chiến lược xây dựng thương hiệu phù hợp với thị trường, khách hàng mục tiêu, khả năng tài chính và nhân lực của DN, các chiến lược nêu trên


phải được đánh giá một cách cận thận bằng cách sử dụng ma trận QSPM. Từ kết quả đó mới có thể chọn một chiến lược thích hợp nhất.

Bảng 4.4 Ma trận QSPM của DNTN Ba Hạo_ Nhóm chiến lược S – O



Các yếu tố quan trọng

Phân loại

Thương hiệu trong nước

Thương hiệu xuất khẩu

AS

TAS

AS

TAS

Các yếu tố bên trong

Chủ doanh nghiệp có uy tín trong kinh doanh.

3

2

6

1

3

Doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, phục vụ sản xuất kinh doanh.

3

3

9

3

9

Sản phẩm có chất lượng cao, sạch, an toàn, đúng quy cách theo yêu cầu.

4

4

16

2

8

Nghiên cứu thị trường.

4

4

16

4

16

Doanh nghiệp có diện tích canh tác lớn, có đê bao ngăn lũ.

3

3

9

4

12

Sản phẩm chưa có thương hiệu.

3

3

9

3

9

Sản phẩm còn ở dạng thô.

2

3

6

2

4

Thiếu nhân lực tiếp thị, bán hàng.

3

3

6

2

4

Doanh nghiệp chưa khai tác hết các phân khúc khách hàng tiềm năng.

3

2

4

1

2

Các yếu tố bên ngoài






Ưu đãi của nhà nước và chính quyền địa phương trong việc khuyến khích phát triển cách hình thức liên kết sản xuất.






Thị trường có quy mô lớn, trong đó có nhiều thị trường tiềm năng chưa được khai thác, nhu cầu khoai lang của thị trường tăng mạnh.






Sự quan tâm của nhà nước trong việc xây dựng và phát triển thương hiệu ở Việt Nam.

2

3

6

2

4

Các đối thủ chưa quan tâm đến vấn đề thương hiệu.

4

3

12

3

12

Sự quan tâm của các cơ quan truyền thông đối với nhà nông.

3

4

12

3

9

Thiên tai và dịch bệnh.

2

3

6

2

4


Cạnh tranh với nông sản nước ngoài.

3

3

9

2

6

Sâu bệnh tấn công.

2

2

4

2

4

Tiêu chuẩn kiểm định nghiêm ngặt về an toàn vệ sinh thực phẩm.

2

3

6

1

2

Chính sách giới hạn đất canh tác.

2

2

4

3

6

Tổng



140


114

Chiến lược hấp dẫn nhất là chiến lược xây dựng thương hiệu trong nước (140 điểm).

Bảng 4.5 Ma trận QSPM của DNTN Ba Hạo_ Nhóm chiến lược S – T



Các yếu tố quan trọng

Phân loại

Thương hiệu vùng

Thương hiệu dộc lập

AS

TAS

AS

TAS

Các yếu tố bên trong






Chủ doanh nghiệp có uy tín trong kinh doanh.

3

2

6

3

9

Doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, phục vụ sản xuất kinh doanh.

3

2

6

3

9

Sản phẩm có chất lượng cao, sạch, an toàn, đúng quy cách theo yêu cầu.

4

2

8

4

16

Nghiên cứu thị trường.

4

3

12

4

16

Doanh nghiệp có diện tích canh tác lớn, có đê bao ngăn lũ.

3

2

6

3

9

Sản phẩm chưa có thương hiệu.

3

2

6

3

9

Sản phẩm còn ở dạng thô.

2

2

4

2

4

Thiếu nhân lực tiếp thị, bán hàng.

2

3

6

2

4

Doanh nghiệp chưa khai tác hết các phân khúc khách hàng tiềm năng.

2

3

6

2

4

Các yếu tố bên ngoài






Ưu đãi của nhà nước và chính quyền địa phương trong việc khuyến khích phát triển cách hình thức

2

3

6

3

6


liên kết sản xuất.






Thị trường có quy mô lớn, trong đó có nhiều thị trường tiềm năng chưa được khai thác, nhu cầu khoai lang của thị trường tăng mạnh.

4

2

8

3

12

Sự quan tâm của nhà nước trong việc xây dựng và phát triển thương hiệu ở Việt Nam.

3

3

9

3

9

Các đối thủ chưa quan tâm đến vấn đề thương hiệu.

2

3

6

2

4

Thiên tai và dịch bệnh.

3

2

6

3

9

Cạnh tranh với nông sản nước ngoài

2

2

4

2

4

. Sâu bệnh tấn công

2

3

6

2

4

Tiêu chuẩn kiểm định nghiêm ngặt về an toàn vệ sinh thực phẩm

2

3

6

2

4

. Chính sách giới hạn đất canh tác.

2

2

6

3

9

Tổng



117


141


Chiến lược hấp dẫn nhất là chiến lược xây dựng thương hiệu độc lập điểm)

Bảng 4.6 Ma trận QSPM của DNTN Ba Hạo_ Nhóm chiến lược W – O

(141



Các yếu tố quan trọng

Phân loại

Thương hiệu vùng

Thương hiệu đơn lẻ

AS

TAS

AS

TAS

Các yếu tố bên trong






Chủ doanh nghiệp có uy tín trong kinh doanh.

3

2

6

3

9

Doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, phục vụ sản xuất kinh doanh.

3

2

6

3

9

Sản phẩm có chất lượng cao, sạch, an toàn, đúng quy cách theo yêu cầu.

4

2

8

3

12

Nghiên cứu thị trường.

4

3

12

4

16

Doanh nghiệp có diện tích canh tác lớn, có đê bao ngăn lũ.

3

2

6

3

9


Sản phẩm chưa có thương hiệu.

3

2

6

3

9

Sản phẩm còn ở dạng thô.

2

2

4

3

9

Thiếu nhân lực tiếp thị, bán hàng.

2

3

6

2

4

Doanh nghiệp chưa khai tác hết các phân khúc khách hàng tiềm năng.

2

3

6

3

6

Các yếu tố bên ngoài






Ưu đãi của nhà nước và chính quyền địa phương trong việc khuyến khích phát triển cách hình thức liên kết sản xuất.

2

3

6

2

4

Thị trường có quy mô lớn, trong đó có nhiều thị trường tiềm năng chưa được khai thác, nhu cầu khoai lang của thị trường tăng mạnh.

4

2

8

3

12

Sự quan tâm của nhà nước trong việc xây dựng và phát triển thương hiệu ở Việt Nam.

3

3

9

3

9

Các đối thủ chưa quan tâm đến vấn đề thương hiệu.

2

3

6

2

4

Sự quan tâm của các cơ quan truyền thông đối với nhà nông.

3

2

6

3

9

Thiên tai và dịch bệnh.

2

2

4

2

4

Cạnh tranh với nông sản nước ngoài.

2

3

6

2

4

Sâu bệnh tấn công

2

3

6

2

4

Tiêu chuẩn kiểm định nghiêm ngặt về an toàn vệ sinh thực phẩm.

3

2

6

3

9

Chính sách giới hạn đất canh tác.

2

2

4

3

6

Tổng



121


148

Chiến lược hấp dẫn nhất là chiến lược xây dựng thương hiệu đơn lẻ (148 điểm)

Nhận xét: Thông qua ma trận QSPM, ta lựa chọn được các chiến lược xây dựng thương hiệu phù hợp theo hướng sau: xây dựng thương hiệu hướng đến thị trường trong nước; thương hiệu được xây dựng là độc lập của bản thân DN, không liên kết với các cá nhân hay tổ chức khác; và thương hiệu được xây dựng cho một mặt hàng nông sản (khoai lang).


Chương 5 Kế hoạch xây dựng và truyền thông thương hiệu


5.1 Thiết lập tầm nhìn, sứ mạng, mục tiêu của thương hiệu

Sau khi đã lựa chọn được phương hướng xây dựng thương hiệu phù hợp, ta phải xác định cho được tầm nhìn, sứ mạng và những mục tiêu của thương hiệu .




Go a l (Mục tiêu chiến lược)





Go a l


Go a l

Mis s io n

(Sứ mạng)

Ob je c t iv e

Ob je c t iv e (Mục tiêu cụ thể)

Ob je c t iv e

Vis io n

(Tầm nhìn)

Hình 5.1 Mối quan hệ giữa tầm nhìn, sứ mạng và mục tiêu15

5.1.1 Tầm nhìn thương hiệu

Tầm nhìn của thương hiệu của doanh nghiệp tư

nhân Ba Hạo là:

“ Doanh

nghiệp tư nhân Ba Hạo hướng đến một thương hiệu khoai lang có chất lượng sạch, an toàn, đảm bảo sức khỏe của người tiêu dùng trên thị trường Việt Nam”.

5.1.2 Sứ mạng thương hiệu

Doanh nghiệp Ba Hạo luôn quan tâm đến cộng đồng, đến khách hàng, đến chất lượng sản phẩm. Doanh nghiệp tư nhân Ba Hạo chúng tôi thành lập với sứ mệnh cung cấp cho khách hàng những dòng sản phẩm khoai lang chất lượng cao. Khoai lang mà chúng tôi cung cấp cho khách hàng là những khoai lang sạch, an toàn không có dư lượng hóa học.

Doanh nghiệp Ba Hạo luôn cố gắng học tập, tích lũy kinh nghiệm và áp dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến, mỗi dòng khoai lang tạo ra luôn đảm bảo chất lượng, đồng đều về kích cỡ và đặc biệt là không bị sùng. Tất cả triết lý của doanh nghiệp Ba Hạo đều xuất phát từ lợi ích của người tiêu dùng. Bảo vệ lợi ích của khách hàng cũng chính là bảo vệ lợi ích của doanh nghiệp.

Tại doanh nghiệp Ba Hạo, tài sản quý giá nhất của doanh nghiệp là sức khỏe của khách hàng và mục đích cuối cùng là mang đến cho khách hàng sự tin cậy tuyệt đối.

5.1.3 Mục tiêu thương hiệu

Tầm nhìn và sứ mạng là cái trục xuyên suốt trong quá trình phát triển của doanh nghiệp, còn mục tiêu là sự cụ thể hóa, là phương tiện để thực hiện thành công sứ mạng của công ty và biến tầm nhìn của công ty thành hiện thực.16 Vì vậy, mục tiêu của DNTN Ba Hạo là:

- Doanh nghiệp không ngừng học tập, áp dụng các phương pháp kỹ thuật hiện đại để sản xuất thành công khoai lang có chất lượng sạch an toàn vào năm 2009 theo “Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt rau, quả tươi an tòan tại Việt Nam” gọi tắt là VIETGAP do Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn ban hành. Với sự hỗ trợ của cán bộ khoa học kỹ thuật và được tư vấn của Trung tâm hỗ trợ

nông nghiệp Việt Nam, chúng tôi sẽ tiến tới tiêu chuẩn ASEANGAP và

EUROPEGAP vào năm 2010 để đáp ứng những tiêu chuẩn ngày càng cao của thì

trường cũng như mong muốn của khách hàng.


15 ThS Hùynh Phú Thịnh. 2005. Giáo trình chiến lược kinh doanh. Đại học An Giang.‌

16 ThS Hùynh Phú Thịnh, tài liệu đã dẫn.

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 05/06/2023